Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

ARN và quá trình phiên mã

ARN và quá trình phiên mã

  • 812 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

Xem đáp án

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Ở tế bào nhân thực, các mARN sơ khai còn chứa các đoạn intron – đoạn không có chức năng mã hóa. Do đó cần cắt bỏ các đoạn này đi, nối lại exon với nhau để tạo ra mARN trưởng thành

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

ARN pôlimeraza tham gia xúc tác cho quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cả 3 loại ARN đều có đặc điểm chung là:

(1). chỉ gồm 1 chuỗi polinucleotit

(2). cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(3). có 4 loại đơn phân là A, U, G, X

(4). các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Xem đáp án

Cả 3 loại ARN đều có đặc điểm chung là:

– Chỉ gồm 1 chuỗi polinucleotit

– Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

– Có 4 loại đơn phân là A, U, G, X

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Gốc đường trong cấu tạo ARN là

Xem đáp án

Gốc đường trong cấu tạo ARN là gốc ribôzơ C5H10Oở ADN có gốc đường đêôxiribôzơ C5H10O4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Quá trình phiên mã xảy ra ở

Xem đáp án

Quá trình phiên mã xảy ra ở sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Cho các thành phần:

(1) mARN.

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.

(4) ADN ligaza.

(5) ADN pôlimeraza.

(6) Restricaza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là

Xem đáp án

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là: 2, 3

mARN là sản phẩm của quá trình phiên mã

ADN ligaza, ADN pôlimeraza tham gia vào quá trình nhân đôi ADN

Restricaza là enzim tham gia cắt nối ADN trong ứng dụng kĩ thuật di truyền

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Phát biểu đúng là:

Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung

A sai, phiên mã ở sinh vật nhân thực không có sự tham gia của enzyme DNA polimerase

C sai, phiên mã không thực hiện trên toàn bộ DNA

D sai, nhân đôi DNA chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu trình tế bào

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit

Xem đáp án

Dịch mã có sự liên kết bổ sung giữa codon (trên mARN) với anticodon (trên tARN).

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A liên kết với U; G liên kết với X.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

Xem đáp án

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên  kết với A tự do.

Từ đó ta có:

Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp  5'... ....UUUAAXUXG…3'

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là

Xem đáp án

Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200

Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350

Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

Xem đáp án

N = 5100 : 3,4 . 2 = 3000

Số gen con tạo ra là: 22= 4

Số mARN tạo thành là: 4.3 = 12

Số liên kết cộng hóa trị là: (1500 + 1500-1) . 12 = 35988

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:

Xem đáp án

A = 270 →G =405

H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755

Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:

Xem đáp án

Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600

Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900

Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay