Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P8)

  • 10574 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí ở điều kiện thường


Câu 9:

Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất phản ứng được với nước brom: isopren, anilin, anđehit axetic, axit metacrylic và stiren.

Số chất: 5.

Lưu ý: Các chất hữu cơ phản ứng Br2 như: liên kết π mạch hở; -CHO; anilin, phenol,…


Câu 10:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly–Val), glixerol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:

Xem đáp án

Đáp án D

isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), triolein

+ isoamyl axetat: este nên bị thủy phân trong NaOH

+ phenylamoni clorua: tác dụng với NaOH tạo anilin

+ poli(vinyl axetat): polime nhưng vẫn còn nhóm COO (este) nên bị thủy phần trong NaOH

+ glyxylvalin (Gly-Val): peptit bị thủy phân trong NaOH tạo muối của các axit amin và nước

+ triolein: chất béo bị thủy phân trong NaOH tạo glixerol và muối natri của axit béo oleic


Câu 11:

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:

– X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2.

– Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

– Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na

.Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

C2H4O2 có các đồng phân là CH3COOH, HCOOCH3, HOCH2CHO.

Do vậy X phải là CH3COOH (do tác dụng được với NaHCO3).

Y là HOCH2CHO.

Z phải là este HCOOCH3. Vậy phát biểu đúng là Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn là một số lẻ.

(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.

(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Các mệnh đề: b, e, g

Mệnh đề a: glucozo bị oxi hóa

Mệnh đề b: CT chung của aa có 1 NH2 và 1 COOH là: H2N- CnH2n-2kCOOH hay CmH2m-2k+1O2N (Vì phân tử khối của C, O, N chẵn, và phân tử khối của H lẻ mà số H cũng lẻ nên phân tử khối của aa lẻ

Mệnh đề c: nguyên nhân do este không tạo được liên kết hidro với nước

Mệnh đề d: Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...


Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

X -NH3, -H2Odd NaOH, to Y -H2OH2SO4, C2H5OH,tO   CH3-CH(NH3HSO4)-COO 2H5

X là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3-CH(NH2)-COONH4 + NaOH  CH3- CH (NH2)-COONa +NH3 +H2O

2CH3- CH (NH2)-COONa + H2SO4  2CH3-CH(NH2)-COOH +Na2SO4

CH3-CH(NH2)-COOH +C2H5OH  CH3-CH(NH2)-COOC2H5 +H2O


Câu 15:

So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Đáp án D

Sở dĩ các ancol và axit có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon, các este cũng phân tử khối là do giữa các phân tử ancol, axit có liên kết hidro.

Ngoài ra, tính tan của ancol và axit cũng do liên kết hidro quyết định


Câu 16:

Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy

+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng 1 điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phầm


Câu 17:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

  (1) X + NaOH to Y + Z

  (2) Y + HCl  CH3COOH + NaCl

  (3) Z + O2 enzim CH3COOH + H2O

Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Y + HCl tạo CH3COOH nên Y là muối CH3COONa

Z + O2 tạo CH3COOH nên Z là C2H5OH

Vậy X tác dụng với NaOH mà cho ra được Y và Z như trên thì X là este và có công thức là CH3COOC2H5 (C4H8O2)


Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa trắng bạc bám vào thành ống nghiệm

T

Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

+ X làm quỳ chuyển xanh nên loại bỏ đáp án X là axit glutamic và alanin. Như vậy còn lại 2 đ.a

+ Y làm dd brom nhạt màu và kết tủa trắng nên Y là anilin (C6H5NH2, kết tủa là C6H2(Br)3(NH2) (không loại bỏ được đ.a nào tiếp)

+ Z có phản ứng tráng bạc nên Z không thể là saccarozo.

Như vậy loại bỏ đ.a Z là saccarozo, còn lại 1 đ.a với X, Y, Z, T lần lượt là Lysin, anilin, fructozo, glixerol


Câu 19:

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

CT của các chất lần lượt là: Vinyl foamt (HCOOC2H3) , metyl acrylat (C2H3COOCH3); glucozo (C6H12O6) ; saccarozo (C12H22O11) ; etylamin (C2H5NH2); alanin (H2N- CH(CH3)-COOH

+ Các chất đơn chức, mạch hở bao gồm: vinyl fomat, metyl acrylat,etylamin (3 chất) (lưu ý: một số hợp chất có 1 nhóm chức này nhưng có thâm 1 hay các nhóm chức khác không được gọi là đơn chức mà gọi là tạp chức)

+ Các chất bị thủy phân trong kiềm gồm có vinyl fomat, metyl acrylat. (2 chất) (lưu ý: phản ứng của alanin td với NaOH không gọi là thủy phân và các cacbohidrat bị thủy phân trong axit chứ không phải kiềm)

+ Các chất tham gia tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ (2 chất)

+ Các chất làm mất màu nước brom: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ ( 3 chất)


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư, to để phân biệt fructozơ và glucozơ;

(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại;

(c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng;

(d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau;

(e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.

(g) Amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, amilopectin là polime có mạch phân nhánh.Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng là: b, c, g.

+ Mệnh đề a: không thể dùng AgNO3/NH3 dư, t0 để phân biệt fruc và glu vì trong môi trường kiềm, fruc chuyển hóa thành glu, 2 chất đều cho cùng hiện tượng là tạo ra lớp Ag trắng xám

+ Mệnh đề b: Trong môi trường kiềm, fruc và glu có cân bằng chuyển hóa lẫn nhau.

