635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P9)
-
10576 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH Na CO + Q
(6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
C6H10O5 có độ bất bão hòa
X + NaHCO3 hoặc với Na đều thu được số mol khí = số mol X => X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH
X không chứa nhóm –CH2− trong phân tử => X có CTCT là:
CH3- CH- COO- CH- COOH
OH CH3
(1) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) → CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O
(2) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) + 2NaOH → 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2O
(3) CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + 2NaOH → CH3CH(OH)COONa (Z) + CH2=CHCOONa (T) +H2O
(4) 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2SO4 → 2CH3-CH(OH)-COOH (P) + Na2SO4
(5) CH2=CHCOONa + NaOH Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)
(6) CH2 = CH2 (Q) + H2O → C2H5OH (G)
a) đúng: CH3-CH(OH)-COOH + Na → CH3-CH(ONa)-COONa + H2
b) đúng: C2H4 có thể làm hoa quả mau chín
c) sai vì CH2=CHCOONa + H2 → CH3CH2COONa
d) đúng vì “ xăng sinh học” là trộn 95% xăng thông thường với 5% etanol
=> có 3 phát biểu đúng
Câu 3:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
Xét chất X : glucozo không làm đổi màu quỳ tím → loại (1) , (4)
Xét chất Z lòng trắng trứng không tham gia phản ứng tráng gương → loại (3)
Câu 4:
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
X, Y, Z,T lần lượt là
Đáp án A
Chất Thuốc thử |
CH3NH2 |
C6H5NH2 |
C2H5NH2 |
C5H9O4N |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
→ Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic
Câu 5:
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O,C2H5OH,C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH , Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
Đáp án B
KAl(SO4)2.12H2O,CH3COOH , Ca(OH)2,CH3COONH4.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh
Câu 7:
Chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Đáp án C
Dùng nước Brom :
+) Benzen : không có hiện tượng
+) Anilin : có xuất hiện kết tủa vàng
+) Stiren : nước Brom bị mất màu
Câu 8:
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, to được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
H2NCH2COOCH2CH2CH3
Câu 9:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau:
Y + Z +
Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án D
X + 2NaOH →to Y + Z + H2O.
→ Phân tử X chứa 1 chức este và 1 chức axit, do Z là ancol không tác dụng với Cu(OH)2 nên X có cấu tạo: CH3OOC−COOH
Sai vì khi đó Z là tạp chức hoàn tan được Cu(OH)2
Sai
Đúng Y là (COONa)2
Sai, Z là CH3OH chỉ tách H2Otạo ete
Câu 11:
Cho các chất sau : etan, axetilen, buta-1,3-đien, stiren, toluen, phenol, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là
Đáp án C
axetilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, anilin
Câu 12:
Cho các chất sau: C6H5OH(X),C6H5NH2(Y),CH3NH2(Z) và HCOOCH3(T). Chất không làm đổi màu quỳ tím là
Đáp án C
Câu 13:
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm glixerol và chất có công thức nào sau đây?
Đáp án C
Câu 14:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch , đun nhẹ |
không có kết tủa |
kết tủa Ag |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
kết tủa Ag |
lắc nhẹ |
không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
không tan |
không tan |
Nước brom |
kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Đáp án C
Câu 15:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:
|
Nhiệt độ sôi (℃) |
Nhiệt độ nóng chảy (℃) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20℃ |
80℃ |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
|
X,Y,Z tương ứng là:
Đáp án D
X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 80oC → Phenol
Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao → Y là amino axit
(Z có nhiệt độ nóng chảy < 0oC → không thể là amino axit)
Câu 17:
Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là
Đáp án B
Nhóm −C6H5 hút e làm giảm lực bazo. Ngược lại nhóm hidrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazơ
Câu 19:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án B
Do axit hình thành liên kết hiđro liên phân tử bền vững với nước → nhiệt độ sôi cao nhất
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Dung dịch Anilin không làm quỳ tím chuyển màu
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Những nhận định đúng là: (a), (c), (d), (f)
Câu 21:
Tại Việt Nam, tỷ lệ người mắc bệnh ung thư phổi ở nam giới là 29,6/100.000 người, đứng hàng thứ hai trong các bệnh ung thư hay gặp ở nam giới (chỉ sau ung thư gan) và cũng là một trong bốn loại ung thư hay gặp ở nữ giới (tỷ lệ mắc bệnh đạt 7,3/100.000 dân). Có khoảng 90% bệnh nhân ung thư phổi là ở ngoài độ tuổi 60. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở Việt Nam khá cao, phản ánh tình trạng số người nghiện thuốc lá ở nước ra rất lớn (Việt Nam là một trong số 15 quốc gia có số lượng người hút thuốc lá cao nhất thế giới).
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Đáp án C
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Phân tích các nhận xét
+) Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa
+) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều
+) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
Câu 23:
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp
chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Câu 24:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Đáp án D
Vinyl axetilen tạo kết tủa CH2=CH-C≡Ag
Glucozơ và andehit axetic đều tạo kết tủa là Ag
Câu 25:
Cho sơ đồ phản ứng:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Dựa vào phản ứng cuối P là CO2, X là tinh bột, G là O2, Y là glucozơ, Z là axit gluconic, T là ancol etylic
Câu 26:
Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Đáp án A
Axit fomic hòa tan theo kiểu axit bazow.
Anbumin dựa vào phản ứng tạo phức màu biure.
Glixerol và glucozơ hòa tan theo kiểu tạo phức polio
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
Đáp án C
1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.
2-đúng.
3-đúng.
4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
5-sai, đóng vai trò chất khử.
6-đúng.
7-đúng.
8-đúng.
9-đúng.
10-sai, axit glutamic
Câu 28:
Cho sơ đồ biến hóa sau:
Tinh bột → X → Y → Z → T (CH3COO)2C2H4
X, Y, Z, T, G lần lượt là:
Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
Câu 29:
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án A
Các chất có liên kết este, amit, peptit có khả năng thủy phân trong môi trường kiềm như triolein, nilon-6,6, tơ lapsan, Gly-Ala-Val
Câu 30:
Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án B
Etilen, stiren làm mất màu nước brom do phản ứng cộng, anilin, phenol làm mất màu nước brom theo phản ứng thế
Câu 31:
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.
(b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.
(d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.
(e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(f) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo muối amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
a đúng do anilin làm mất màu tạo kết tủa, glucozơ mất màu còn fructozơ thì không.
b đúng vì chất không phân cực tan dễ trong dung môi không phân cực.
c đúng.
d không đúng, không phải kết tủa mà dung dịch sẽ tách lớp do anilin ít tan.
e đúng vì glucozơ dễ hấp thụ.
f đúng.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
1. Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
2. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.
3. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
4. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
6. Etylamin tan tốt trong nước do phân tử phân cực và tạo được liên kết hiđro với nước.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.
2-sai, phải là liên kết amit.
3-đúng.
4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.
5-đúng.
6-đúng
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp, tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp.
(2) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(3) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
(4) Ở điều kiện thường, CH3NH2 và CH3CH2NH2 là chất khí và có mùi khai.
(5) Etylamoni axetat và etyl aminoaxetat có cùng số liên kết π.
(6) Khi để trong không khí anilin và phenol đều bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
tất cả các mệnh đề
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng tạo thành H2NCH2COOC2H5.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
(e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ.
(f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn.
(g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
a-sai, tạo muối amoni của este ClH3NCH2COOC2H5.
b-đúng.
c-sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
d-sai, lực bazơ của anilin chưa đủ để chuyển màu phenolphtalein.
e-sai, số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit béo là số chẵn.
f-đúng.
g-đúng.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án C
Phản ứng này để điều chế nên sobitol.
Amilozơ và amilopectin đều có CTTQ tương tự nhưng hệ số n khác nhau nên không phải đồng phân.
Câu 36:
Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?
Đáp án B
Dầu thực vật bản chất là triglixerit tác dụng với NaOH tạo glixerol. Glixerol tạo phức màu xanh với Cu(OH)2.
Câu 37:
Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
Đáp án B
Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.
Câu 39:
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Phát biểu đúng là b, d, e.
a sai do không phân biệt được alanin và fructozơ.
c sai do anilin nặng hơn nước.
g sai do chứa nhiều glucozơ.
h sai do mạch vòng không có nhóm –CHO.
i sai do etyl aminoaxetat có tính bazơ.
Câu 40:
Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó ?
Đáp án A
Người ta thường làm sạch ruột phích bằng giấm ăn (dung dịch pha loãng của axit axetic)