Thứ bảy, 22/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 3)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 3)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 3)

  • 412 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Số nghiệm của phương trình 2x21=5bằng
Xem đáp án
Chọn C.

Ta có 2x21=5x21=log25x2=1+log25x=±1+log25.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.

Câu 4:

Cho hệ phương trình x+y=32x+y+x+3=5 có nghiệm duy nhất x0;y0. Tính x0y0.
Xem đáp án
Chọn C.

Ta có x+y=3 (1) 2x+y+x+3=5(2). Điều kiện: 2x+y0x3.

Từ (1) suy ra y=3x thế vào (2) ta được:

2x+3x+x+3=5x+3+x+3=52x+3=5x+3=522x=134

Với x=134y=3134=14 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy hệ có nghiệm duy nhất x0;y0=134;14x0y°=13414=1316.

Câu 5:

Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn của số phức z=(32i)2 có tọa độ là
Xem đáp án
Chọn A.
z=(32i)2=912i+(2i)2=512i điểm biểu diễn số phức z là Q(5;12).

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2),B(3;2;0). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đọan AB
Xem đáp án
Chọn B.

Chọn M(2;0;1) là trung điểm của đoạn AB.

Mặt phẳng trung trực của đoạn AB đi qua M và nhận AB=(2;4;2) làm 1 vectơ pháp tuyến: 2(x2)4(y0)2(z1)=0x2yz1=0.

Câu 7:

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;-1;7). Gọi M' là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Tính độ dài đoạn MM'.

Xem đáp án
Chọn D

Gọi H là hình chiếu của M lên trục Ox suy ra H(4;0;0), M' là điểm đối xứng với M qua trục Ox thì H là trung điểm của MM'.

Khi đó ta có

xH=xM+xM'2yH=yM+yM'2zH=zM+zM'2xM'=2xHxM=4yM'=2yHyM=1zM'=2zHzM=7M'(4;1;7). Suy ra MM'=102.

Câu 8:

Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x(2x)x(7x)6(x1) trên đoạn [-10;10] bằng

Xem đáp án
Chọn D.

Bất phương trình x(2x)x(7x)6(x1)

2xx27xx26x+6x6xZx[10;10]x{6;7;8;9;10}.

Câu 9:

Tính tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2sin2xsinxcosxcos2x=m có nghiệm.
Xem đáp án
Chọn B.
2sin2xsinxcosxcos2x=m(1cos2x)12sin2x12(1+cos2x)=msin2x+3cos2x=2 m+1
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: c2a2+b2(12 m)21+94 m24 m90
1102m1+102;mm{1;0;1;2}

Câu 10:

Cho cấp số cộng (Un) có số hạng tổng quát un = 1 - 3n. Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

Xem đáp án
Chọn C.

Ta có: un=13nu1=13.1=2u10=13.10=29.

Áp dụng công thức: S=nu1+un2=10u1+u102=155

Câu 11:

Tìm Nguyên hàm của hàm số f(x)=2sin3xcos2x.
Xem đáp án

Chọn B.

2sin3xcos2xdx=(sin5x+sinx)dx=sin5xdx+sinxdx=15cos5xcosx+C


Câu 12:

Cho f(x)=x33x2+1. Phương trình f(f(x)+1)+1=f(x)+2 có số nghiệm thực là

Xem đáp án
Chọn C.

Cho f(x)=x33x2+1. Phương trình f(f(x)+1)+1=f(x)+2 có số nghiệm thực là

Đặt t=f(x)+1f(t)+1=t+1t1f(t)+1=t2+2t+1

t33t2+1+1=t2+2t+1t34t22t+1=0

Dùng máy tính cầm tay ta giải được 3 nghiệm t thoả mãn điều kiện t1 với mỗi nghiệm t ta thay ngược lại phương trình t=f(x)+1 sẽ tìm được tổng tất cả là 7 nghiệm x.

Câu 13:

Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc v(t) (m/s), có gia tốc a(t)=v'(t)=3t+1 m/s2. Biết vận tốc của ô tô tại giây thứ 6 bằng 6 (m/s). Tính vận tốc của ô tô tại giây thứ 20 .
Xem đáp án
Chọn C.

Ta có: v(t)=a(t)dt=3t+1=3lnt+1+C.

Lại có: v(6)=63ln7+c=6c=63ln7. Suy ra v(20)=3ln21+63ln7=3ln3+6.

Vậy vận tốc của ôtô tại giây thứ 20 bằng 3ln3 + 6.

Câu 15:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình log12(x+1)<log12(2x1) là
Xem đáp án
Chọn B.

Ta có log12(x+1)<log12(2x1)x+1>2x12x1>0x<2x>12.

Do x nguyên nên x = 1.

Câu 17:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=m2x33m24 mx2+x+3 đồng biến trên R ?
Xem đáp án
Chọn C.

Ta có: y'=m2x22m24mx+1.

Hàm số đồng biến trên y'0,xm2x22m24mx+10,x. (*).

Với m = 0, ta có y'=10,x Thỏa mãn bài toán.

Với m0m2>0:(*) được thỏa mãn khi và chỉ khi Δ'=m24m2m20

m2(m4)210(m4)21m01m41m03m5.

m[3;5]{0}  thì hàm số đã cho đồng biến trên R. Vậy có 4 giá trị m thỏa mãn.

Câu 18:

Gọi z1,z2 là các nghiệm của phương trình z2+2z+5=0. Giá trị của z12+z22 bằng

Xem đáp án
Chọn A.

Dùng casio giải phương trình z2+2z+5=0.

Được hai nghiệm phức phân biệt là z1,2=1±2i.

Khi đó: z12+z22=12+222+12+(2)22=10.

Câu 19:

Cho số phức z thỏa mãn |z+2i|=1. Hỏi tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=(1+2i)z là đường tròn tâm I có tọa độ là
Xem đáp án
Chọn A.

Đặt w=x+yi,(x,y). Ta có w=(1+2i)zz=w1+2i=x+iy1+2i.

Do đó z+2i=1x+iy1+2i+2i=1x+yi+(2i)(1+2i)=1+2i

x+yi+4+3i=5(x+4)2+(y+3)5=5. 

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(-4;3).

Câu 20:

Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(2;5),B(1;1),C(3;3). Tìm tọa độ điểm E sao cho AE=3AB2AC.

Xem đáp án
Chọn C

Gọi E(x;y). Ta có AE=3AB2ACAEAB=2(ABAC)BE=2CB

(x1;y1)=2(2;2)x1=4y1=4x=3y=3E(3;3).

Câu 21:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, gọi H là trực tâm tam giác ABC, phương trình của các cạnh và đường cao tam giác là AB:7xy+4=0; BH:2x+y4=0; AH:xy2=0. Phương trình đường cao CH là

Xem đáp án
Chọn D.

CHAB mà AB:7xy+4=0 nên CH có phương trình 1xxH+7yyH=0 trong đó xH'yH là nghiệm của hệ: 2x+y4=0xy2=0x=2y=0H(2;0).

Vậy phương trình đường cao CH:1(x2)+7(y0)=0x+7y2=0.

Cách khác: Đường cao CHAB nên CH có vectơ pháp tuyến n=(1;7).

Câu 22:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(-4;1;1) và mặt phẳng (P): x - 2y - z + 4. Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án
Chọn D.

CHAB mà AB:7xy+4=0 nên CH có phương trình 1xxH+7yyH=0 trong đó xH'yH là nghiệm của hệ: 2x+y4=0xy2=0x=2y=0H(2;0).

Vậy phương trình đường cao CH:1(x2)+7(y0)=0x+7y2=0.

Cách khác: Đường cao CHAB nên CH có vectơ pháp tuyến n=(1;7).

Câu 23:

Cắt hình nón S bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng a2. Thể tích khối nón bằng

Xem đáp án

Chọn D

Ta có: ΔSAB vuông cân tại S nên r=12AB=a22h=12AB=a22.

Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật ABCD thành hai hình chữ nhật, hình chữ nhật ADFE cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật BCFE được cắt thành hai hình tròn  (ảnh 2)
V=13 hπr2=13πa22a222=πa3212.

Câu 25:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, độ dài cạnh bên bằng 2a3, hình chiếu của đỉnh A' trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng
Xem đáp án
Chọn B.

Đặt AD = a suy ra đường kính của hai đường tròn là BE=BC2=a2.

Khi đó hình trụ có chiều cao h = a, bán kính đáy r=a4.

Thể tích khối trụ V=πr2 h=πa316=27π2a=6.

Chu vi đường tròn đáy bằng độ dài cạnh AE nên AE=2πr=πa2=3π.AB=AE+EB=3π+3.

Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng S=AB.AD=(3π+3)6=18π+18.

Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và M là trung điểm SC. Gọi K là giao điểm của SD với mặt phẳng (AGM). Tính KSKD.

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi N là trung điểm BC, kéo dài AN cắt CD tại I. Kéo dài IM cắt SD tại KK=SD(AMG).

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng 2x - 2y - z + 9 = 0 và mặt cầu . Tọa độ điểm M nằm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) đạt giá trị lớn nhất là (ảnh 1)
Do N là trung điêm BC và IC // AB nên IC = AB = CD. Áp dụng định lí Menelaus cho tam giác SCD ta có KSKD.MCMS.IDIC=1KSKD.11.21=1KSKD=12.

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng 2x - 2y - z + 9 = 0 và mặt cầu (S):(x3)2+(y+2)2+(z1)2=100. Tọa độ điểm M nằm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) đạt giá trị lớn nhất là

Xem đáp án
Chọn C.

Mặt cầu (S) có tâm I(3;-2;1) và bán kính R = 10. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng (P) là  d(I;(P)) = 6 < R nên (P) cắt (S). Khoảng cách từ M thuộc (S) đến (P) lớn nhất

M(d) đi qua I và vuông góc với (P). Phương trình (d): x=3+2ty=22tz=1t.

Thử lại ta thấy: dM1,(P)>dM2,(P) nên M293;263;73 thỏa yêu cầu bài toán

Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng qua A(1;2;-2) và vuông góc với mặt phẳng (P): x - 2y + 3 = 0.

Xem đáp án
Chọn D.
Mặt phẳng (P):x2y+3=0 có VTPT n(P)=(1;2;0). Đường thẳng d qua A(1;2;2)và vuông góc với (P) có VTCP u=n(P)=(1;2;0). Vậy d:x=1+ty=22tz=2(t).

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số g(x)=fx22x là

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  là (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D

Xét h(x)=fx22x

h'(x)=2xf'x22=2xf'x21,h'(x)=0xf'x21=0. 

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  là (ảnh 2)

Nếu x0 thì phương trình vô nghiệm vì f'x20,x nên

xf'x20,x0xf'x21<0,x0. 

Nếu x > 0, đặt x2=tf'(t)=1t có nghiệm duy nhất t=a(0;1)

h(0)=0h(2)>0nên ta có bảng biến thiên của h(x0) như sau:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  là (ảnh 3)
Vậy hàm số g(x)=h(x) có 3 cực trị.

Câu 30:

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(-1;-1;0), D(0;3;4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B', C', D' thỏa mãn ABAB+ACAC+ADAD=4. Viết phương trình mặt phẳng (B'C'D') biết tứ diện ABC'D' có thể tích nhỏ nhất?

Xem đáp án
Chọn A.

Áp dụng bät đẳng thúc AM - GM ta có: 4=ABAB'+ACAC'+ADAD'3AB.AC.ADAB'.AC'.AD'

AB'.AC'.AD'AB.AC.AD2764VAB'C'D'VABCD =AB'.AC'.AD'AB.AC.AD2764VAB'C'D'2764VABCD

Để VAB'C'D' nhỏ nhất khi và chi khi AB'AB=AC'AC=AD'AD=34AB'=34ABB'74;14;74.

Lúc đó mặt phẳng ( (B'C'D') song song với mặt phẳng (BCD) và đi qua B'74;14;74 

=>  Phương trình mặt phẳng B'C'D':16x+40y44z+39=0.

Câu 31:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và f(1) = 1. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số y=|4f(sinx)+cos2xa| nghịch biến trên 0;π2?

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và f(1) = 1. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số  nghịch biến trên  (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B.

y=4f(sinx)+cos2xa=4f(sinx)2sin2x+1a.

Đặt t=sinx,t(0;1) do x0;π2

Bài toán trở thành: Có bao nhiêu sớ nguyên dương a để hàm số y=4f(t)2t2+1a nghịch biến trên khoảng (0;1).

Ta có: y'=4f'(t)4t4f(t)2t2+1a4f(t)2t2+1a0,t(0;1)(*).

Với t(0;1) thì đồ thị hàm số y=f'(t) nằm phía dưới trục Ox

f'(t)<0,t(0;1)f'(t)t<0,t(0;1)

Khi đó: (*)4f(t)2t2+1a0,t(0;1)a4f(t)2t2+1,t(0;1).

Xét hàm số g(t)=4f(t)2t2+1 trên (0;1).

Ta có g'(t)=4f'(t)4t<0g(t)>g(1)=4f(1)2.1+1=3,t(0;1).

Do đó a3<g(t),t(0;1) Vậy 0<a3a{1,2,3}.

Câu 32:

Cho hàm số y=x32x2+(1m)x+m(1), m là tham số thực. Số giá trị nguyên m đế đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2,x3 thỏa mãn điều kiện x12+x22+x32<4 là

Xem đáp án
Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm: x32x2+(1m)x+m=0

(x1)x2xm=0x=1 hoặc x2xm=0 (*)

Đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt, khác 1 .

Đặt g(x)=x2xm;x1=1;x2 và x3 là các nghiệm của (*). Ta có

x22+x32=x2+x322x2x3=1+2m

Yêu cầu bài toán Δ>0g(1)0x22+x32<31+4m>0m01+2m<314<m<1 và m0.

Câu 33:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm không âm và đồng biến trên [1;4], thỏa mãn x+2xf(x)=f'(x)2 với mọi x[1;4]. Biết rằng f(1)=32, tính tích phân I=14f(x)dx.

Xem đáp án

Chọn D.

Từ giả thiết suy ra f'(x)0,x[1;4] và f(x)f(1)>0,x[1;4].

Ta có x+2xf(x)=f'(x)2x[1+2f(x)]=f'(x)2f'(x)1+2f(x)=x.

Suy ra: f'(x)1+2f(x)dx=xdx1+2f(x)=23xx+C.V1f(1)=322=23+CC=43.

Do đó f(x)=1223xx+4321. Vậy I=14f(x)dx=141223xx+4321dx=118645.


Câu 34:

Một nhóm gồm 8 học sinh, gồm 4 em nam và 4 em nữ, trong đó có em nam tên Hoàng và em nữ tên Nhi, được xếp vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 4 ghế sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Tính xác suất để 2 em ngồi đới diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau.

Xem đáp án

Chọn B

Ta có n(Ω)=8!. Gọi A là biến cố "2 em ngồi đối diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau".

TH1: Hoàng ngồi đối diện Nhi: Chọn 1 ghế cho Hoàng có 8 cách. Xếp cho Nhi ngồi đối diện Hoàng có 1 cách. Xếp các ghế còn lại có 6.3.4.2.2.1 = 288 cách. Vậy TH1 có 2304 cách.

TH2: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí đầu hoặc cuối hàng ghê. Chọn 1 ghế cho Hoàng có 4 cách. Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 1 cách. Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách. Xếp các bạn nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách. Xếp các ghế còn lại có: 4.2.2.1 = 16 cách. Số cách xếp trong trường hợp này là 576 cách.

TH3: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí giữa hàng ghế. Chọn 1 ghế cho Hoàng có: 4 cách. Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 2 cách. Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách. Xếp các bạn nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách. Xếp các ghế còn lại có 4.2.2.1 = 16 cách. Số cách xếp trong trường hợp này là 1152 cách. Vậy n(A)=4023P(A)=40238!=110.

Câu 35:

Cho tứ diện ABCD có thể tích V, gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACD, ABD và BCD. Thể tích khối tứ diện MNPQ bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi E, F, I lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC, CD, BD.

Ta có VAMNPVAEFI=89VAMNP=89 VAEFI=29 V.

Cho tứ diện ABCD có thể tích V, gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACD, ABD và BCD. Thể tích khối tứ diện MNPQ bằng (ảnh 1)

VMNPQ=13d(Q,(MNP)).SMNP=1312d(A,(MNP)).SMNP=16d(Q,(MNP)).SMNP=12VAMNP =V9.


Câu 37:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x)=x243x2,x0. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án
Đáp án: 2
Ta có f'(x)=0x=±2 là các nghiệm đơn. Do đó hàm số có 2 điểm cực trị.

Câu 38:

Mặt phẳng đi qua ba điểm A(0;0;2), B(1;0;0) và C(0;3;0) có phương trình dạng xa+yb+zc=1. Tính khoảng cách từ I(1;2;1) đến mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án
Đáp án: 1
Áp dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn ta có phương trình mặt phẳng (ABC) là x1+y3+z2=16x+2y+3z=6.
Vậy d(I;(ABC))=6+4+3662+22+32=1.

Câu 39:

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ sô 2 có mặt hai lần, chữ số 3 có mặt ba lần và các chữ sõ còn lại có mặt nhiều nhất một lần?

Xem đáp án
Đáp án: 11340

Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng abcdef ¯.

Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu. Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là C72.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là C53.

Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp {0,1,4,5,6,7,8,9} để xếp vào hai vị trí cuối là A782.

Do đó có C72.C53.A82=11760 số

Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu, a=0 nên có 1 cách chọn.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là: C62.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là C43.

Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp {1,4,5,6,7,8,9} là 7 cách. Do đó có: 1.C62.C43.7=420

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán: 11760420=11340.

Câu 40:

Cho biết limx4x27x+12a|x|17=23. Tìm giá trị của a.
Xem đáp án

Đáp án: 3

Ta có limx4x27x+12a|x|17=limxx47x+12x2xa+17x=limx47x+12x2a+17x=2a=23

Câu 42:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=x4+4mx3+3( m+1)x2+1 có cực tiểu mà không có cực đại.

Xem đáp án
Đáp án: 3

Ta có: y'=4x3+12mx2+6( m+1)x

TH1: m = -1, ta có: y'=4x312x2=4x2(x3).

Bảng xét dấu

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x4 + 4mx3 + 3 m + 1 x^2 + 1 có cực tiểu mà không có cực đại. (ảnh 1)

Hàm số có 1 cực tiểu duy nhất.

TH2: m1. Ta có: y'=0x=02x2+6mx+3m+3=0(*).

Để hàm số đã cho chỉ có một cực tiểu thì phương trình (*) không có hai nghiệm phân biệt (3m)22(3m+3)0172m1+72.

Vậy m173;1+73{1}. Có 3 giá trị nguyên m là {1;0;1} thỏa mãn.

Câu 44:

Cho hàm số f(x) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình f|f(cosx)1|=0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [0;3]?

Cho hàm số f(x) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình f trị tuyệt đối f cos x - 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [0;3]? (ảnh 1)
Xem đáp án
Đáp án: 2

Xét phương trình 2fx2+11=0fx2+1=12(*). Trên đoạn [2;2] đồ thị hàm số y=f(x) cắt đường thẳng y=12 tại ba điểm phân biệt x=a<1,x=b<1,x=c>1

Khi đó từ (*) ta có x2+1=c có 2 nghiệm phân biệt, x2+1=a,x2+1=b vô nghiệm.

Câu 45:

Cho số phức z=a+bi,(a,b) thỏa mãn |z|=5 và (4 - 3i)z là một số thực. Tính P=|a|+|b|+3.

Xem đáp án
Đáp án: 10

Ta có: z=5a2+b2=25 (1).

(43i)z=(a+bi)(43i)=(4a+3b)+(4b3a)i là số thực nên 4b - 3a = 0. Thay vào (1) ta được a2+34a2=25a=4b=3P=a+b+3=10.

Câu 46:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a. Gọi I là trung điểm cạnh AD, biết mặt phẳng (SBI), (SCI) cùng vuông góc với đáy và thể tích khối chóp S.ABCD bằng 315a35. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC), (ABCD) bằng bao nhiêu độ?
Xem đáp án

Đáp án: 60

Diện tích hình thang

SABCD=12AD(AB+CD)=122a.3a=3a2,CB=AC=a5

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a. Gọi I là trung điểm cạnh AD, biết mặt phẳng (SBI), (SCI) cùng vuông góc với đáy và thể tích khối chóp S.ABCD bằng . Góc giữa hai mặt phẳng (SBC), (ABCD) bằng bao nhiêu độ? (ảnh 1)

Độ dài đường cao SI=3 VS.ABCDSABCD=3.315a353a2=315a5.

Vẽ IHCB tại HBC(SIH)BCSH.

Ta có ((SBC),(ABCD)^)=(IH,SH^)=SHI^.

SICB=SABCDSIDCSAIB=3a2a22a2=3a22IH.CB=3a2IH=3a55,tanSHI^=SIIH=3a155:3a55=3SHI^=60°.


Câu 47:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;-3;2) và mặt phẳng (P): x - 3y - 2z + 5 = 0. Biết mặt phẳng (Q): ax - 2y + bz - 7 = 0 đi qua M và vuông góc với (P). Tính giá trị biểu thức 3a + 2b.

Xem đáp án
Đáp án: -4

Ta có VTPT của (P) là: n(P)=(1;3;2),n(Q)=(a;2;b).

Theo bài ra (P)(Q)n(P)¯.n(Q)=0a+62 b=0 (1).

Mặt khác: M(Q)a+6+2b7=0a+2b=1 (2).

Từ (1) và (2) giải ra tìm được a=52,b=743a+2b=3.52+274=4.

Câu 48:

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 0x2021 và log2(4x+4)+x=y+1+2y ?

Xem đáp án
Đáp án: 11

Ta có: log2(4x+4)+x=y+1+2ylog24+log2(x+1)+x=y+1+2y

(x+1)+log2(x+1)=2y+log22yf(x+1)=f2yx+1=2yx=2y10x202102y12021202y20220ylog2202210,98

Mà với mỗi yx nên có 11 cặp nguyên (x;y) thỏa bài toán.

Câu 49:

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích V=26. Gọi M là trung điểm cạnh SD. Nếu SBSD thì khoảng cách d từ đến mặt phẳng (MAC) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: 0,5

Gọi H là tâm hình vuông ABCDSH(ABCD)

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích . Gọi M là trung điểm cạnh SD. Nếu  thì khoảng cách d từ  đến mặt phẳng (MAC) bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Đặt AB=a(a>0).SABCD=a2;BD=a2.

Tam giác SBD vuông tại S nên SH=a22.

VS.ABCD=13SHSABCD=26a3=26a=1.

VMACD=14 VS.ABCD=224;HM=12SB=12 (Vì SB = AB = 1)

SMAC=12MH.AC=12.12.2=24. Ta có d(B,(MAC))=d(D,(MAC)).

Lại có: VMACD=13.d(D,(MAC)).SMACd(D,(MAC))=3 VMACDSMAC=12


Câu 50:

Một cốc nước có dạng hình trụ chiều cao là 15 cm, đường kính đáy là 6 cm, lượng nước ban đầu trong cốc cao 10 cm. Thả vào cốc nước 5 viên bi hình cầu có cùng đường kính là 2 cm. Hỏi sau khi thả 5 viên bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số).

Xem đáp án

Đáp án: 4,26

r=3, VCN=πr2.h=π.15.32=135π.

Thế tích V1 của cốc nước sau khi thả 5 viên bi: V1=π.10.32+5.43π.13=290π3.

Thể tích của phần còn trống: V2=VCNV1=135π290π3=115π3.

Gọi h1 là khoảng cách từ mực nưức trong cốc đến miệng cốc, ta có:

π32.h1=115π3h1=115274,26 cm.

Câu 51:

Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
Xem đáp án
Chọn A.
Dựa theo hoàn cảnh ra đời của bài thơ và các cụm từ nhớ, nhớ chơi vơi đã cho thấy nỗi nhớ là mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ.

Câu 53:

Bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ hiện lên với những vẻ đẹp nào?
Xem đáp án

Chọn D.

- Thơ mộng, trữ tình: hoa về trong đêm hơi, nhà ai Pha Luông mưa xa khơi, Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

- Hoang sơ, dữ dội, hiểm trở: sương lấp, dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm, heo hút cồn mây...


Câu 54:

Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Quang Dũng như thế nào?
Xem đáp án
Chọn C.
Trữ tình chính luận, uyên bác hướng nội, trữ tình chính trị không phải là đặc điểm sáng tác của Quang Dũng.

Câu 55:

Hình ảnh “súng ngửi trời” trong câu thơ “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” gợi lên vẻ đẹp nào của những người lính Tây Tiến

Xem đáp án
Chọn A.
Trong cuộc chiến đấu gian khổ, hiện thực là các anh đang đứng ở đỉnh núi cao, với những “dốc thăm thẳm”, nhưng với sự tếu táo, hóm hỉnh đầy chất lính, trong mắt các anh, hiện thực gian khổ trở nên thi vị hóa “súng ngửi trời”.

Câu 56:

Từ “đúng ngọ” (được in đậm trong đoạn trích) có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Đúng ngọ là chỉ 12 giờ trưa, giữa trưa.

Câu 57:

Từ “khinh suất” trong câu “Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra. có nghĩa là gì?
Xem đáp án
Chọn B.
Khinh suất thể hiện sự thiếu thận trọng, không chú ý đầy đủ, có sự coi thường, chủ quan.

Câu 58:

Câu văn in đậm sử dụng những biện pháp tu từ nào?
Xem đáp án
Chọn B.

- Điệp cấu trúc: Danh từ - xô – danh từ.

- Điệp từ: xô.

- Nhân hóa: gùn ghè, đòi nợ xuýt.

- So sánh: cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.

Câu 59:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn D.
Đoạn trích miêu tả sự hung bạo, dữ dằn của sông Đà qua những thác đá, vách đá...

Câu 60:

Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Tuân ở phương diện nào?

Xem đáp án
Chọn A.
Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của Nguyễn Tuân ở phương diện sử dụng kho từ vựng phong phú, có những so sánh liên tưởng độc đáo nhằm diễn tả sự hung bạo, nguy hiểm của con sông Đà.

Câu 61:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn D.
Chủ đề của đoạn trích nằm ở đoạn văn số 1.

Câu 62:

Theo đoạn trích trên, tại sao hải sâm lại ngủ vào mùa hè?
Xem đáp án
Chọn C.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 2: “sâm biển thường ngủ hè bởi cơ thể của chúng rất nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ của nước biển, khả năng chịu nóng kém”.

Câu 63:

Theo đoạn trích trên, hình dạng đặc biệt của hải sâm có vai trò gì đối với chúng?

Xem đáp án
Chọn B.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 3: “Hình dáng đặc biệt kết hợp với sự mềm dẻo, linh hoạt của cơ thể cho phép chúng dễ dàng len lỏi vào các khe đá, ở đó chúng được an toàn trước những kẻ săn mồi và dòng chảy của đại dương.”

Câu 64:

Đoạn văn thứ tư chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?
Xem đáp án
Chọn D.
Đoạn văn nhắc đến cơ chế tự vệ và cách phục hồi khi bị tấn công của hải sâm.

Câu 65:

Có thể suy ra điều gì từ cơ chế tự vệ của hải sâm?
Xem đáp án
Chọn A.
Thông tin nằm ở đoạn 4: “Hải sâm sẽ tự đào thải và tự tái sinh khi bị dính vào một thứ gì đó hoặc bị vật khác chạm vào; nó cũng sẽ làm như vậy nếu nhiệt độ nước xung quanh quá cao hoặc nguồn nước trở nên quá ô nhiễm”.

Câu 66:

Đoạn trích trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
Xem đáp án
Chọn C.
Đoạn trích so sánh cách nghĩ của thanh niên ngày xưa và ngày nay về cuộc sống.

Câu 67:

Theo đoạn trích, vì sao đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ, trăn trở nhiều về số phận của bản thân?
Xem đáp án
Chọn A.
Thông tin nằm ở đoạn số 1: “Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy.”

Câu 68:

Theo đoạn trích, vì sao thanh niên thời nay thường hay suy nghĩ, trăn trở về số phận?

Xem đáp án
Chọn A.
Thông tin nằm ở đoạn số 3: “thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường.”

Câu 69:

Theo đoạn trích trên, yếu tố nào dưới đây KHÔNG có ý nghĩa quyết định đối với thành công và hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay?
Xem đáp án
Chọn C.
Các đáp án A, B, D đều xuất hiện trong đoạn văn số 3.

Câu 70:

Theo đoạn trích, ba yếu tố khiến thanh niên ám ảnh là gì?
Xem đáp án
Chọn B.
Thông tin nằm ở đoạn số 4: “Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống”.

Câu 71:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã kế thừa tiếp nối mạnh mẽ những yếu tố truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng.

Xem đáp án
Chọn A.
Sai về ngữ nghĩa; “tiếp nối” là nối tiếp với giai đoạn trước, không để bị ngắt quãng, chưa phù hợp với nội dung ngữ cảnh và bị trùng nghĩa với từ trước nó (kế thừa), vì vậy, có thể sửa thành phát triển.

Câu 72:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Những đứa con trong gia đình là một trong những truyện ngắn xuất sắc nhất của Nguyễn Thi, được viết trong những ngày chiến đấu hào hùng khi ông công táctạp chí Văn nghệ Quân giải phóng.

Xem đáp án

Chọn A.

Lỗi về logic, tính từ “hào hùng” diễn tả khí thế mạnh mẽ, sôi nổi, chưa phù hợp với tính chất cuộc chiến đấu trong giai đoạn 1945 – 1975, có thể thay thế bằng từ ác liệt.


Câu 73:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hoàng hôn ngày 25 tháng 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng.

Xem đáp án
Chọn C.
Lỗi sai về phong cách: đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí, nhưng từ hoàng hôn lại thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, do đó không phù hợp với phong cách và có thể thay bằng từ chiều.

Câu 75:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sau khủng hoảng tài chính kết hợp với Covid-19, sản lượng của EU sẽ là 20%, tương đương 3.000 tỷ Euro, ít hơn so với mức tăng trọng mà khối duy trì trong những năm 2000-2007.

Xem đáp án
Chọn C.
Lỗi sai ngữ nghĩa, từ tăng trọng là chỉ về sự tăng trọng lượng, xét về ngữ cảnh câu này đang nói về sự phát triển kinh tế bị giảm xuống so với các năm trước, nên thay thế “tăng trọng = tăng trưởng”.

Câu 76:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?
Xem đáp án
Chọn A.
Chiều tới thuộc thơ ca cách mạng còn các tác phẩm khác thuộc phong trào thơ Mới.

Câu 77:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
Chọn B.
Chiếc thuyền ngoài xa, Vợ chồng A Phủ, Vợ nhặt thuộc thể loại truyện ngắn còn Ai đã đặt tên cho dòng sông? thuộc thể loại kí.

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn D.
Đứng, cúi, ngồi là các hoạt động không có sự thay đổi vị trí của chân còn nhảy là hoạt động có sự dịch chuyển chân.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn A.
“Ưu điểm, thế mạnh, điểm tốt” là những mặt mạnh, những điều tốt đã thực hiện được còn “trọng điểm” là những vấn đề, những nơi có vai trò quan trọng.

Câu 80:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án
Chọn D.
Đề xuất, đề cử, đề đạt là cùng đưa ra ý kiến, quan điểm của bản thân còn để cương là vấn đề trọng tâm, cốt lõi để ôn tập.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất………., đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.

Xem đáp án
Chọn A.
Văn Nguyễn Thi viết về đề tài đất nước, về những con người bình dị mang phẩm chất anh hùng, khắc họa cái dữ dội của chiến tranh chống ngoại xâm, vì vậy, nó mang tính sử thi.

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hình thành hai bộ phận: ………. và ……….

Xem đáp án
Chọn B.
Vì chịu sự chi phối của một nước thuộc địa nên văn học cũng chịu sự kiểm soát của nước thuộc địa, vì vậy chia làm hai bộ phận công khai và không công khai.

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

- Mình đi, có nhớ những ngày

Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù

Mình về, có nhớ chiến khu

Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?

Mình về, rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già.

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Đoạn trích trên là lời của ai nói với ai?

Xem đáp án
Chọn A.
Các từ “mình đi, mình về” đều chỉ người chiến sĩ cách mạng. Đây là lời người dân Việt Bắc hỏi chiến sĩ cách mạng khi các chiến sĩ rời căn cứ địa Việt Bắc để về Hà Nội.

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

...Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng trẻ nửa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng tổng hợp tri thức của những ngành nghề nào?

Xem đáp án
Chọn D.

- “tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng...”: tri thức âm nhạc.

- “Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền.”: tri thức quân sự

- “Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.”: tri thức hội họa.

Câu 89:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Hương là vậy, là dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc. Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Thỉnh thoảng, tôi vẫn còn gặp trong những ngày nắng đem ra phơi, một sắc áo cưới của Huế ngày xưa, rất xưa: màu áo điều lục với loại vải vẫn thưa màu xanh chàm lông lên một màu đỏ ở bên trong, tạo thành một màu tim ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của thiên nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông...

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Trong đoạn trích trên, sông Hương được cảm nhận dưới góc độ nào?

Xem đáp án
Chọn D.
Các chi tiết “sắc áo cưới của Huế ngày xưa: màu áo lục điều với vải vẫn thưa màu xanh chàm lông lên một màu đỏ ở bên trong tạo thành một màu tím ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của thiên nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông...” cho thấy đây là những nét văn hóa đặc trưng của xứ Huế.

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thể này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nổi này! A ha! Phải đẩy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thăng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Chọn C.

Sau khi đi tù về, Chí Phèo tha hóa trở nên lưu manh, mang hình dạng và tính cách của một con quỷ, không ai muốn gần hắn, hay có mối liên hệ nào tới hắn. Bởi vậy lời chửi của hắn không ai đáp lại. Như vậy Chí Phèo đã bị cự tuyệt quyền làm người. Hắn cô độc và bất mãn với cuộc đời, với những gì đã gây nên cho hắn sự bất hạnh đó.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

                                                  Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ

                                                  Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.

                                                  Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

                                                  Trong đông lúa xanh rờn và ướt lặng

                                                  Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,

                                                  Làm giật mình một cô nàng yếm thắm.

                                                  Cái cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.

                                                             (Chiều xuân – Anh Thơ)

Bức tranh chiều xuân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A.
Bức tranh chiều xuân với những chi tiết: “cỏ non tràn bờ đê, đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ, mấy cánh bướm rập rờn trước gió, đồng lúa xanh rờn, cho thấy khung cảnh yên bình, nên thơ.

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tướng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị dữ cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ... Trong nhà tôi bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi...” rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tôi lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Trong đoạn trích trên, tại sao câu văn “Mị đứng lặng trong bóng tối.” được tách thành một dòng riêng?

Xem đáp án
Chọn A.
Câu văn tách ra một dòng như bản lề khép lại quãng đời tăm tối trước đó của Mị và mở ra cuộc sống mới tươi sáng hơn khi Mị chạy trốn cùng A Phủ.

Câu 95:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Của ong bướm này đây tuần tháng mật;

                                                  Này đây hoa của đồng nội xanh rì;

                                                  Này đây lá của cành tơ phơ phất;

                                                  Của yến anh này đây khúc tình si.

                                                  Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;

                                                  Mỗi sáng sớm, thần vui hằng gõ cửa;

                                                  Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;

                                                  Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:

                                                  Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Bức tranh thiên nhiên trong trong đoạn trích trên có vẻ đẹp như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A.
Những chi tiết “ong bướm, tuần tháng mật, hoa của đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất, khúc tình si, thần vui hằng gõ cửa, tháng giêng ngon như một cặp môi gần” gợi một khung cảnh mùa xuân tươi mới, tràn đầy sức sống.

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

                                                  Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

                                                             (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Hình ảnh con người xuất hiện trong hai câu thơ trên thể hiện điều gì?

Xem đáp án
Chọn B.
Bài thơ được viết trên đường chuyển lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Khung cảnh chiều tối nơi xứ người cùng hoàn cảnh lao tù khiến tâm trạng người tù như trùng xuống nhưng hình ảnh con người lao động bên bếp lửa hồng khiến cho không gian trở nên ấm áp hơn, xua tan đi cái ảm đạm trong lòng người tù, khiến tâm trạng người tù trở nên tươi vui hơn.

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng tuần hoàn của nước trên trái đất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiệt độ đang tăng lên của hành tinh sẽ tác động đến cách nước di chuyển và phân bố. Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn. Sự thay đổi này sẽ dẫn đến lũ lụt nhiều hơn vì thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước. Phần nước còn lại sẽ chảy vào các nguồn nước gần đó, mang theo các chất gây ô nhiễm như phân bón trên đường đi. Dòng chảy dư thừa cuối cùng di chuyển đến các vùng nước lớn hơn như hồ, cửa sông và đại dương, gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước và hạn chế sự tiếp cận nước của con người và hệ sinh thái.

(Nước và biến đổi khí hậu - Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Cụm từ “Sự thay đổi này” được in đậm trong đoạn trích trên có nghĩa sát nhất với diễn đạt nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Thông tin nằm ở câu: “Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn.”

Câu 101:

Sắp xếp các thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự các kế hoạch quân sự mà Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954).

I

II

1.

Kế hoạch Đờ Lát đo Tátxinhi.

2.

Kế hoạch Bôlae.

3.

Kế hoạch NavA.

4.

Kế hoạch Rove.

Xem đáp án
Chọn C.

Dựa vào thời gian diễn ra các kế hoạch để sắp xếp:

- Kế hoạch Đờ lát Ðo Tátxinhi được Pháp đề ra năm 1950.

- Kế hoạch Bôlae được Pháp đề ra năm 1947.

- Kế hoạch Nava được Pháp đề ra năm 1953.

- Kế hoạch Rove được Pháp đề ra năm 1949.

Như vậy, thứ tự đúng là 2, 4, 1, 3.

Câu 103:

Nội dung nào phản ánh điểm khác biệt về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn?

Xem đáp án
Chọn D.

Phân tích từng phương án để đưa ra câu trả lời:

- Phương án A không phản ánh đúng tinh thần chống Pháp của nhân dân vì nhân dân từ đầu đến cuối đều kiên quyết chống Pháp.

- Phương án B không đúng vì nhân dân không làm theo tất cả chỉ thị của triều đình, thậm chí một số sĩ phu phong kiến còn chống lại lệnh của triều đình để lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

- Phương án C không đúng vì cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân không bao giờ chấm dứt, ngay cả khi triều đình đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.

- Phương án D đúng vì nhân dân kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng và không chịu sự chi phối của triều đình ngay từ đầu.

Câu 104:

Phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia giai đoạn 1936 - 1939 đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn C.
Trong những năm 1936 - 1939, phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 105:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều 31 - 8 - 1858 liên quân Pháp - Tây Ban Nha với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

Sáng 1 - 9 - 1858, địch gửi tối hậu thư, đòi Trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 2 giờ. Nhưng không đợi hết hạn, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

Quân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng, sau đó lại tích cực thực hiện “vườn không nhà trống" gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8 - 1858 đến đầu tháng 2 - 1859) trên bán đảo Sơn Trà. Về sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược.

(SGK Lịch sử 11, trang 108 - 110)

Liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam bằng cuộc tiến công vào

Xem đáp án
Chọn B.
Dựa vào đoạn “Sáng 1 - 9 - 1858, địch gửi tối hậu thư, đòi Trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 2 giờ. Nhưng không đợi hết hạn, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà” có thể khẳng định liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam bằng cuộc tiến công vào bán đảo Sơn Trà.

Câu 106:

Nguyên thủ những quốc gia nào dưới đây tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?
Xem đáp án
Chọn B.
Hội nghị Ianta (2/1945) có sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc, đó là Liên Xô, Mĩ và Anh.

Câu 107:

Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn A.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc.

Câu 108:

Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là gì?

Xem đáp án
Chọn A.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã kết hợp sức mạnh trong nước với chiến thắng của quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) trước chủ nghĩa phát xít để nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền. Còn ở thời đại ngày nay, ta cần phải kết hợp sức mạnh tổng hợp của quốc gia cùng xu thế hòa bình, hữu nghị và hợp tác trên thế giới để xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc.

Câu 109:

Đến năm 1956, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vẫn chưa được thực hiện?

Xem đáp án
Chọn B.
Dựa vào nội dung đoạn “Giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ”, có thể khẳng định điều khoản Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào năm 1956 vẫn chưa được thực hiện.

Câu 110:

Ngay sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp và dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích gì?

Xem đáp án
Chọn C.
Dựa vào nội dung đoạn “Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á” có thể khẳng định âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam là chia cắt lâu dài hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

Câu 111:

Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc sắp xếp thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
Xem đáp án
Chọn A.
Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là đồng bằng Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc và đồng bằng Đông Bắc.

Câu 112:

Thị trường chung châu u đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về
Xem đáp án
Chọn C.
Thị trường chung châu u được hình thành, đảm bảo quyền tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn cho các nước thành viên.

Câu 113:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn D.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm là miền này có đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất cả nước. Còn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, hiểm trở nhất nước ta và gió mùa đông Bắc đã suy yếu khi thổi đến miền này.

Câu 114:

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
Xem đáp án
Chọn B.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị đặc biệt của nước ta là

Xem đáp án

Chọn D.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị đặc biệt ở nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (Kí hiệu chữ viết hoa màu đen đậm, xem chú giải “phân cấp đô thị” trên bản đồ).


Câu 116:

Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh?

Xem đáp án

Chọn A.

Qua biểu đồ, ta thấy:

- Lượng mưa cao nhất ở Huế, tiếp đến TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội thấp nhất => A sai.

- Bốc hơi cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh, tiếp đến là Huế, Hà Nội => B đúng.

- Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế, tiếp đến là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thấp nhất => C, D đúng.


Câu 117:

Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
Xem đáp án
Chọn C.
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là: cao su, cà phê, điều, tiêu, chè. Các loại cây mía, bông, thuốc lá là cây công nghiệp hàng năm => Đáp án A, B, D sai.

Câu 118:

Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là do
Xem đáp án
Chọn B.
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là do việc mở rộng thị trường theo hướng đa phương hóa (từ thị trường truyền thống đến các thị trường khó tính như EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản,...) và đa dạng hóa các sản phẩm nông - công nghiệp, đặc biệt là các dòng sản phẩm nông nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi đến thủy hải sản.

Câu 119:

Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng bị xuống cấp là do

Xem đáp án
Chọn D.
Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ, số dân ngày càng đông => Nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động kinh tế rất lớn = Khiến hệ số sử dụng đất cao làm cho tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp nhanh trong những năm gần đây.

Câu 120:

Định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án
Chọn A.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm >50%). Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sản xuất lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với Đồng bằng sông Hồng). Định hướng chính đối với lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thêm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực. Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, đất hoang còn nhiều tiềm năng.

Câu 121:

Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
Xem đáp án
Chọn D.
Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Do vậy không có ý nghĩa gì khi nói về hằng số điện môi của dung dịch muối.

Câu 122:

Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?

Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D.
Hiện tượng phản xạ toàn là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Điều kiện xảy ra PXTP là n1 > n2, i ≥ igh

Câu 123:

Hình vẽ nào dưới đây xác định không đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn?

Hình vẽ nào dưới đây xác định không đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn C.
Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được các chiều của đường sức từ qua M: “Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều đường sức từ chạy qua dây dẫn thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của dòng điện”.

Câu 124:

Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại tia có thể diệt được 99% vi khuẩn (theo quảng cáo). Đó là tia nào?
Xem đáp án
Chọn B.
Tia tử ngoại có có tác dụng diệt khuẩn do vậy nó có thể diệt được 99% vi khuẩn.

Câu 125:

Để hạn chế tai nạn cho người tham gia giao thông, lực lượng cảnh sát đã được trang bị súng bắn tốc độ nhằm phát hiện những hành vi vi phạm giao thông. Súng bắn tốc độ sử dụng tia laser đo thời gian kể từ lúc máy phát ra tia sáng hồng ngoại, đến khi tia sáng tiếp xúc với xe và phản hồi lại. Trong cấu tạo “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường

Xem đáp án
Chọn A.
Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường ban đầu có cấu trúc cơ bản bao gồm một bộ truyền và nhận tín hiệu được tích hợp trong một.

Câu 129:

Một bệnh nhân điều trị băng đồng vị phóng xạ, dùng tia y để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt=20 phút, đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi ΔtT) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Do bệnh mới ở giai đoạn đầu nên lịch hẹn cụ thể của bệnh nhân với bác sĩ như sau:

Thời gian: 8h ngày 2/4/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/5/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/6/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia y như lần đầu?

Xem đáp án
Chọn A.

Lương tia γ phóng xạ lần đầu: ΔN1=N01eλΔtN0λΔt

(Áp dưng công thức gần đúng: Khi x1 thì 1exx, ở đây coi Δt< nên 1eλt=λDt ).

Sau thời gian 2 tháng, một nửa chu kì t=T2, lượng phóng xạ trong nguồn phóng xạ sử dụng lần đầu còn N=N0eλt=N0eln2  T.T2=N0eln22

Thời gian chiếu xạ lần này Δt':ΔN'=N0eln221eλΔtN0eln22λΔt=ΔN

Do đó Δt'=eln22Δt=1,4120=28,2 phút.

Câu 132:

Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc.  (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn C.
Nhận định không đúng là: "Axit axetic có phân tử khới lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn." do tốc độ thoát khí phụ thuộc vào độ mạnh yếu của axit tham gia, không ảnh hưởng bởi phân tử khối.

Câu 133:

Dung dịch X gồm Na2CO3, và NaHCO3, chưa rõ nồng độ. Để xác định năng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau:

TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 20 ml dung dịch X thu được 5 gam kết tủa trắng.

TN2: Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 20 ml dung dịch X thu được 0,224 lít CO2.

Nồng độ mol của Na2CO3, và NaHCO3, lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; Ca=40).

Xem đáp án
Chọn A.

Thí nghiệm 2: nCO2=0,01 mol; nHCl=0,04 mol

    H++CO32HCO3                                                         HCO3+H+CO2+H2O

0,03 mol 0,03 mol                                                                 0,01 mol   0,01 mol

Thí nghiệm 1: nCaCO3=0,05  mol

Bảo toàn nguyên tố C:nNa2CO+nNaHCO3=nCaCO3=0,05nNaHCO3=0,02 mol

      HCO3+OHCO32+H2O      Ca2++CO32CaCO3

      0,02 mol              0,02 mol      0,05 mol   0,05 mol

CMNa2CO3=0,030,02=1,5M.CMNaHCO3=0,020,02=1,0M. 

Câu 134:

Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5, và 0,02 mol CIH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14 O=16; Na=23; Cl=35,5.) Giá trị của V là

Xem đáp án
Chọn B.

Phương trình hóa học:

H2NCH2COOH+NaOHH2NCH2COONa+H2O

            0,01 mol    0,01 mol

HCOOC6H5+2NaOHHCOONa+C6H5ONa+H2O

       0,03 mol   0,06 mol

ClH3 NCH2COOH+2NaOHNaCl+H2NCH2COONa+2H2O

      0,02 mol           0,04 mol

nNaOH=0,01+0,06+0,04=0,11 mol V=0,110,5=0,22 lít =220ml.

Câu 136:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án
Chọn A.
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch α - glucozo tạo nên.

Câu 137:

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Al = 27).

Xem đáp án

Chọn C

nAl=0,17 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí thu được

Các quá trình oxi hóa - khử:

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. (ảnh 1)

Bảo toàn electron ta có: 3x+8y=0,51(1)

Lại có: Mhh=30x+44yx+y=2.16,75(2)

Giài hệ phương trình (1) và (2) ta được: x=0,09;y=0,03

VNO=0,09.22,4=2,016 lít; VN2O=0,03.22,4=0,672 lít.

Câu 138:

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

Xem đáp án
Chọn A

Các chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là: (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2.

Phương trình hóa học:

Ba(OH)2+NH42SO4BaSO4+2NH3+2H2OBa(OH)2+MgCl2BaCl2+Mg(OH)2Ba(OH)2+FeCl2BaCl2+Fe(OH)2


Câu 139:

Cho các cân bằng hóa học:

(1) N2(k)+3H2(k)2NH3(k)

(2) H2(k)+I2(k)2HI(k)

(3) 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k)

(4) 2NO2(k)N2O4(k)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

Xem đáp án
Chọn C.

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: (1), (3), (4).

Đối với cân bằng: (2) H2(k)+I2(k)2HI(k)

Nhận thấy: Số phân tử khí vẽ trái = 1+1 bằng với số phân tử khí vế phải = 2.

→ Khi thay đổi áp suất thì cân bằng hóa học không bị chuyển dịch.

Câu 140:

Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O=16; Na = 23.)

Xem đáp án

Đáp án: 54,13

nOH(T)=2.nH2=2.1,23222,4=0,11=nCO2

Trong T các ancol có số nhóm OH bằng số nhóm C

Lại có Mx<MY<120 → T gồm CH3OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

CH3OH+1,5O2toCO2+2H2O                 C2H6O2+2,5O2to2CO2+3H2O

   x mol   1,5x mol                                      y mol      2,5y mol

Giải hệ: x+2y=0,111,5x+2,5y=0,15x=0,05y=0,03

E gồm 2 este mạch hở X và Y MX<MY<120

Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol) và X là HCOOCH3 (0,05 mol)

Phần trăm khối lượng của Y trong E là: %mY=0,03.1180,03.118+60.0,05.100%=54,13%.


Câu 141:

Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
Xem đáp án
Chọn D.
Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây lá lốt thoát nước qua cutin nhiều hơn do lá lốt là cây ưa bóng, tầng cutin mỏng.

Câu 142:

Loại hoocmôn nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?

Xem đáp án
Chọn A.
Hoocmôn xitôkinin ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào.

Câu 143:

Có bao nhiêu loài động vật dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?

           I. Tôm sú.               II. Cá chép.            III. Cá sấu.              IV. Chim bồ câu

Xem đáp án
Chọn A.
Động vật có hệ tuần hoàn đơn là cá chép. Tôm sú có hệ tuần hoàn hở, cá sấu và chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép.

Câu 144:

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Xem đáp án
Chọn A.
Nguyên nhân dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do rối loạn trong nhân đôi hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 146:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án
Chọn C.
Phương pháp có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài là dung hợp tế bào trần.

Câu 148:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn D.

Ý D đúng, các ý còn lại sai do:

+ Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới phức tạp hơn do độ đa dạng sinh học cao hơn. Vậy A sai.

+ Càng đa dạng loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Vậy B sai.

+ Lưới thức ăn vùng nhiệt đới phức tạp hơn do độ đa dạng loài cao hơn. Vậy C sai.

Câu 149:

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích

3558

2486

1935

1954

Kích thước QT

4270

3730

3870

4885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

Xem đáp án
Chọn D.

Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố

3558

2486

1935

1954

Kích thước quần thể

4270

3730

3870

4885

Mật độ (cá thể/m2)

1,2

1,5

2

2,5

 Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV.


Bắt đầu thi ngay