635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P14)
-
10579 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án D
+ Làm dung dịch I2 chuyển xanh tím ⇒ X là Hồ tình bột ⇒ Loại B.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2/OH–.
⇒ Y Protein, dựa vào đáp án kết luận Y là Lòng trắng trứng ⇒ Loại A.
+ Z có phản ứng tráng gương, dựa vào đáp án ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại C.
Câu 2:
Cho các polime sau: (1) polietilen (PE); (2) poli (vinyl clorua) (PVC); (3) cao su lưu hóa; (4) polistiren (PS); (5) amilozơ; (6) amilopectin; (7) xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Chọn đáp án B
Câu 3:
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
Chọn đáp án A
+ Loại (4) vì saccarozo không có mạch hở.
+ Loại (5) vì saccarozo không có nhóm chức andehit ⇒ không tráng gương.
Câu 4:
Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là?
đáp án D
+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2
⇒ CTPT là C4H6O2
Câu 5:
Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?
đáp án D
+ Chất điện li ⇒ có khả năng dẫn điện.
⇒ Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl)
Câu 6:
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là
Đáp án A
Câu 7:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C4H6O2 (M) + NaOH A + B.
(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O F + Ag + NH4NO3.
(3) F + NaOH A + NH3 + H2O.
Chất M là
Đáp án A
Ta có các phương trình phản ứng:
CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)
CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.
Câu 8:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo là?
Đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2
Câu 9:
Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
Đáp án D
Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:
Triolein, etyl axetat và Gly-Ala
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau.
(b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.
(c)Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh.
(d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Axetilen thuộc họ ankin và etilen thuộc họ anken ⇒ (a) Sai.
Câu 11:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước brom |
|
Dung dịch mất màu |
Kết tủa trắng |
Dung dịch mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 12:
Cho sơ đồ phản ứng.
X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O.
Y + HCl → HOOC–CH(NH3Cl)–CH2–CH2–COOH + NaCl.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 13:
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.
Đáp án B
Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm:
CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin
Câu 14:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Vinyl axetat ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2
Câu 15:
Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:
Đáp án B
Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom gồm:
Eten, axetilen, phenol, stiren và anđehit axetic
Câu 16:
Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat;metyl amoni nitrat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất cho ở trên?
Đáp án B
amoni axetat, glyxin, metyl amoni fomat và axit glutamic
Câu 17:
Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là
Đáp án D
Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl
CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Câu 18:
Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin, trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau là
Đáp án D
metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit
Câu 19:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
Chọn đáp án B
Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit.
CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+.
⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).
Câu 20:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án C
(2) Sai vì CTPT của axit oxalic là C2H2O4 ⇒ Khi đốt cho nCO2 > nH2O
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
Câu 21:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ T có CTPT là CH2O ⇒ T là HCHO.
+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ Z có CTPT là CHO2Na ⇒ Z là HCOONa.
⇒ X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3
Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.
C sai vì MY = MCH3COONa = 82.
D sai vì T là andehit fomic
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức của T là
Chọn đáp án B
Ta có các phản ứng:
C6H10O5 + H2O C6H12O6 (X)
C6H12O6 (X) C2H5OH (Y) + 2CO2
2C2H5OH (Y) + O2 2CH3COOH (Z) + H2O
2CH3COOH (Z) + C2H5OH (Y) ⇌ CH3COOC2H5 (T) + H2O
⇒ T là CH3COOC2H5
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Câu 24:
Cho các chất :HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh là:
Đáp án A
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn C2H5OC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch H2SO4.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Câu 26:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau.
||⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ chọn C.
Ps: Val-Gly-Ala tạo dung dịch màu tím ⇒ loại.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) ⇒ xảy ra phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.
(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 3CO2 + 3H2O ⇒ nCO2 = nH2O.
(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Câu 28:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Đáp án C
Chỉ có (Z) không thỏa vì không tác dụng được với NaOH
Câu 29:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi () |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,1mol/l) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
X là C6H5NH2, Y là NH3, Z là C2H5NH2, T là C6H5OH
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì C6H5NH3+–Cl chứa liên kết ion ⇒ tan tốt trong H2O.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai vì amino axit là những chất rắn ở điều kiện thường.
⇒ chỉ có (c) và (d) đúng
Câu 31:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Xanh |
Không đổi |
Không đổi |
Đỏ |
Nước brom |
Không kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không kết tủa |
Không kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Câu 33:
Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?
Đáp án C
A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br2
Câu 36:
Cho dãy chuyển hóa sau:
Tên gọi của X và Z lần lượt là
Đáp án A
– CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (X).
– C2H2 (X) + H2 C2H4 (Y).
– C2H4 + H2O C2H5OH (Z).
||⇒ X là axetilen và Y là ancol etylic
Câu 37:
Có các nhận xét sau:
(1) Cả anilin và phenol đều phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
(2) Liên kết nối giữa các mắt xích trong phân tử tinh bột là liên kết β-1,4-glicozit.
(3) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Axit acrylic có khả năng tham gia màu dung dịch Br2.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Đáp án B
(1) Đúng.
(2) Sai, là liên kết α-1,4-glicozit.
(3) Sai vì không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Đúng vì chứa πC=C.
⇒ (1) và (4) đúng
Câu 38:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Đáp án B
Câu 39:
Có ba chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt. Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là:
Đáp án A
Câu 40:
Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
Đáp án D
Số chất trong phân tử có chức nhóm –NH–CO– là:
+ Ure-fomanđehit, tơ nilon-6,6 và protein