+ Mệnh đề c: Glucozo tồn tại ở cả dạng mạch vòng và dạng mạch hở tuy nhiên trong dd thì dạng mạch vòng là chủ yếu. Dạng vòng anpha chiếm khoảng xấp xỉ 36%, dạng vòng beta chiếm khoảng xấp xỉ 64%, trong khi dạng hở chiếm khoảng 0,003%

+ Mệnh đề d: Xenlulozo và tinh bột mặc dù có CT chung giống nhau là (C6H10O5)n tuy nhiên giá trị của n ở mỗi chất có khoảng khác nhau, và chúng không phải đồng phân của nhau

+ Mệnh đề e: Sac chỉ có tính chất của ancol đa chức và phản ứng thủy phân và không có chứa nhóm -CHO

+ Mệnh đề g: Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozo và amilopectin. Trong đó, các gốc anpha- glucozo trong amilozo nối với nhau bời liên kết anpha-1,4- glicozit tạo thành 1 chuỗi dài không phân nhánh còn amilopectin thì có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 22:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu khác sai vì:

+) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

+) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

+) Anilin không làm đổi màu dd phenolphtalenin


Câu 23:

Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

X tác dụng với NaHCO3 nên trong X có nhóm -COOH.

Y có phản ứng tráng gương nên Y có chứa HCOO-

X, Y + NaOH đều tạo 1 muối và 1 ancol nên

+) trong X có chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -COO

+) trong Y chứa nhóm HCOO nên 1 muối tạo thành là HCOONa nên được tạo thành từ ancol 2 chức và axit HCOOH nên Y là HCOO-CH2-CH2-OOCH

Vậy cặp nghiệm X, Y thỏa mãn: CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch nước brom

 

Dd mất màu

Kết tủa trắng

Dd mất màu

Kim loại Na

Có khí thoát ra

 

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X tác dụng với Na có khí thoát ra nên X có thể là ancol etylic hoặc axit axetic.

Y làm mất màu nước brom nhưng không tác dụng với Na nên Y là stiren.

Z tạo kết tủa trắng với nước brom và tác dụng với Na nên Z là phenol.

Vậy T là axit acrylic


Câu 26:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

(1) X + 2NaOH to Y + Z + T

(2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3

(3) Z + HCl C3H6O3 + NaCl

(4) T + Br2 + H2O C2H4O2 + 2X1.

Phân tử khối của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Từ (2), Y là: NaOOC-CHO

NaOOC-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NaOOC-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Từ (3), CH3-CH(OH)-COONa

CH3-CH(OH)-COONa + HCl CH3-CH(OH)-COOH + NaCl

Từ (4), T là: CH3CHO

CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr

Nên X có công thức:

OHC-COO-CH(CH3)-COO-CH=CH2

Phân tử khối của X: M = 172.


Câu 28:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng dung dịch Br2 có thể nhận biết được các dung dịch anilin, fructozơ và glucozơ.

(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.

(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.

(4) C6H12O3N2 có 3 đồng phân là đipeptit mạch hở.

(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.

(6) Các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường nên ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan được iot ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định đúng: (1).

Các nhận định khác sai vì:

(2) Aa có tính lưỡng tính, nhưng tùy thuộc vào môi trường của aa có thể đổi màu quỳ tím.

(3) Anilin không làm quỳ tím chuyển màu

(4) Có 1 đồng phân đipeptit C6H12O3N2 được tạo thành từ alanin

(5) Amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh

(6) Trong nho chín có nhiều glucozơ nên nếu bệnh nhân bị đái tháo đường ăn nhiều nho sẽ làm tăng lượng đường trong máu, gây ảnh hưởng đến sức khỏe

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan iot ở điều kiện thường tạo phức xanh tím.


Câu 30:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Đúng, Phương trình phản ứng:

(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột.

(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol.

Vậy có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (d).


Câu 35:

Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho


Câu 36:

Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Glyxin có CTCT: NH2- [CH2]3-CH(NH2)- COOH => có 2 gốc NH2 và 1 gốc COOH nên có cả tính axit và bazo

B. Anilin có CTCT: C6H5NH2 => chỉ có tính bazo

C. Axit glutamic: HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)- COOH => có cả tính axit và bazo

D. metylamoni clorua: CH3NH3Cl là muối có tính axit


Câu 37:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A,B, C đúng

D sai vì phenol không hòa tan được Cu(OH)2


Câu 38:

Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với Na2CO3?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. loại ancol etylic và natri axetat không tác dụng

B. đúng

2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O + CO2

C6H5OH + Na2CO3 C6H5ONa + NaHCO3

2C6H5COOH + Na2CO3 2C6H5COONa + H2O + CO2

C. Loại anilin không tác dụng được

D. Loại natri phenlat không tác dụng được


Câu 40:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH và HCl. Ở 25oC, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

pH

8,42

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X  có pH = 8,42 > 7 => có môi trường bazo => X là C6H5NH2

Z có pH = 2 => là axit mạnh => Z là HCl

Y  có pH = 3,22 < pH của T = 3,45 => tính axit của Y mạnh hơn của T => Y là HCOOH và T là CH3COOH.

A. Sai vì C6H5NH2 không có phản ứng tráng gương.

B. Sai HCOOH không thể điều chế được từ C2H5OH

C. Sai vì HCOOH chỉ làm mất màu dung dịch nước brom chứ không tạo kết tủa với dd nước brom

D. Đúng vì CH3COOH có thể làm giấm ăn,…


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương