IMG-LOGO

Aminoaxit

  • 1027 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?

Xem đáp án

Các tên gọi phù hợp cho CH3–CH(NH2)–COOH:

Công thức

Tên thay thế

Tên bán hệ thống

Tên thường

Kí hiệu

CH- CH(NH2)  - COOH

Axit 2 - aminopropanoic

Axit αα-aminopropionic

Alanin

Ala

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
Xem đáp án

Cách gọi tên thay thế : Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

→ CTCT CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Xem đáp án

Lysin có CTPT C6H14N2Ocó M = 146

Alanin có CTPT C3H7NO2có M = 89

Glyxin có CTPT C2H5NO2có M = 75

Valin có CTPT C5H11NO2có M = 117

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Hợp chất nào sau đây khôngphải là amino axit?
Xem đáp án

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

CH3CONH2là hợp chất có nhóm NH2nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Phát biểu KHÔNG đúng là
Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C

Cách gọi tên thay thế : Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Cách gọi tên bán hệ thống :

axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (\(\alpha ,\beta ,\gamma ,\delta ,\varepsilon ,\omega \)) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2
Xem đáp án

C3H7NOlà amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH

→ có các đồng phân là

H2N-CH2-CH2-COOH;          CH3-CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Số đồng phân \(\alpha \) – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2
Xem đáp án

\(\alpha \)– amino axit là những amino axit có nhóm NH2đính vào C thứ 2

→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2

CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

(CH3)2-C(NH2)-COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

\(\alpha \)-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Ta có :

\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{32{\rm{\% }}}}{{12}}:\frac{{6,67{\rm{\% }}}}{1}:\frac{{42,66{\rm{\% }}}}{{16}}:\frac{{18,67{\rm{\% }}}}{{14}}\]

\[ = {\rm{ }}2,66{\rm{ }}:{\rm{ }}6,67{\rm{ }}:{\rm{ }}2,67{\rm{ }}:{\rm{ }}1,33{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}1\]

→ CTĐGN : C2H5O2N → CTPT : C2H5O2N

Vậy công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho các chất sau : (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
Xem đáp án

Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là :

→ (2) >(3) >(4) >(1)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

Xem đáp án

Amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Xem đáp án

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho các phát biểu sau :

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(1) Đúng

(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2và COOH trong phân tử amino axit)

(3) Đúng

(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit

(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2,1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)

(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu
Xem đáp án

Công thức axit glutamic: HCOO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

axit có nhóm –COOH >-NH2nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Cho các chất sau:

(1) ClH3NCH2COOH;

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;

(3) CH3-NH3NO3;

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;

(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;

(6) CH3COOC6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?

Xem đáp án

(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O

→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O

→ 2 muối: H2NCH(CH3)-COONa, H2N-CH2COONa

(3) CH3-NH3NO3+ NaOH → NaNO3+ CH3-NH2+ H2O

→ 1 muối: NaNO3

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4+ 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4+ 4H2O

→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, Na2SO4

(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH + 3NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O

→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, NaCl

(6) CH3COOC6H5+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

→ 2 muối: CH3COONa, C6H5ONa

Vậy có 5 chất tác dụng với NaOH dư sinh ra 2 muối.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Cho các sơ đồ phản ứng:

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + NaOH} X\mathop \to \limits^{ + HCl{\kern 1pt} {\rm{d}}u} Y\] (1)

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} Z\mathop \to \limits^{ + NaOH{\kern 1pt} {\rm{d}}u} T\] (2)

Y và T lần lượt là

Xem đáp án

*Sơ đồ (1):

\[{H_2}NC{H_2}COOH\mathop \to \limits^{ + NaOH} {H_2}NC{H_2}COONa\left( X \right)\mathop \to \limits^{ + HCl{\kern 1pt} {\rm{d}}u} Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Y \right)\]

PTHH:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2OH2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl*Sơ đồ (2):

\[{H_2}NC{H_2}COOH\mathop \to \limits^{ + HCl} Cl{H_3}NC{H_2}COOH\left( Z \right)\mathop \to \limits^{ + NaOH{\kern 1pt} {\rm{d}}u} {H_2}NC{H_2}COONa\left( T \right)\]

PTHH:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
Xem đáp án

Amino axit X no, mạch hở nên có độ bất bão hòa k = 1

\[k = \frac{{2C + 2 - H + N}}{2}\]

\[ \to 1 = \frac{{2n + 2 - m + 1}}{2}\]

\[ \to 2 = 2n - m + 3\]

\[ \to m = 2n + 1\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
Xem đáp án

Gọi CTTQ của X là H2NRCOOH → Y là H2NRCOOR1

MY= 89 → R + R1+ 60 = 89 → R + R1= 29

Vậy R = 14 (-CH2-) và R1= 15 (CH3-) thỏa mãn

Vậy X và Y lần lượt là: H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Xem đáp án

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y

A. x >y → amin làm quỳ xanh

B. x = y → không đổi màu quỳ

C. x < y → quỳ chuyển đỏ

D. x < y → quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Xem đáp án

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y

A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x >y quỳ chuyển xanh

B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

D. gly có x = y quỳ không đổi màu

Lys có x >y quỳ chuyển xanh

Glu x < y quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho dãy các chất: C6H5NH2(anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2(anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
Xem đáp án

NaNO3, NaCl, Na2SO4là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH

H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
Xem đáp án

NaNO3, NaCl, Na2SO4là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH

H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Glyxin không tác dụng với
Xem đáp án

Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4loãng

Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3và C2H5OH

Glyxin không tác dụng được với KCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
Xem đáp án

Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa, do đó để chứng minh tính lưỡng tính ta cho phản ứng với axit và bazo.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
Xem đáp án

C2H6không tác dụng với dung dịch nào

H2-CH2-COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch

CH3COOH tác dụng được với NaOH

C2H5OH không tác dụng được với NaOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?
Xem đáp án

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

A. x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ

B. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

C. x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh

D. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :

Xem đáp án

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

Nếu x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ

x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh

x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

=>Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6

H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay