635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P12)
-
10581 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Sai, giấm ăn là dd CH3COOH. Axit CH3COOH mạnh hơn H2CO3 nên sẽ xảy ra phản ứng
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O => hiện tượng có sủi bọt khí
B. Sai vì Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2↑ => hiện tượng có khí thoát ra.
C. Sai vì giấm ăn là dd CH3COOH có tính axit nên phải làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
D. đúng
Câu 2:
Cho dãy các chất:metan, etilen, axetilen, etan, ancol anlylic,axit acrylic, glixerol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là
Đáp án B
Các chất làm mất màu dd nước brom là: etilen( CH2=CH2) , axetilen ( CH ≡CH) , ancol anlylic ( CH2=CH-CH2-OH) => có 3 chất
Câu 3:
Cho các chất sau: axit acrylic, foman đehit, phenyl fomat,glucozơ, anđêhit axetic, metyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là.
Đáp án B
Các chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: fomandehit (HCHO); phenyl fomat ( HCOOC6H5), Glucozo ( CH3OH[CH2OH]4CHO); anđehitaxetic (CH3CHO); => có 4 chất.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: a), b), c) d), e), g) => có 6 phát biểu đúng
Câu 5:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
- X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
- Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án A
C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X tác dụng được với Na và NaOH
=> X là axit có nhánh: CH3CH(CH3)-COOH
Y tác dụng được với NaOH và được điều chế từ acol và axit có cùng số nguyên tử C => Y là este: CH3COOC2H5.
Z t/d được với NaOH và AgNO3/NH3 và không phân nhánh
=> Z là HCOOCH2CH2CH3
Câu 6:
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly- Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Đáp án C
Các chất thủy phân trong môi trường kiềm: etyl axetat, tripanmitin, Gly- Ala => có 3 chất
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A. đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl ( muối không độc)
B. sai, các amin là các chất độc
C. sai, các amin đầu thì dễ tan trong nước, các amin tiếp theo khó tan hơn, riêng anilin rất ít tan trong nước.
D. sai, anilin không làm quỳ tím chuyển màu
Câu 8:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi ở bảng sau;
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Y |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
X, Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kểt tủa Ag trắng bạc |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X phản ứng với dd AgNO3/NH3 cho ra kết tủa Ag=> X là etyl fomat
Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Y là lysin ( có 2 nhóm NH2)
Z vừa tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3 vừa tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2 => Z là glucozo
T tạo kết tủa trắng với dd Br2 => T là anilin hoặc phenol
Vậy thứ tự phù hợp X, Y, Z, T là etyl fomat, lysin, glucozo, phenol
Câu 9:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
Đáp án C
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn abumin của lòng trắng trứng, thu được α – aminoaxit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hiđro.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(a) S. Điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(b) S. Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng
(c) Đ
(d) Đ
(e) Đ
Câu 11:
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
(1) CH3COOH và C2H5ONa;
(2) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;
(3) C6H5OH và C2H5ONa;
(4) CH3NH2 và ClH3NCH2COOH;
Các cặp xảy ra phản ứng là:
Đáp án A
Chú ý: C2H5ONa là một bazơ hữu cơ mạnh
Câu 12:
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Đáp án C
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Đáp án A
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Câu 14:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Câu 15:
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu+H2SO4 đặc
(2) Cu(OH)2+glucozo
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu+HNO3 đặc
(6) CH3COOH + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra là?
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8)
Câu 16:
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Đáp án D
A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau => không phải là đồng phân
B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) => không phải là đồng phân
C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) => khác CTPT => loại
D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 => là đồng phân của nhau => chọn D
Câu 17:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dd NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
|
X |
Kết tủa Ag |
Dd AgNO3/NH3,to |
Y |
Kết tủa Ag |
|
Z |
Không ht |
|
Y |
Dd xanh lam |
Cu(OH)2/OH- |
Z |
Dd xanh lam |
|
T |
Dd tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic.
Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ
Z tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol.
T tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala.
Câu 18:
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :
Đáp án D
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Câu 19:
Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm chính là :
Đáp án A
C – C(CH3) = C – C + H2O → (CH3)2C(OH) – CH2 – CH3
Câu 20:
Dãy các chất : CH3COOC2H5, CH3OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Đáp án B
Các chất thỏa mãn : CH3COOC2H5, H2NCH2COOH
Câu 21:
Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau :
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2/ Môi trường kkiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kểt tủa Ag trắng bạc |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
Đáp án B
Y + Cu(OH)2/OH → Màu tím => Lòng trắng trứng (Phản ứng biure)
Z có phản ứng tráng bạc => Glucozo
Câu 22:
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Đáp án D
Câu 23:
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
Đáp án D
X: C2H5COOCH=CHCH3
Y: CH3CH2CHO
T: CH3CH2COOH
Z: CH3CH2COOK
Câu 24:
Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án A
Gồm có: axetilen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axeti
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Câu 26:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau
Khí X trong thí nghiệm trên là khí
Đáp án D
Làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng.
⇒ Khí X khi hòa tan vào nước có thể điện li ra OH–.
Mà NH3 + H2O → NH4+ + OH–
Câu 27:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
Đáp án D
Số chất có khả năng tác dụng với NaOH đun nóng là:
Isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), Gly-Val và triolein
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat không làm mất màu nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Gly–Ala phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(6) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
Số phát biểu sai gồm: (1) ⇒ H2SO4 đặc.
(2) ⇒ Có làm mất màu dung dịch nước brom.
(3) ⇒ nH2O > nCO2
Câu 29:
Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. SỐ chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Đáp án D
HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, Al, (NH2)2CO
Câu 30:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
Đáp án A
Câu 31:
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng là:
Đáp án B
Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là: (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(c) Sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1
Câu 33:
Cho sơ đồ phản ứng:
Khí A dung dịch A B Khí A C D + H2O
Chất D là
Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 N2O +H2O
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
Quỳ tím |
Quỳ k đổi |
X,Z |
Dd AgNO3/NH3,to |
Kết tủa Ag |
T |
Dd Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 |
Dd xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X và Z đều có phản ứng tráng gương ⇒ Loại B.
Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ⇒ Loại C.
T tạo kết tủa trắng với dd Br2 ⇒ Loại D
Câu 35:
Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Đáp án A
Số chất thỏa mãn gồm:
Axetilen, etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol và metyl acrylat
Câu 36:
Cho dung dịch các chất sau:
; ;
. Những dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
Đáp án B
Câu 39:
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
Chọn đáp án B
trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu;
metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh → thỏa mãn.!
còn lại là các amino axit, để làm quỳ tìm chuyển sang màu xanh
⇒ số nhóm -COOH < số nhóm -NH2 → thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)
Theo đó, chọn đáp án B.
Câu 40:
Phát biểu không đúng là?
Chọn đáp án B
các phát biểu A, C, D đều đúng theo định nghĩa.
B sai vì phân tử đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit ⇒ chỉ chứa 1 nhóm CO-NH mà thôi.