IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit

Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit

Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit

  • 990 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

nalanin=\[\frac{{35,6}}{{89}}\] = 0,4 mol → nHCl= nalanin= 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin+ mHCl= 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Xem đáp án

Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

nHCl= 0,15 mol → nmuối = nHCl= 0,15 mol

→ Mmuối= \[\frac{{16,725}}{{0,15}}\] = 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14

→ R là CH→ CTCT của X là H2N-CH2-COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam Xphản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của 
Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl= 37,65 – 26,7 = 10,95 gam → nHCl= 0,3 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX= nHCl= 0,3 mol

→ MX= 89

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Trung hoà 1 mol \(\alpha \)-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Xem đáp án

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH

%mCl = \[\frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = {\rm{\% }}{m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100{\rm{\% }} = 28,29{\rm{\% }}\] → R = 28

Vì X là \(\alpha \)-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
Xem đáp án

nHCl = 0,02 mol

vì nA= nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2

nmuối = nA= 0,02 mol → Mmuối = \[\frac{{3,67}}{{0,02}}\] =183,5

Maa+ 36,5 = Mmuối→Maa= 183,5 – 36,5 = 147

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án

naminoaxit = nmuối = 0,25 mol

→ m = 0,25.75 = 18,75 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
Xem đáp án

nX= 0,02 mol;  nNaOH= 0,02 mol

Ta thấy nX= nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH

nmuối = nX= 0,02 mol → Mmuối= \[\frac{{2,22}}{{0,02}}\] = 111

Ta có: Maa+ 22y = Mmuối natri → Maa= 111 – 22 = 89

→ Công thức của amino axit là H2N-C2H4-COOH    

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2

nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối= 177

Maa+ 22.2= Mmuối→ Maa= 177 – 44 = 133

→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)

R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x

X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x

Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na

%mO= \[\frac{{16.2x}}{m}.100{\rm{\% }} = 41,2{\rm{\% }}\] → x = 0,012875m

→ nNa= x = 0,012875m

Ta có : maa+ 22nNaOH= mmuối →m + 22.0,012875m = 20,532 → m = 16

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch H2SO4(axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm NH2

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}} = 3:7:2:1\] → CTĐGN của X là C3H7O2N

→ CTPT C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
Xem đáp án

\[{n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\]

\[{n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}} = 0,1\,\,mol\]

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

→ nX= nHCl= nNaOH = 0,1 mol

→ MX= 103 (H2N-C3H6-COOH)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2gam muối Z. Biết m– m= 7,5. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Giả sử amino axit có x nhóm NH2và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx

Bảo toàn khối lượng:

m1= mX+ mHCl= mX+ 36,5x

m= mX+ 22.y.n= mX+ 22y

→ 22y – 36,5x = 7,5  (1)

Nếu x = 1 thay vào (1) → y = 2 →chọn B

Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 3,6 (loại)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho 0,02 mol \(\alpha \) – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :
Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2

→ X có dạng NH2-R-(COOH)2

\[{n_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = {n_X} = 0,02mol\,\, \to \,\,{M_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = \frac{{3,67}}{{0,02}} = 183,5\]

→ R là C3H5

Vì X là \(\alpha \) – amino axit → công thức của X là HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Gọi nalanin= x mol; naxit glutamic= y mol

X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH=\[\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\]

\[ \to {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} = \;\frac{{m + 30,8 - m}}{{22}} = 1,4\](1)

X tác dụng với dung dịch HCl :

BTKL:  maa+ mHCl= mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl= 1 mol

→ nNH2= nHCl = 1

→ x + y = 1  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,6;  y = 0,4

→ m = malanin+ maxit glutamic= 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Xem đáp án

Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ nNaOH phản ứng= ngốc COOH+ nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?

Xem đáp án

Gọi nHCl= x mol

Coi hh X gồm CH3-CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ mHCl= mX- mCH3−CH(NH2)COOHmCH3−CH(NH2)COOH= 28,75 – 0,2.89 = 10,95 gam

→ nHCl = 0,3 mol

→ nNaOH phản ứng= ngốc COOH+ nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

→ V = 500 ml

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2

Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

nNaOH phản ứng= ngốc COOH+ nHCl → ngốc COOH= nNaOH phản ứng- nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

→ngốc COOH= 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH

→ X có dạng H2N-R(COOH)2

Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl

Bảo toàn nguyên tố :

\[{n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,1\,\,mol\]

→ mZ= 0,1.(R + 150) + 0,1.58,5 = 24,95 → R = 41 (C3H5)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Xem đáp án

Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH= a mol; nKOH= 3a mol

Coi hh Y gồm X và H2SO4không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH

nNaOH + nKOH= ngốc COOH+ 2.nH2SO4→ a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5

→ a = 0,1

Dung dịch Z chứa các ion : H2NR(COO−)2,SO2−4,K+,Na+H2NR(COO−)2,SO42−,K+,Na+

→ mmuối= 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7

→ R = 27

\[ \Rightarrow {\rm{\% }}{m_N} = \frac{{14}}{{16 + 27 + 45.2}}.100{\rm{\% }} = 10,526{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\[{n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol\]

Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

\[{n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}mol\]

→ mmuối = \[{m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}} = {\rm{ }}0,6.111,5{\rm{ }} + {\rm{ }}0,6.58,5{\rm{ }} = {\rm{ }}102{\rm{ }}gam\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

Xem đáp án

nlysin = 0,05 mol;   nglyxin= 0,2 mol

Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối= mlysin+ mglyxin+ mKOH+ mHCl– mH2O sinh ra

→ mmuối= 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH

→ 75x + 60y = 21 (1)

Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK

→ 113x + 98y = 32,4 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;  y = 0,1

Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl

Bảo toàn nguyên tố K : \[{n_{KCl}}\; = {n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\]=>nKCl= 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

→ mmuối= 111,5.0,2 + 0,3.74,5 = 44,65

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
Xem đáp án

nH2NCH2COOH= 15: 75 = 0,2 (mol)

PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

0,2               → 0,2                                              (mol)

→ VNaOH = nNaOH: CM= 0,2 : 2= 0,1 (lít) = 100 (ml)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO40,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối.  Biết các phản  ứng xảy ra  hoàn  toàn. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O

Đặt nGlu= a mol; nNaOH= 0,5b (mol); nKOH= 0,8b (mol) và nH2O= c (mol)

Theo bảo toàn khối lượng ta có: mGlu+ mNaOH+ mKOH= mchất tan+ mH2O

→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)

Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O= 2.nGlu⟹ 2a = c (2)

Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH+ nKOH= nH2O→ 0,5b + 0,8b = c (3)

Muối trong dung dịch Z chứa:

(HOOC)2C3H5NH3+: a mol

Na+: 0,5 b mol

K+: 0,8b mol

Cl-: 0,8x mol

SO42-: 0,6x mol

Trong đó x là thể tích dung dịch axit.

Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)

Ta có: mmuối= 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)

Giải hệ trong trường hợp 1:

Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094

⟹ mGlu= 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)

Giải hệ trong trường hợp 2:

Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1

⟹ mGlu= 147a = 10,29 (gam)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
Xem đáp án

Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.

Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp B thành\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Ala:0,1mol}\\{Glu:0,15mol}\\{NaOH:0,3mol}\end{array}} \right.\)

Tóm tắt: B\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Ala:0,1mol}\\{Glu:0,15mol}\\{NaOH:0,3mol}\end{array}} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)

\[{n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\]

\[{n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\]

\[BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\]

=>m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là

Xem đáp án

Mỗi phần chứa 0,02 mol X

Phần 1:

\[{n_X}:{n_{HCl}} = 1:1 \to \] X có 1 nhóm NH2

Phần 2:

\[{n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1 \to \] X có 1 nhóm COOH

Mà nmuối= nX= 0,02 → Mmuối= 111

→ MX= 111 – 22 = 89

X là H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Tổng quát: H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O

Theo phương trình tổng quát: \[{n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,25.1,2 = 0,3(mol)\]

Bảo toàn khối lượng:

\[{m_{a.a}} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow m + 0,3.40 = 31,62 + 0,3.18 \Leftrightarrow m = 25,02(g)\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

nH2SO4= 0,1 mol

Đặt nNaOH= a; nKOH= 3a (mol)

Ta có: nH+= nOH-→ 2nX+ 2nH2SO4= nNaOH+ nKOH

→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1

→ nH2O= nH+= nOH-= 0,4 mol

BTKL: mX+ mH2SO4+ mNaOH+ mKOH= m muối + mH2O

→ mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18 → mX= 13,3 gam

→ MX= 13,3/0,1 = 133

→ %mN= (14/133).100% ≈ 10,526%

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay