635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P10)
-
10578 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
Y |
Qùy tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X làm quỳ tím hóa xanh nên X là metylamin.
Y không đổi màu quỳ, tạo kết tủa với nước brom nên Y là anilin.
Z không đổi màu và không tạo kết tủa nên là glyxin.
T làm hóa đỏ quỳ nên có tính axit là axit glutamic
Câu 2:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Đáp án B
Các chất thỏa mãn là anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitat, benzyl axetat
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t0 cao.
(4) Các amin đều độc.
(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
1-đúng, nên được sử dụng làm thủy tĩnh hữu cơ.
2-đúng, đều tạo bởi các gốc isopren.
3-đúng.
4-đúng.
5-sai, có thể tái sử dụng thành nhiên liệu vì bản chất nó vẫn là HCHC.
Câu 4:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X2 + CuO → X3 + Cu + H2O
X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3
2X4 → X5 + 3H2
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án A
2X4 → X5 + 3H2
Chứng tỏ X4 là CH4 và X5 là C2H2.
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3
mà X4 là CH4 vậy X1 là CH2(COONa)2.
X3 sinh ra từ ancol đơn mà p.ư với 4 AgNO3
→ X3 là HCHO → X2 là CH3OH
→ X là HOOC-CH2-COOCH3 → X có 6H.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Chỉ có metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí ở điều kiện thường
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ mạnh axit: axit fomic > axit axetic > axit cacbonic
(b) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.
(c) Polime (–NH–[CH2]5–CO–)n có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(d) tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.
(e) saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
(g) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn tristearin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: a, c, d, g.
+ Mệnh đề b: Stiren làm mất màu nước brom, anilin có hiện tượng tạo kết tủa trắng → phân biệt được.
+ Mệnh đề e: Saccarozo không có pư tráng gương
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
b) Tương tự các amino axit, anilin là chất rắn, dễ tan trong nước.
c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên, đóng thành tảng là hiện tượng đông tụ protein.
e) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ động vật bằng phản ứng cộng H2 (xt: Ni, to).
f) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc hoặc làm bột nở.
g) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn nhanh đường ray tàu hỏa gồm Al và Fe3O4.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, f.
a sai do plexiglas được điều chế bằng trùng hợp metyl metacrylat.
b sai do anilin là chất lỏng.
e sai do cộng H2 chỉ có thể chuyển chất béo lỏng thành rắn chứ không phải mỡ động vật.
g sai vì tecmit gồm Al và Fe2O3.
Câu 8:
Cho dãy các chất sau: metyl fomat, tripanmitin, saccarozơ, anilin, valin, nilon–6,6. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là:
Đáp án D
Các chất là: metyl fomat, tripanmitin, valin, nilon-6,6.
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.
(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.
(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.
(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.
(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.
(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: b, c, d.
+ a: Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi chuối, benzyl axetat có mùi nhài.
+ e: Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2trong NaOH thấy có màu tím xuất hiện.
+ g: Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ nhân tạo bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni)
Câu 10:
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
– X tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
– Y tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.
– Z vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
Có các phát biểu sau về X, Y, Z:
(a) Y có nhiệt độ sôi cao hơn X.
(b) Z tác dụng với H2 (Ni, to) tạo hợp chất đa chức.
(c) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na → X là HCOOCH3.
Y là CH3COOH và Z là HO-CH2-CHO.
Câu 12:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng
(4) Cho H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho SO2 dư vào dung dịch H2S
(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2
(7) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là
Đáp án C
Gồm có (1) (2) (3) (4) (5) (7)
Câu 14:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D
+ Làm dung dịch I2 chuyển xanh tím ⇒ X là Hồ tình bột ⇒ Loại B.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2/OH–.
⇒ Y Protein, dựa vào đáp án kết luận Y là Lòng trắng trứng ⇒ Loại A.
+ Z có phản ứng tráng gương, dựa vào đáp án ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại C
Câu 15:
Cho các polime sau: (1) polietilen (PE); (2) poli (vinyl clorua) (PVC); (3) cao su lưu hóa; (4) polistiren (PS); (5) amilozơ; (6) amilopectin; (7) xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
Chọn đáp án A
+ Loại (4) vì saccarozo không có mạch hở.
+ Loại (5) vì saccarozo không có nhóm chức andehit ⇒ không tráng gương.
Câu 17:
Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là
đáp án D
+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2
⇒ CTPT là C4H6O2 ⇒ Chọn D
Câu 18:
Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?
đáp án D
+ Chất điện li ⇒ có khả năng dẫn điện.
⇒ Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).
Câu 19:
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là
Đáp án A
Câu 20:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C4H6O2 (M) + NaOH A + B.
(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O F + Ag + NH4NO3.
(3) F + NaOH A + NH3 + H2O.
Chất M là
đáp án A
Ta có các phương trình phản ứng:
CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)
CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.
Câu 21:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
Đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2
Câu 22:
Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
Đáp án D
Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:
Triolein, etyl axetat và Gly-Ala
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước brom |
|
Dung dịch mất màu |
Kết tủa trắng |
Dung dịch mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 25:
Cho sơ đồ phản ứng.
X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O.
Y + HCl → HOOCCH(NH3Cl)CH2CH2COOH + NaCl.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn :
HOOC – CH2(NH2) – CH2 – CH2 – COOCH3 ; CH3OOC – CH2(NH2) – CH2 – CH2 - COOH
Câu 26:
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.
Đáp án B
Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm:
CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin
Câu 27:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Vinyl axetat ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2.
Câu 28:
Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:
Đáp án B
Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom gồm:
Eten, axetilen, phenol, stiren và anđehit axetic
Câu 29:
Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat;metyl amoni nitrat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất cho ở trên?
Đáp án B
amoni axetat, glyxin, metyl amoni fomat và axit glutamic
Câu 30:
Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là
Đáp án D
Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl
CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Câu 31:
Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin, trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau là
Đáp án D
metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit
Câu 32:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là?
Chọn đáp án B
Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit.
CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+.
⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).
Câu 33:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án C
(2) Sai vì CTPT của axit oxalic là C2H2O4
⇒ Khi đốt cho nCO2 > nH2O
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
Câu 34:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ T có CTPT là CH2O ⇒ T là HCHO.
+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ Z có CTPT là CHO2Na ⇒ Z là HCOONa.
⇒ X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3
Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.
C sai vì MY = MCH3COONa = 82.
D sai vì T là andehit fomic.
Câu 35:
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức của T là
Chọn đáp án B
Ta có các phản ứng:
C6H10O5 + H2O C6H12O6 (X)
C6H12O6 (X) C2H5OH (Y) + 2CO2
2C2H5OH (Y) + O2 2CH3COOH (Z) + H2O
2CH3COOH (Z) + C2H5OH (Y) ⇌ CH3COOC2H5 (T) + H2O
⇒ T là CH3COOC2H5
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Câu 37:
Cho các chất :HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh là:
Đáp án A
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn C2H5OC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch H2SO4.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Câu 39:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Đáp án C
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) ⇒ xảy ra phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.
(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 3CO2 + 3H2O ⇒ nCO2 = nH2O.
(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O