Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P9)

  • 10576 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1)  X Y + H2O

(2)  X + 2NaOH 2Z + H2O

 (3) Y + 2NaOH Z + T + H2O

(4) 2Z + H2SO4 2P + Na2SO4

(5) T + NaOH CaO,to Na CO  + Q

 (6) Q + H2O G

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:

(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.

(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C6H10O5 có độ bất bão hòa k = 6.2+2-102=2

X + NaHCO3 hoặc với Na đều thu được số mol khí = số mol X => X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH

X không chứa nhóm –CH2− trong phân tử => X có CTCT là:

CH3- CH- COO- CH- COOH

         OH             CH3

(1) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O

(2) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH  (X)  + 2NaOH 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2O

(3) CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + 2NaOH CH3CH(OH)COONa (Z) + CH2=CHCOONa (T) +H2O

(4) 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2SO4  2CH3-CH(OH)-COOH (P) + Na2SO4

(5) CH2=CHCOONa + NaOH  Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)

(6) CH2 = CH2 (Q) + H2O C2H5OH (G)

a) đúng: CH3-CH(OH)-COOH + Na CH3-CH(ONa)-COONa + H2

b) đúng: C2H4 có thể làm hoa quả mau chín

c) sai vì CH2=CHCOONa + H2 CH3CH2COONa

d) đúng vì “ xăng sinh học” là trộn 95% xăng thông thường với 5% etanol

=> có 3 phát biểu đúng


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Dung dịch màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét chất X : glucozo không làm đổi màu quỳ tím loi (1) , (4)

Xét chất Z lòng trắng trứng không tham gia phản ứng tráng gương loi (3)


Câu 4:

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:


Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Quỳ tím

Hóa xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

Hóa đỏ

Nước Brom

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z,T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất

Thuốc thử

CH3NH2

C6H5NH2

C2H5NH2

C5H9O4N

Quỳ tím

Hóa xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

Hóa đỏ

Nước Brom

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh


Câu 7:

Chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng nước Brom :

+) Benzen : không có hiện tượng

+) Anilin : có xuất hiện kết tủa vàng

+) Stiren : nước Brom bị mất màu


Câu 9:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau:

X +2NaOH to Y + Z +H2O

 Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

X + 2NaOH to Y + Z + H2O.

Phân t X cha 1 chc este và 1 chc axit, do Z là ancol không tác dụng với Cu(OH)2 nên X có cấu tạo: CH3OOC−COOH

Sai vì khi đó Z là tạp chức hoàn tan được Cu(OH)2

Sai

Đúng Y là (COONa)2

Sai, Z là CH3OH chỉ tách H2Otạo ete


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh


Câu 15:

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:

 

Nhiệt độ sôi ()

Nhiệt độ nóng chảy ()

Độ tan trong nước (g/100ml)

20

80

X

181,7

43

8,3

Y

Phân hủy trước khi sôi

248

23

60

Z

78,37

-114

X,Y,Z tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 80oC Phenol

Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao Y là amino axit

(Z có nhiệt độ nóng chảy < 0oC không th là amino axit)


Câu 17:

Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm −C6H5 hút e làm giảm lực bazo. Ngược lại nhóm hidrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazơ


Câu 18:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Do axit hình thành liên kết hiđro liên phân tử bền vững với nước nhit độ sôi cao nht


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tích các nhận xét

+) Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa

+) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều

+) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.


Câu 24:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vinyl axetilen tạo kết tủa CH2=CH-C≡Ag

Glucozơ và andehit axetic đều tạo kết tủa là Ag


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng:

      

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào phản ứng cuối P là CO2, X là tinh bột, G là O2, Y là glucozơ, Z là axit gluconic, T là ancol etylic


Câu 26:

Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án A

Axit fomic hòa tan theo kiểu axit bazow.

Anbumin dựa vào phản ứng tạo phức màu biure.

Glixerol và glucozơ hòa tan theo kiểu tạo phức polio


Câu 28:

Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tinh bột X Y Z T +2G/H2SO4,TO (CH3COO)2C2H4

X, Y, Z, T, G lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.

C2H5OH C2H4 + H2O

2H4 + KMnO4 + H2O C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.

C2H4(OH)2 + 2CH3COOH (CH3COO)2C2H4 + 2H2O


Câu 29:

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có  liên kết este, amit, peptit  có khả năng thủy phân trong môi trường kiềm như triolein, nilon-6,6, tơ lapsan, Gly-Ala-Val


Câu 30:

Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Đáp án B

Etilen, stiren làm mất màu nước brom do phản ứng cộng, anilin, phenol làm mất màu nước brom theo phản ứng thế


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng này để điều chế nên sobitol.

Amilozơ và amilopectin đều có CTTQ tương tự nhưng hệ số n khác nhau nên không phải đồng phân.


Câu 36:

Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Dầu thực vật bản chất là triglixerit tác dụng với NaOH tạo glixerol. Glixerol tạo phức màu xanh với Cu(OH)2.


Câu 37:

Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương