IMG-LOGO

Bảng số liệu

  • 970 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.

Xem đáp án

Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \[\frac{7}{{92}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án
Có 6 phi kim là chất rắn và có tất cả 18 phi kim. Số kim loại trong phi kim chiếm tỷ lệ \[\frac{6}{{18}} = \frac{1}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:

Thôn

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Năng suất(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Năng suất(tạ/ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Thôn 1

38

608

32

168

Thôn 2

34

578

33

160

Thôn 3

36

684

34

172

Tổng

 

1870

 

500

Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là

Xem đáp án

Sản lượng của thôn 1 là 608.10 = 6080 (tạ)

Sản lượng của thôn 2 là 578.10 = 5780 (tạ)

Sản lượng của thôn 3 là 684.10 = 6840 (tạ)

Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất

Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38 = 160 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34 = 170 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36 = 180 (ha)

=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.

Mà tổng sản lượng vụ đông xuân là: 18700 tạ.

Năng suất trung bình của xã trong vụ đông xuân là: \[\frac{{18700}}{{520}} \approx 36\] (tạ/ha).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:

Thôn

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Năng suất(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Năng suất(tạ/ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Thôn 1

38

608

32

168

Thôn 2

34

578

33

160

Thôn 3

36

684

34

172

Tổng

 

1870

 

500

Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.

Xem đáp án

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168 = 5376 tạ.

Tổng sản lượng cả năm: 6080 + 5376 = 11456 tạ .

Diện tích thu hoạch của thôn 1 vụ đông xuân là 6080:38 = 160 ha.

Tổng diện tích thu hoạch là 160 + 168 =3 28 (ha)

Năng suất trung bình cả năm của thôn 1 là: \[\frac{{11456}}{{328}} \approx 35\] (tạ/ha).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:

Thôn

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Năng suất(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Năng suất(tạ/ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Thôn 1

38

608

32

168

Thôn 2

34

578

33

160

Thôn 3

36

684

34

172

Tổng

 

1870

 

500

Tính năng suất lúa trung bình của xã trong cả năm 2018.

Xem đáp án

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172 = 5848 (tạ)

Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376 + 5280 + 5848 = 16504 tạ.

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 1 là 608.10 = 6080 (tạ)

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 2 là 578.10 = 5780 (tạ)

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 3 là 684.10 = 6840 (tạ)

Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất

Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38 = 160 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34 = 170 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36 = 180 (ha)

=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.

Năng suất trung bình cả năm của cả xã là: \[\frac{{16504 + 18700}}{{500 + 520}} \approx 34,5\] (tạ/ha).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:

Thôn

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Năng suất(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Năng suất(tạ/ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Thôn 1

38

608

32

168

Thôn 2

34

578

33

160

Thôn 3

36

684

34

172

Tổng

 

1870

 

500

Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là

Xem đáp án

Sản lượng lúa thôn 3 vụ hè thu: 34.172 = 5848 tạ.

Tổng sản lượng thôn 3 năm 2018 là: 5848 + 6840 = 12688 tạ.

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168 = 5376 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160 = 5280 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172 = 5848 (tạ)

Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376 + 5280 + 5848 = 16504 tạ.

Tổng sản lượng vụ đông xuân: 1870.10 = 18700 tạ.

Sản lượng lúa của cả xã năm 2018 là 16504 + 18700 = 35204 tạ.

Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là: \[\frac{{12688}}{{35204}} \approx 0,36 = \frac{9}{{25}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho bảng sau:

Sản phẩm

Giá cho một sản phẩm (VNĐ)

Số lượng đã bán

Mẫu AT350

3 000 000

20

Mẫu U32

2 450 000

80

Mẫu GY53

3 500 000

62

Mẫu CDP3

4 050 000

38

Mẫu AP14

2 750 000

40

Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.

Doanh số bán hàng của mẫu nào chiếm gần 15% doanh số bán hàng của cả tháng 2 nhất?

Xem đáp án

GY53: \[3,{5.10^6}.62 = {217.10^6}\] đồng.

CDP3: \[4,{05.10^6}.38 = 153,{9.10^6}\] đồng.

AT350: \[{3.10^6}.20 = {60.10^6}\] đồng.

AP14: \[2,{75.10^6}.40 = {110.10^6}\] đồng.

U32: \[2,{45.10^6}.80 = {196.10^6}\] đồng.

Doanh số bán hàng của tháng 2 là:

\[(153,9 + 60 + 196 + 110 + 217){.10^6} = 736,{9.10^6}\] (đồng)

⇒⇒ GY53 chiếm 29,45%; CDP3 chiếm 20,88%; AT350 chiếm 8,14%; AP14 chiếm 14,93%; U32 chiếm 26,60%. Vậy doanh số bán hàng của AP14 gần 15% doanh số bán hàng tháng 2 nhất.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho bảng sau:

Sản phẩm

Giá cho một sản phẩm (VNĐ)

Số lượng đã bán

Mẫu AT350

3 000 000

20

Mẫu U32

2 450 000

80

Mẫu GY53

3 500 000

62

Mẫu CDP3

4 050 000

38

Mẫu AP14

2 750 000

40

Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.

Doanh số của những mẫu nào sau đây chiếm hơn 25% doanh số tháng 2?

