635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P13)
-
10582 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các tính chất sau:
(1) chất lỏng hoặc chất rắn;
(2) tác dụng với dung dịch Br2
(3) nhẹ hơn nước
(4) không tan trong nước
(5) tan trong xăng
(6) phản ứng thủy phân
(7) tác dụng với kim loại kiềm
(8) cộng H2 vào gốc rượu
Những tính chất không đúng cho lipit là
Chọn đáp án D
Ø Nhận xét: lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, … nói chung lipit thuộc loại phức tạp, chúng ta không học kĩ ở THPT
→ việc đề ra xuất hiện Câu 26y là hơi khó hiểu? đúng hơn nên hỏi về CHẤT BÉO!
Tham khảo kiến thức SGK ⇒ các tính chất không đúng cho lipit gồm ý:
(2): do TH chất béo no thì không thể phản ứng được với Br2
(7): chức COO este không phản ứng được với KIM LOẠI KIỀM
(các bạn đừng nhầm và sai sang dung dịch kiềm nhé!)
(8): gốc rượu ở đây là glixerol, sẵn no nên không + H2 được
Theo đó, chọn đáp án D.
Câu 2:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng NaOH?
Chọn đáp án A
để thỏa mãn C3 mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
thỏa mãn gồm: C2H5COONH4; CH3COONH3CH3;
HCOONH3CH2CH3 và HCOONH2(CH3)
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Xem xét các phát biểu:
A. Trong sữa bò có chứa các phân tử protein + trong quả chanh có chứa 1 lượng lớn axit xitric
⇒ khi vắt chanh vào sữa, axit xitric đã làm cho pH trong sữa giảm, do protein dễ biến tính khi pH thay đổi nên sẽ bị kết tủa gây hiện tượng sữa bị đông tụ
B. đúng.!
D. phân tử amino axit chứa cả nhóm cacboxylic COOH và nhóm amino NH2
⇒ có tính lưỡng tính (phân li được cả H+; cả OH–).
C. đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure ⇒ C sai
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu:
B. Thủy phân vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
sản phẩm thu được là muối và anđehit, không có ancol → phát biểu B sai.!
C. dùng làm mì chính là muối mononatri gluconat ≠ axit glutamic → C sai.!
D. tripanmitin là chất béo no → là chất rắn ở điều kiện thường → D sai.!
Ø benzylamin C6H5CH2NH2 ≠ phenylamin C6H5NH2;
dung dịch benzylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh → phát biểu A đúng.!
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu:
⇒ phát biểu A đúng.
• tetrapeptit Lys-Glu-Ala-Val: Lys có 2 nhóm NH2; Glu, Ala và Val đều có 1 nhóm NH2
⇒ tổng nguyên tử N có trong tetrapeptit là 5 → phát biểu B đúng.
• Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch do glucozơ là đường đơn cơ thể có thể hấp thụ trực tiếp nên có thể truyền thẳng vào tĩnh mạch.! C đúng.
• mantozơ bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim, không phải trong môi trường kiềm → phát biểu D sai → chọn đáp án D.
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.
(b) Glucozơ còn được gọi là đường nho
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu:
(a). chỉ glucozơ phản ứng làm mất màu nước brom, fructozơ không phản ứng:
(b). glucozơ: đường nho; saccarozơ: đường mía; mantozơ: đường mạch nha;…
(c). Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat → là loại tơ nhân tạo.
(d). fructozơ dễ tan trong nước → phát biểu này sai.!
(e). mantozơ và saccarozơ có cùng CTPT C12H22O11 ⇒ chúng là đồng phân của nhau.
Theo đó, có 4 phát biểu đúng
Câu 7:
Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
Chọn đáp án D
các chất phản ứng với Br2/H2O → làm mất màu gồm:
• các chất có nối đôi C=C: -CH=CH- + Br2
→ -CHBr-CHBr- gồm các chất: butađien (CH2=CH-CH=CH2); axit metacrylic (CH2=C(CH3)-COOH); stiren (C6H5CH=CH2).
• nối đôi C=O trong chức –CHO:
RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr;
chỉ có chất anđehit axetic (CH3CHO).
• TH anilin: C6H5NH2 tạo kết tủa khi phản ứng với Br2/H2O:
⇒ Tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu
Câu 8:
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án A
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai chất đồng phân của nhau
(e) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Câu 10:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím hóa xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag tráng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho các chất sau: CH3COONH4, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là:
Chọn đáp án B
+ CH3COONH4
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O.
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl. ⇒ Chọn
+ CH3COOH3NCH3
CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl ⇒ Chọn
+ C2H5NH2 là 1 amin ⇒ Loại.
+ H2NCH2COOC2H5
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5 ⇒ Chọn
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Tác nhân phản ứng |
Chất tham gia phản ứng |
Hiện tượng |
Dung dịch I2 |
X |
Có màu xanh đen |
Cu(OH)2 |
Y |
Có màu tím |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nhẹ |
Z |
Có kết tủa Ag |
Nước brom |
T |
Có kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
+ Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen ⇒ X là tinh bột ⇒ Loại D.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2 ⇒ Màu tím là màu của phản ứng biure ⇒ Y là lòng trắng trứng ⇒ Loại C.
+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại B
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án A
Đipeptit được tạo ra từ 2 phân tử α- amino axit
⇒ Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit ⇒ A sai
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Trong cấu tạo của tripanmitin có chứa nhiều gốc axit béo no là C15H31COO-
⇒ Ở điều kiện thường tripanmitin ở trạng thái rắn
Câu 15:
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Chọn đáp án A
Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 16:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyến thành màu xanh |
Y |
Nước brom |
Kết tủa màu trắng |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Cu(OH)2 |
Dung dịch có màu xanh lam |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
NH3 + CO2 điều kiện như vậy thì đó là phản ứng tạo ra URE.
⇒ X là (NH2)2CO ⇒ Loại A và C
(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 → Y là (NH4)2CO3 ⇒ Chọn B
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 19:
Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D
Câu 20:
Có các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; keo dán ure- fomanđehit;tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Câu 22:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải là poliancol.
⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ
Câu 23:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với Na là
Chọn đáp án B
A loại vì CH3OC2H5 không tác dụng với H2.
C loại vì CH3COOH không tác dụng với H2.
D loại vì CH3COOC2H3 tạo ra sản phẩm không phản ứng với Na.
Câu 24:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối luợng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3; X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhung không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần luợt là
Chọn đáp án A
X1 có khả năng phản ứng với NaOH ⇒ loại C và D.
MX2 = 60 ⇒ loại B (vì CH3COOCH3 có M = 74) ⇒ chọn A.
B. ● C2H3CH2OH + H2 CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + 1/2 H2.
● CH3COCH3 + H2 CH3CH(OH)CH3.
CH3CH(OH)CH3 + Na → CH3CH(ONa)CH3 + 1/2 H2.
● C2H3COOH + H2 C2H5COOH.
C2H5COOH + Na → C2H5COONa + 1/2 H2.
Câu 25:
Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5;
(2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2;
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3;
(6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
Chọn đáp án D
(1) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(3) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO.
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3-CO-CH3.
(5) C6H5OCOCH3 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(6) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
⇒ (3), (4), (5) không thu được ancol ⇒ chọn D.
Chú ý: ROCOR' là ROOCR' hay R'COOR.
Câu 26:
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, axit arylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol.
● Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH.
● Axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O.
● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
● p-crezol: p-CH3-C6H4-OH + NaOH → p-CH3-C6H4-ONa + H2O.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Sai, chẳng hạn HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO.
(5) Sai vì peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure.
(6) Đúng.
⇒ chỉ có (4) và (5) sai
Câu 28:
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả 2 dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Chọn đáp án A
● H2NCH2COOH: thỏa mãn do: + HCl: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
+ NaOH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
● HCOONH4: thỏa mãn do: + HCl: HCOONH4 + HCl → HCOOH + NH4Cl.
+ NaOH: HCOONH4 + NaOH → HCOONa + NH3↑ + H2O.
● (CH3NH3)2CO3: thỏa mãn do: + (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → CH3NH3Cl↑ + CO2↑ + H2O.
+ NaOH: (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2↑ + Na2CO3.
● C6H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH.
+ HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
● C2H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH.
+ HCl: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
● CH3COOH: không thỏa do không tác dụng với HCl.
+ NaOH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
● H2NCH2CONHCH(CH3)COOH: thỏa mãn do: + HCl: Gly-Ala + 2HCl + H2O → Muối.
+ NaOH: Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O.
⇒ chỉ có C6H5NH2, C2H5NH2 và CH3COOH không thỏa
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dich AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
X làm quỳ tím hóa hồng ⇒ loại D.
Y + I2 → xanh tím ⇒ loại B.
Z có phản ứng tráng gương
Câu 30:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?
Chọn đáp án B
A. H2NCH2COOH + NaOH → H2CH2COONa + H2O.
B. H2NCH2COONa + NaOH → không phản ứng.
C. ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COOH + NaCl + H2O.
D. H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH.
Câu 31:
Cho dãy các chất: (C2H5)2NH (a); C6H5NH2 (b); C6H5NH2CH3 (c); C2H5NH2 (d) (C6H5) là gốc phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Chọn đáp án B
► Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazơ của amin.
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazơ của amin.
Với các amin béo (amin no) thì tính bazơ: bậc 2 > bậc 1 > bậc 3.
► Áp dụng: (b) < (c) < (d) < (a)
Câu 32:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án A
● Chất tham gia là dung dịch ⇒ loại B.
● Sản phẩm sinh ra ở trạng thái khí và ít tan trong H2O ⇒ loại C và D.
(Do CH3NH2 tan tốt trong H2O và dùng đá để ngưng tụ este
thay vì dùng phương pháp đẩy nước)
Câu 33:
Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2. Tráng bạc ⇒ phải có nhóm chức -CHO.
⇒ các đồng phân thỏa mãn là: CH3-C(=O)-CHO, HCOOCH=CH2, CH2(CHO)2
Câu 34:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Dung dịch brom |
Kết tủa trắng |
T |
Cu(OH)2 ở điều kiện thường |
Dung dịch màu xanh lam |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án C
Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại A và D.
Z + dung dịch brom → ↓ trắng ⇒ chọn C
Câu 35:
Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 là
Chọn đáp án A
Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 gồm chứa 2 -OH kề nhau, chứa -CHO, peptit chứa ≥ 3 mắt xích, axit cacboxylic.
⇒ các chất thỏa mãn là glixerol, anbumin, axit axetic, metyl fomat, fructozơ
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Đúng vì trong chanh chứa axit xitric và sữa có thành phần chính là protein.
Axit xitric làm cho pH của cốc sữa giảm xuống ⇒ protein bị biến tính và đông tụ.
(b) Sai vì triolein là [CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO)3C3H5
⇒ chứa 3πC=C và 3πC=O ⇒ tổng cộng có 6 liên kết π.
(c) Đúng: nCH2=CH-CN (vinyl xianua) [-CH2-CH(CN)-]n (tơ olon).
(d) Sai vì các amino axit tan tốt trong nước do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(e) Sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(f) Đúng.
⇒ (a), (c) và (f) đúng
Câu 37:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Trong công nghiệp người ta thường dùng glucozơ để tráng gương và ruột phích nước
vì glucozơ dễ tìm, dễ bảo quản, dễ điều chế, giá thành ra và không độc (anđehit độc)
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D
D sai do H2NCH2COONH3CH3 là muối của Gly và CH3NH2
Câu 39:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án B
C2H4O2 gồm các đồng phân đơn chức, mạch hở là:
– HCOOCH3: tác dụng được với NaOH.
– CH3COOH: tác dụng được với cả 3 chất.
⇒ tổng cộng có 4 phản ứng xảy ra
Câu 40:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
Chọn đáp án C
● C6H5CH3 + Cl2 C6H5CH2Cl (X) + HCl.
● C6H5CH2Cl (X) + NaOH C6H5CH2OH (Y) + NaCl.
● C6H5CH2OH (Y) + CuO C6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.
● C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 C6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
⇒ chọn C