Xem đáp án

25% doanh số tháng 2: \[736,{9.10^6}.25{\rm{\% }} = 184,{225.10^6}\] đồng.

Đáp án A: bán được \[\left( {30.3,5 + 20.4,05} \right){.10^6} = {186.10^6}\] đồng.

Đáp án B: bán được \[40.2,45 + 30.2,75 = 180,{5.10^6}\] đồng.

Đáp án C: bán được \[\left( {20.3 + 30.4,05} \right){.10^6} = 181,{5.10^6}\] đồng.

Đáp án D: bán được \[\left( {10.4,05 + 50.2,45} \right){.10^6} = {163.10^6}\] đồng.

Vậy doanh số bán 30 chiếc GY53 và 20 chiếc CDP3 hơn 25% doanh số tháng 2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.

Số phút sau khi tiêm

Nồng độ penicillin

(\[\mu g/ml\])

0

200

5

152

10

118

15

93

20

74

Theo bảng, khối lượng microgam (\[\mu g\])  penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn số lượng có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bảng ta thấy, trong 5 phút sau khi tiêm, nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân là 152 \[\mu g/ml\]. Như vậy, có \[10.152 = 1520\mu g\] trong 10ml máu sau khi tiêm 5 phút.

Tương tự, sau khi tiêm 10 phút, nồng độ penicillin là 118 \[\mu g/ml\]. Như vậy, có \[8.118 = 944\mu g\] trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút. Do đó,  khối lượng penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn \[1520 - 944 = 576\mu g\] khối lượng penicillin có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Số nữ chấp thuận nhiều hơn hay ít hơn không chấp thuận bao nhiêu người?

Xem đáp án

Số nữ chấp thuận là 107 người, số nữ không chấp thuận là 173 người. Số nữ chấp thuận ít hơn số nữ không chấp thuận 66 người.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Nếu có n phụ nữ đã chuyển từ phiếu bầu không sang phiếu bầu có thì tỷ lệ số phiếu bầu đồng ý trên phiếu bầu không đồng ý của nam và nữ bằng nhau. Giá trị của n là

Xem đáp án

Phiếu bầu đồng ý của phụ nữ khi thay đổi là 107+n, phiếu bầu không đồng ý là 173-n.

Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nữ là: \[\frac{{107 + n}}{{173 - n}}\].

Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam là: \[\frac{{150}}{{90}} = \frac{5}{3}\].

Do tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam bằng của nữ nên ta có:

\[\frac{{107 + n}}{{173 - n}} = \frac{5}{3} \Rightarrow n = 68\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hy Lạp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ ở cả 4 quốc gia? 

Xem đáp án

Tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

39,9 + 38 + 37 + 39,2 = 154,1 (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nữ ở Hy Lạp so với tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\[39,9:154,1 \times 100 \approx 25,9{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Đối với người lao động nam làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nam ở cả 4 quốc gia?

Xem đáp án

Tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\[42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 = 158,4\]  (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nam ở Hà Lan so với tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\[\frac{{38}}{{158,4}} \times 100 \approx 24{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?

Xem đáp án

Số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở:

Hy Lạp: \[\frac{{39,9 + 29,3}}{2} = 34,6\]  (giờ)

Hà Lan: \[\frac{{38 + 29,2}}{2} = 33,6\] (giờ)

Anh:\[\frac{{37 + 28}}{2} = 32,5\]  (giờ)

Nga: \[\frac{{39,2 + 34}}{2} = 36,6\]  (giờ)

Vậy số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở Nga cao hơn những quốc gia còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\[\left( {42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 + 30 + 28,3 + 29 + 32} \right):8 = 34,7125\] (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\[\left( {39,9 + 38 + 37 + 39,2 + 29,3 + 29,2 + 28 + 34} \right):8 = 34,325\] (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là:

\[\frac{{34,7125 - 34,325}}{{34,325}} \times 100{\rm{\% }} \approx 1,1{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.

Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bò?

Xem đáp án

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày là 55 + 25 = 80

Tổng số bò là 12 + 23 + 85 + 55 + 25 = 200

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm \[\frac{{80}}{{200}}.100{\rm{\% }} = 40{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của 1 con bò là

Xem đáp án

Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của mỗi con bò là:

\[\bar x = \frac{{\sum {x_i}{f_i}}}{{\sum {f_i}}} = \frac{{2516}}{{200}} = 12,58\] (lít)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Cho sản lượng: 11 – 13 lít sữa/ ngày : có 85 con bò.

Cho sản lượng: 15 – 17 lít sữa/ ngày: có 25 con bò.

Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày số phần trăm là:\[\frac{{85 - 25}}{{25}} \times 100{\rm{\% }} = 240{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.

Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Cho bảng số liệu sau:

(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

Xem đáp án

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283.298 nghìn đôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

Các hành vi không khai báo, khai báo không trung thực hoặc che giấu hiện trạng bệnh của bản thân hoặc người khác mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:

Xem đáp án

Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 37:

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Tỷ lệ học sinh có điểm toán dưới 6 trong số học sinh nam là

Xem đáp án

Số học sinh nam là 125 học sinh và số học sinh nam dưới 6 điểm là 25 học sinh, có tỷ lệ bằng \[\frac{{25}}{{125}} = \frac{1}{5}\] số học sinh nam.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay