IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 8)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 8)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 8)

  • 707 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm lịch sử vào 10 năm 2020.

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 8 điểm gần nhất với đáp án nào dưới đây? (ảnh 1)

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 8 điểm gần nhất với đáp án nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn C

Tổng số học sinh có điểm thi là: 85058

Số học sinh trên 8 điểm là: 32628

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 8 điểm là: 326288505810038,36%.

Câu 3:

Tập nghiệm của bất phương trình logπ3(x+2)>0 
Xem đáp án
Chọn A
logπ3(x+2)>0x+2>0x+2>π30x>2x>1x>1

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S=(1;+).


Câu 4:

Nghiệm của hệ phương trình: 3x+14y1=15x+1+6y1=8
Xem đáp án
Chọn D

Điều kiện: x1;y1. Đặt X=1x+1;Y=1y1 ta có hệ phương trình đã cho

3X4Y=15X+6Y=8X=1Y=121x+1=11y1=12x=0y=3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (0;3).

Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z=503+4i 
Xem đáp án

Chọn D

Ta có: z=503+4i=68i. Điểm biểu diễn của số phức Z là N(6;8).

Câu 6:

Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với đường thẳng d:x+12=y1=z11 có phương trình là:

Xem đáp án
Chọn D

Đường thẳng d có một VTCP là u=(2;1;1).

Ta có (P)d(P) nhận u=(2;1;1) là một VTPT. Kết hợp với (P) qua A(1;2;0) 

(P):2(x1)+1.(y2)1(z0)=02x+yz4=0.

Câu 7:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x+11=y+32=z+22 và điểm A(3;2;0). Điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d có tọa độ là

Xem đáp án
Chọn A

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng d. Phương trình của mặt phẳng (P) là 1(x3)+2(y2)+2(z0)=0x+2y+2z7=0.

Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d, khi đó H=d(P)

Suy ra HdH(1+t;3+2t;2+2t), mặt khác H(P)1+t6+4t4+4t7=0 t=2. Vậy H(1;1;2).

Gọi Aˊ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d, khi đó H là trung điểm của AAˊ suy ra A'(1;0;4).

Câu 8:

Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x2(x4)0
Xem đáp án
Chọn C
x2(x4)0x2(x4)=0x=0x=4

Câu 9:

Phương trình cos2x.sin5x + 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn π2;2π
Xem đáp án
Chọn B
cos2x.sin5x+1=0sin7x+sin3x=2sin7x=1sin3x=1x=π14+k2π7x=π6+h2π3(h,k)

Do xπ2;2πh{0;1;2;3}.

Ta có π14+k2π7=π6+h2π3k=28 h412, do k nên chỉ có h = 1 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 10:

Xác định số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng (un), biết u9=5u2 và u13=2u6+5
Xem đáp án
Chọn A
Ta có: un=u1+(n1)d. Theo đầu bài ta có hệ phương trình: u1+8d=5u1+du1+12d=2u1+5d+5 4u13d=0u12d=5u1=3d=4.

Câu 11:

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = (5x + 1)ex và F(0) = 3. Tính F(1).

Xem đáp án
Chọn C

Ta có F(x)=(5x+1)exdx.

Đặt u=5x+1dv=exdxdu=5dxv=exF(x)=(5x+1)ex5exdx=(5x+1)ex5ex+C=(5x4)ex+C.

Mặt khác F(0)=34+C=3C=7F(x)=(5x4)ex+7. Vậy xF(1)=e+7.

Câu 12:

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có bảng biến thiên như hình vẽ

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có bảng biến thiên như hình vẽ  Bất phương trình e căn x lớn hơn bằng m - f(x) có nghię̂m x thuộc 4;16 khi và chỉ khi (ảnh 1)

Bất phương trình exmf(x) có nghię̂m x[4;16] khi và chỉ khi

Xem đáp án
Chọn D

Từ bảng biến thiên suy ra: f'(x)>0,x[4;16].

Ta có exmf(x)mex+f(x)*.

Đặt g(x)=ex+f(x),x[4;16]g'(x)=ex2x+f'(x)>0,x[4;16] 

Bảng biến thiên

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có bảng biến thiên như hình vẽ  Bất phương trình e căn x lớn hơn bằng m - f(x) có nghię̂m x thuộc 4;16 khi và chỉ khi (ảnh 2)

(*) thỏa mãn khi mmin[4;16]g(x)=f(4)+e2.

Câu 13:

Một nhà máy thủy điện xả lũ với tốc độ xả tại thời điểm t giây là v(t) = 2t + 100 (m3/s). Hỏi sau 30 phút nhà máy xả được bao nhiêu mét khối nước?

Xem đáp án

Chọn B

Sau 30 phút = 1800 giây thì nhà máy xả được 01800(2t+100)dt=3.420.000 m3 nước.


Câu 14:

Một chủ hộ kinh doanh có 32 phòng trọ cho thuê. Biết giá cho thuê mỗi tháng là 2.000.000đ /1 phòng trọ, thì không có phòng trống. Nếu cứ tăng giá mỗi phòng trọ lên 200.000đ/1 tháng, thì sẽ có 2 phòng bị bỏ trống. Hỏi chủ hộ kinh doanh sẽ cho thuê với giá là bao nhiêu để có thu nhập mỗi tháng cao nhất?
Xem đáp án
Chọn D

Gọi n (n) là số lần tăng giá. Hàm thu nhập của tháng f(n)=(2000000+n200000)(32n.2).=400000n2+2400000n+64000000 là hàm bậc 2 theo n, có hệ số a < 0. Vậy f(n) đạt giá trị lớn nhất khi n=24000002(400000)=3.

f(3)=67.600.000f(0)=64.000.000f(3)>f(0).

Vậy chủ hộ sẽ cho thuê với giá 2.000.000+3×200.000=2.600.000 đồng.

Câu 15:

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log3(1x)<log3(2x+3).
Xem đáp án

Chọn A

Bất phương trình tương đương với 1x>01x<2x+3x<1x>2323<x<1

Câu 16:

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị các hàm số y = lnx, y = 1, y = 1 - x
Xem đáp án
Chọn A

Ta phác vẽ độ thị 3 hàm số trên hệ trục toạ độ như hình vẽ bên

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị các hàm số y = lnx, y = 1, y = 1 - x (ảnh 1)

Khi đó S=011(1x)dx+1e1lnxdx=x2201+x(1lnx)1e1exd(1lnx)

=1211ex1xdx=12+x1e=12+(e1)=e32


Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y=x3mx+328x7 nghịch biến trên khoảng (0;+) ?

Xem đáp án
Chọn D

Hàm số y=x3mx+328x7 nghịch biến trên khoảng (0;+) khi và chỉ khi y'=3x2m34x80,x(0;+)m3x234x8,x(0;+)

Đặt g(x)=3x234x8,x(0;+).

Ta có g'(x)=6x+6x9g'(x)=0x=1x=1(1).

Bảng biến thiên

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y = -x 3 - mx + 3/ 28 x7 nghịch biến trên khoảng 0 dương vô cùng? (ảnh 1)
Suy ra m154. Mà m nguyên âm nên m có ba giá trị là -3, -2, -1.

Câu 18:

Cho hai số phức z1=4+3i z2=1+2i. Biết số phức z1¯2z2¯=a+bi,a,bR, khi đó a2+b2 bằng
Xem đáp án
Chọn D
Ta có z1¯2z2¯=43i2(12i)=6+i. Vậy a2+b2=12+62=37.

Câu 19:

Trên mặt phẳng phức tập hợp các số phức z = x + yi thỏa mãn |z+2+i|=|z¯3i| là đường thẳng có phương trình

Xem đáp án
Chọn D

Từ z=x+yiz¯=xyi.

Do đó x+yi+2+i=xyi3i(x+2)+(y+1)i=x(y+3)i 

(x+2)2+(y+1)2=x2+(y+3)24x+2y+5=6y+9y=x1.

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tam giác ABC có đỉnh A(−1;−3) . Phương trình đường cao BB' = 5x + 3y - 25 = 0, phương trình đường cao CC' = 3x + 8y - 12 = 0. Toạ độ đỉnh B là

Xem đáp án
Chọn B
Đường thẳng AB có phương trình 8(x+1)3(y+3)=08x3y1=0 nên tọa độ điểm B(x;y) là nghiệm của hệ phương trình 8x3y=15x+3y=25x=2y=5.

Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y22x+6y+6=0 và đường thẳng d: 4x - 3y + 5 = 0. Đường thẳng d' song song với đường thẳng d và chắn trên (C) một dây cung có độ dài bằng 23có phương trình là

Xem đáp án

Chọn C

(C) có tâm I(1;3),R=2

d' // d => d' có phương trình 4x3y+m=0( m5).

Vẽ IHMNHM=3IH2=R2HM2=43=1

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn c x 2 + y 2 - 2x + 6y + 6 = 0 và đường thẳng d: 4x - 3y + 5 = 0. Đường thẳng d' song song với đường thẳng d và chắn trên (C) (ảnh 1)

dI,d'=IH|413(3)+m|16+9=1|m+13|=5m=8 m=18.

Vậy d':4x3y8=0d':4x3y18=0.

Câu 22:

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1;2;−2) và vuông góc với đường thẳng Δ:x+12=y21=z+33 có phương trình là

Xem đáp án

Chọn B

Mặt phẳng qua A(1;2;-2) và nhận uΔ=(2;1;3) làm VTPT

Vậy phương trình của mặt phẳng là: 2(x1)+(y2)+3(z+2)=02x+y+3z+2=0.

Câu 24:

Một khối đồ chơi gồm một khối trụ và một khối nón có cùng bán kính được chồng lên nhau, độ dài đường sinh khối trụ bằng độ dài đường sinh khối nón và bằng đường kính của khối trụ, khối nón (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích của toàn bộ khối đồ chơi là 50cm, thể tích khối trụ gần với số nào nhất trong các số sau

Xem đáp án
Chọn D

Gọi a (cm) là độ dài đường kính khối trụ, khi đó thể tích khối trụ là: VT=πa22a=πa34 cm3

Dễ thấy chiều cao khối nón là a32 nên thể tích khối nón là VN=13πa22a32=πa3324 cm3

Thể tích của toàn bộ khối đồ chơi là V=VN+VTπa34+πa3324=50πa341+16=50

VT1+36=50VT=50:1+3638,8 cm3 

Câu 25:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AC = a, ACB = 60°. Đường chéo BC' của mặt bên (BB'C'C) tạo với mặt phẳng (AA'C'C) một góc 30°. Tính thể tích của khối lăng trụ theo a là

Xem đáp án

Chọn B 

Ta có: BAACBACCBAAA'C'CBC',AA'C'C=BC'A^=30°

tan30°=a3AC=33AC'=3a=AC2+CC'2CC'=2a2ACB=60°AB=a3VABCA'B'C'=12a3a2a2=a36


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm tam giác SAB . Biết thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (IJG) là hình bình hành. Hỏi khẳng định nào sao đây đúng?
Xem đáp án
Chọn A

Ta có (α)//ABAB(ABC)(α)(ABC)=MN với

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm tam giác SAB .  (ảnh 1)

MN // AB NBC.

Ta có (α)//ADAD(ADC)(α)(ADC)=MP với MP // AD PCD.(α)(BCD)=NP.

Do đó thiết diện của (α) với tứ diện ABCD là hình tam giác MNP.

Câu 27:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ:x=1+3a+aty=2+tx=2+3a+(1+a)t. Biết rằng khi a thay đổi luôn tồn tại một mặt cầu cố định qua điểm M(1;1;1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ. Tìm bán kính mặt cầu đó.

Xem đáp án
Chọn A

Từ đường thẳng Δ:x=1+3a+aty=2+tx=2+3a+(1+a)tx+yz+3=0

Ta có Δ luôn qua điểm A(1;-5;-1) cố định và Δ nằm trong mặt phẳng (P):x+yz+3=0 

Mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng Δ với mọi a. Nên mặt cầu tiếp xúc mặt phẳng (P) tại A.

Đường thẳng IA qua A và vuông góc (P) có phương trình x=1+ty=5+tz=1tI(1+t;5+t;1t)

IA=IMt2+t2+t2=t2+(t6)2+(t+2)2t=5 vậy I(6;0;6)R=IM=53. Chọn A


Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(1;2;−4) và thể tích của khối câu tương ứng bằng 36π.

Xem đáp án

Chọn A

Ta có V=43πR3=36πR=3. Phương trình mặt cầu tâm I(1;2;-4) và bán kính R = 3 là : (x1)2+(y2)2+(z+4)2=9.

Câu 29:

Cho hàm số f(x) liên tực trên khoảng (-3;4) và có đồ thị f'(x) như hình vẽ bên. Hàm số g(x) = f(x2) có bao nhiêu điểm cực trị?

Cho hàm số f(x) liên tực trên khoảng (-3;4) và có đồ thị f'(x) như hình vẽ bên. Hàm số g(x) = f(x2) có bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D
g(x)=fx2g'(x)=2xf'x2;g'(x)=0x=0x2=2x2=0x2=1x2=3x=0x=1x=1x=3x=3
Các nghiệm trên là các nghiệm bội lẻ nên g'(x) đổi dấu khi đi qua các nghiệm trên nên hàm số có 5 điểm cực trị.
 

Câu 30:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x11=y+11=zm2 và mặt cầu (S):(x1)2+(y1)2+(z2)2=9. Tìm m để đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt E, F sao cho độ dài đoạn EF lớn nhất.

Xem đáp án
Chọn B

Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;2) và bán kính R = 3.

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên d, khi đó H là trung điểm đoạn EF.

Ta có EF=2EH=2R2(d(I,d))2. Suy ra EF lớn nhất khi d(I,d) nhỏ nhất

Đường thẳng d qua A(1;-1;m) và có véc tơ chỉ phương u=(1;1;2).

Ta có AI=(0;2;2m),[AI,u]=(2+m;2m;2). Suy ra d(I,d)=[[AI,u]|u|=2m2+121+1+42.

Do đó d(I,d) nhỏ nhất khi m = 0. Khi đó EF=2EH=2R2(d(I,d))2=27.

Câu 31:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y=x32x2+(m+2)x+5 trên đoạn [-1;2] không vượt quá 11 ?
Xem đáp án
Chọn D

Xét hàm số g(x)=x32x2+(m+2)x+5 trên đoạn [-1;2].

g'(x)=3x24x+m+2Δ'=223( m+2)=(3 m+2)<0 với mọi m dương.

g'(x)>0,x. Vậy hàm số g(x)=x32x2+(m+2)x+5 luôn đồng biến trên [-1;2].

Suy ra Max[1;2]g(x)=g(2)=2 m+9;Min[1;2]g(x)=g(1)=m.

Tính y(1)=my(2)=2 m+9. Khi đó Max[1;2]y={m;2 m+9}.

TH1. Nếu |2 m+9|<|m|(2 m+9)2<(m)2(m+9)(3 m+9)<09<m<3 (L).

TH2. Nếu |m||2 m+9|(m)2(2 m+9)2(3 m9)(m+9)0m9 m3

Max[1;2]f(x)=|2 m+9|11112 m+91110m1

Kết hợp điều kiện m nguyên dương ta được m = 1.

Câu 32:

Tìm m để phương trình x2+2x+422mx2+2x+4+4m1=0 có đúng hai nghiệm.
Xem đáp án

Chọn D

Đặt t=x2+2x+4=(x+1)2+33, phương trình trở thành t22mt+4 m1=0 (2).

Ứng với mỗi nghiệm t > 3 của phương trình (2) cho ta hai nghiệm của phương trình (1). Do đó phương trình (1) có đúng hai nghiệm khi phương trình (2) có đúng một nghiệm t > 3.

Δ'=m24m+1=0m>31.322m.3+4m1<0m=2+3m>4.


Câu 33:

Cho f(x) là hàm số liên tục trên tập số thực R và thỏa mãn fx2+3x+1=x+2. Tính I=15f(x)dx
Xem đáp án
Chọn C

fx2+3x+1=x+2. Đặt x2+3x+1=t, do x2+3x+154 nên t54. Khi đó

x2+3x+1t=0Δ=94(1t)=5+4t0 nên ta có x=3±4t+52.

f(t)=3±4t+52+2=1±4t+52

15f(x)dx=15f(t)dt=151+4t+52dt=616 hoặc 15f(x)dx=15f(t)dt=1514t+52dt=376.

Vậy I=15f(x)dx=616

Câu 34:

Một xưởng sản xuất thực phẩm gồm 4 kỹ sư chế biến thực phẩm, 3 kỹ thuật viên và 13 công nhân. Để đảm bảo sản xuất thực phẩm chống dịch Covid-19, xưởng cần chia thành 3 ca sản xuất theo thời gian liên tiếp nhau sao cho ca 1có 6 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 7 người. Tính xác suất sao cho mỗi ca có 1 kĩ thuật viên, ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm

Xem đáp án
Chọn B

Gọi biến cố cần tính xác suất là biến cố A "Mỗi ca có 1 kĩ thuật viên, ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm".

TH1: Ca 1 có 2 kĩ sư

Số cách chọn người ca 1 là: C31.C42.C133=5148.

Số cách chọn người ca 2 là: C21.C21.C105=1008.

Số cách chọn người ca 3 là 1 cách

Suy ra số cách chọn bằng 5148.1008

TH2: Ca 2 có 2 kĩ sư

Số cách chọn người ca 1 là: C31.C41.C134=8580.

Số cách chọn người ca 2 là: C21.C32.C94=756.

Số cách chọn người ca 3 là 1 cách

Suy ra số cách chọn bằng 8580.756

TH3: Ca 3 có 2 kĩ sư thì cách chọn tương tự TH2 nên ta có số cách chọn bằng 8580.756.

Vậy xác suất cần tìm là P(A)=5148.1008+2.(8580.756)C206.C147.C77=4413230.

Câu 35:

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E là trọng tâm tam giác A'B'C' và F là trung điểm BC. Tính tỉ số thể tích giữa khối B'EAF và khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem đáp án
Chọn D

Ta có M là trung điểm của BˊCˊ khi đó

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E là trọng tâm tam giác A'B'C' và F là trung điểm BC. Tính tỉ số thể tích giữa khối B'EAF và khối lăng trụ ABC.A'B'C'. (ảnh 1)

SEAF=12 SAA'MF dB',AA'MF=dB',(AEF).

Vì VB'AA'MF=VABFA'B'MVB'ABF=VABFA'B'M13VABF.A'B'M=23 VABFA'B'M

Suy ra VB'EAF=12 VB'AAMF=1223VABFA'B'M=1312VABCA'B'C'=16VABCA'B'C'

Câu 36:

Hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số (C):y=1x21 song song với trục hoành bằng

Xem đáp án

Đáp án: 0

Ta có: y'=2xx212. Lấy điểm Mx0;y0(C).Tiếp tuyến tại điểm M song song với trục hoành nên y'x0=02x0x0212=0x0=0.

Câu 37:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)(x2 - x)(x - 1).  Tổng hai điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án
Đáp án: -1

Ta thấy f'(x)=(x+1)x2x(x1)=x(x+1)(x1)2,f'(x)=0x=0x=1x=1

Bảng xét dấu đạo hàm

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)(x2 - x)(x - 1).  Tổng hai điểm cực trị của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Từ bảng xét dấu suy ra hàm số đạt cực trị tại hai điểm x = -1 và x = 0.

Tổng hai điểm cực trị là -1 .

Câu 38:

Cho đường thẳng d:x=1+1ty=5z=2+t. Số đo góc giữa đường thẳng d với trục Oz bằng bao nhiêu độ.
Xem đáp án
Đáp án: 45

d có véc tơ chỉ phương u1(1;0;1)

Oz có véc tơ chỉ phương u2(0;0;1);cosd1;d2=cosu1;u2=u1u2u1u2=12=12.

Vậy góc giữa hai đường thẳng là 45o.

Câu 39:

Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?

Xem đáp án
Đáp án: 246

Có 3 trường hợp xảy ra

TH1: Lấy được 5 bóng đèn loại I có 1 cách

TH2: Lấy được 4 bóng đèn loại I, 1 bóng đèn loại II có C54.C71 cách

TH3: Lấy được 3 bóng đèn loại I, 2 bóng đèn loại II có C53.C72 cách

Theo quy tắc cộng, có 1+C54.C71+C53.C72=246 cách.

Câu 40:

Cho các số thực a,b,c thỏa mãn b2+c=8;limx+cx2+axbx=2. Tính M = a + 2b - c.
Xem đáp án

Đáp án: 0

Nếu b < 0 thì limx+cx2+axbx=+b>0 khi đó ta có

limx+cx2+axbx=2limx+cx2+axb2x2cx2+ax+bx=2limx+xcx+ab2xxc+ax+b=2limx+cx+ab2xc+ax+b=2cb2=0ac+b=2cb2=0a=2(c+b)

Kết hợp b2+c=8c=4;b=2;a=8. Vậy M = a + 2b - c = 0.


Câu 41:

Anh Phong có một cái ao với diện tích 50 m2 để nuôi cá diêu hồng. Vụ vừa qua, anh nuôi với mật độ 20 con/m2 và thu được 1,5 tấn cá thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình anh thấy cứ thả giảm đi 8 con/m2 thì mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5 kg. Hỏi để tổng năng suất cao nhất thì vụ tới anh nên mua bao nhiêu cá giống để thả? (giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).

Xem đáp án

Đáp án: 512

Số cá anh Phong thả trong vụ vừa qua là 50.20 = 1000 (con)

Khối lượng trung bình mỗi con cá thành phần là 15001000=1,5 kg/con

Gọi x > 0 là số cá anh cần thả ít đi cho vụ tới nên sẽ tăng 0,0625x kg/con

Ta có phương trình tổng khối lượng cá thu được T=f(x)=(1000x)(1,5+0,0625x)

f'(x)=0,125x+61=0x=488f''(x)=0,125maxf(x)=16384x=488

Vậy ở vụ sau anh chỉ cân thả 1000 - 488 = 512 con cá giống.

Câu 42:

Cho hàm số y=mx4+(m1)x2+12 m, biết tập tất cả các giá trị của m để hàm số chỉ có một điểm cực trị có dạng (;a][b;+). Tính a + b.
Xem đáp án
Đáp án: 1

Ta có y'=4mx3+2( m1)x y'=0x=0 hoặc 2mx2+m1=0 (*)

Hàm số chỉ có một cực trị khi phương trình y' = 0 có một nghiệm duy nhất và yˊ đổi dấu khi x đi qua nghiệm đó. Khi đó phương trình 2mx2+m1=0 (*) vô nghiệm hay có nghiệm kép

x=0m=0m0Δ'=2 m( m1)0m=0 m<0m1m0 m1.


Câu 43:

Cho tích phân I=12lnxx2dx=bc+aln2 với a là số thực, b và c là các số nguyên dương, đồng thời ba là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức P = 2a + 3b + c.

Xem đáp án
Đáp án: 4

Đặt u=lnxdv=1x2dxdu=1xdxv=1x. Ta có I=1xlnx12+121x2dx=12ln21x12=1212ln2

b=1,c=2,a=12. Khi đó P=212+31+2=4.

Câu 46:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x2=y11=z1 và mặt phẳng (P):2xy+2z2=0. Có bao nhiêu điểm M thuộc d sao cho M cách đều gốc tọa độ O và mặt phẳng (P)?

Xem đáp án
Đáp án: 1

Md nên ta có M(2t;1+t;t). Khi đó OM=(2t)2+(t+1)2+t2=6t2+2t+1

d(M,(P))=|2(2t)(1+t)+2t2|22+(1)2+22=|3t+3|3=|t+1|.

Theo giả thiết OM=d(M,(P))6t2+2t+1=|t+1|6t2+2t+1=t2+2t+1

5t2=0t=0. Vậy có một điểm thỏa mãn yêu câu đề bài là M(0;1;0).

Câu 47:

Có bao nhiêu bộ (x; y) với x, y nguyên và 1x,y2020 thỏa mãn(xy+2x+4y+8)log32yy+2(2x+3yxy6)log22x+1x3?

Xem đáp án
Đáp án: 4034

Từ giả thiết kết hợp ĐKXĐ của bất phương trình ta có

1y2020;4x2020;x,yZ,(1).

Ta có (xy+2x+4y+8)log32yy+2(2x+3yxy6)log22x+1x3

(x+4)(y+2)log32yy+2+(x3)(y2)log22x+1x30 (*)

Xét f(x)=log22x+1x3=log22+7x3>0,x[4;2020]

Với y = 1 thay vào (*) ta được 3(x+4)log323(x3)log22x+1x30 (luôn đúngx[4;2020] do (1) và (2)). Suy ra có 2017 bộ (x;y) .

Với y = 2 thay vào (*) ta thấy luôn đúng x[4;2020], suy ra có 2017 bộ (x;y).

Với 3y2020y2>0. Xét g(y)=log32yy+2=log3y+yy+2>log3y+2y+2=0,y3 (3).

Suy ra (*) vô nghiệm (do (2) và (3)). Vậy có 4034 bộ (x;y).

Câu 48:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh bằng 1, SD=2,SA=SB=1, và mặt phẳng (SBD) vuông góc với (ABCD). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD. (kết quả làm tròn đến hàng phần chục.)

Xem đáp án
Đáp án: 0.5

Theo giả thuyết (ABCD)(SBD) theo giao tuyến BD.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh bằng 1, sd = căn 2, sa = sb = 1 và mặt phẳng (SBD) vuông góc với (ABCD). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD. (ảnh 1)

Do đó nếu dựng AO(SBD) thì OBD.

Mặt khác AS=AB=ADOS=OB=OD hay ΔSBD là tam giác vuông tại S

BD=SB2+SD2=12+2=3AO=AB2OB2=1234=12

Trong ΔSBD dựng OHSD tại H(1)H là trung điểm của SD.

Theo chứng minh trên AO(SBD)OAOH(2)

Từ (1) và (2) chứng tỏ OH là đoạn vuông góc chung của AC và SD.

Vậy d(AC,SD)=OH=12SB=12.

Câu 49:

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh bìa các tổng theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm) , chiều cao là h (cm) và thể tích là 500 cm3. Tìm độ dài cạnh hình vuông x cm sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh bìa các tổng theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm) , chiều cao là h (cm) và thể tích là 500 cm3.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: x = 10cm

Thể tích khối hộp V=x.x.h=x2h=500h=500x2.

Để chiếc hộp làm ra ít tốn bìa các tông nhất khi và chỉ khi diện tích toàn phần của hộp là nhỏ nhất.

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh bìa các tổng theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm) , chiều cao là h (cm) và thể tích là 500 cm3.  (ảnh 2)

Diện tích toàn phần của hộp (không nắp) 

Stp =Sday +Sxung quanh =x.x+4.hx=x2+4hxx2+4x500x2=x2+2000x=x2+1000x+1000x Cosi 3100023

Dấu “=” xảy ra x2=1000x=1000xx3=1000x=10


Câu 50:

Từ “án thư” (in đậm, gạch chân) trong đoạn (1) có nghĩa là gì?

Xem đáp án
Chọn A
Án thư là bàn hẹp và dài kiểu cổ, thời xưa dùng để đọc sách và viết.

Câu 51:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn C
Hoàn cảnh éo le chính là cảnh nhà lao và bản chất con người của viên quản ngục, tương ứng với nội dung của toàn bộ đoạn trích và phù hợp với chi tiết quan trọng “chọn nhầm nghề mất rồi” là lời viên quản ngục tự nói về mình.

Câu 52:

Hình ảnh “mặt nước ao xuân, bằng lặng, kín đáo và êm nhẹ” trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

Xem đáp án
Chọn D

Câu văn nằm ở đoạn (2) mô tả về khuôn mặt của viên quản ngục, từ “bộ mặt tư lự” sang “mặt nước ao xuân…” và xuất hiện trước nội dung mô tả về cảnh đề lao rối ren ở đoạn (3): nơi toàn tàn nhẫn lại xuất hiện “thanh âm trong trẻo”. Từ “tư lự” thể hiện trạng thái, chủ thể đang suy nghĩ về một điều gì đó.

- Phân tích hình ảnh: “mặt nước ao xuân” là mặt nước ít biến động, ý nói viên quản ngục là người có ngoại hình điềm đạm, nền nã và dễ chịu. Đây là đặc điểm mang tính cố định, biểu hiện tính cách của nhân vật.

Câu 53:

Các đại từ “hắn” và “mình” trong đoạn (5) chỉ nhân vật nào?
Xem đáp án
Chọn C

Đại từ hắn và mình xuất hiện trong đoạn (5), phần có dấu ngoặc kép diễn tả suy nghĩ của nhân vật viên quản ngục nên “mình” chính là chủ thể của lời nói, còn “hắn” là đối tượng thực hiện còn lại của cuộc giao tiếp trước đó: “câu nói ban chiều của thầy thơ lại”.

Hai nhân vật xuất hiện trong đoạn (5): Thầy thơ lại (hắn) và viên quản ngục (mình).

Câu 54:

Theo đoạn trích, chi tiết nào dưới đây KHÔNG miêu tả về nhân vật viên quản ngục?
Xem đáp án
Chọn D

Ở đoạn (2): “Người ngồi đấy, đầu đã điểm hoa râm, râu đã ngả màu. Những đường nhăn nheo của một bộ mặt tư lự, bây giờ đã biến mất hẳn. Ở đấy, giờ chỉ còn là mặt nước ao xuân, bằng lặng, kín đáo và êm nhẹ”, là những chi tiết miêu tả viên quản ngục. Loại đáp án A, B.

- Ở đoạn (3): “… viên quan cai ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.”, loại đáp án C.

- Đáp án D chính mà mô tả về thầy thơ lại trong đoạn (5): “Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình…”.

Câu 55:

Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn A
Những chi tiết “Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng đắng, lòng mơ hồ buồn,….” cho thấy đoạn trích nói về tâm trạng của Chí Phèo sau khi tỉnh hơn say.

Câu 56:

Khi tỉnh dậy sau cơn say, Chí Phèo nghe thấy những âm thanh nào?
Xem đáp án
Chọn B
Những chi tiết: “Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá “, “Có tiếng cười nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá”.

Câu 57:

Từ “bỏ” trong câu “Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải, chúng lại bỏ một con lợn nuôi để làm vốn liếng” có nghĩa giống với từ nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn C
“bỏ một con lợn nuôi làm vốn liếng” có nghĩa là mua một con lợn về nuôi để làm vốn.

Câu 58:

Trong đoạn trích trên, Chí Phèo buồn vì điều gì?
Xem đáp án
Chọn C
Chi tiết “….Hắn nôn nao buồn, là vì mẩu chuyện ấy nhắc cho hắn một cái gì rất xa xôi. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. “ cho thấy nguyên nhân nỗi buồn của Chí là đã đánh mất những ước mơ tốt đẹp một thời.

Câu 59:

Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Nam Cao ở phương diện nổi bật nào?
Xem đáp án
Chọn C
Nội dung của đoạn trích là tâm trạng của Chí Phèo sau khi tỉnh rượu, cho thấy tài năng của Nam Cao trong việc miêu tả nội tâm nhân vật.

Câu 60:

Theo số liệu trong đoạn trích, trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu người bị nhiễm HIV?

Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở dòng thứ 2 đoạn 3: Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bi nhiễm HIV.”

Câu 61:

Theo đoạn trích trên, trong những mục tiêu đã đề ra cho cuộc chiến chống AIDS, mục tiêu nào KHÔNG thực hiện được?

Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở đoạn số 3: “Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIVIAIDS… Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất…”

Câu 62:

Ý nào KHÔNG đúng với thông tin về HIV/AIDS mà tác giả nêu ra trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Chọn C
Đáp án A xuất hiện ở dòng 2 đoạn 2: Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bi nhiễm HIV”; Đáp án B xuất hiện ở dòng 4 đoạn 2: “. Giờ đây phụ nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới.”; Đáp án D xuất hiện ở dòng 1 đoạn 2: “Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm.”

Câu 63:

Đối tượng hướng đến của Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12– 2003 của Cô-phi An-nan là:

Xem đáp án
Chọn D
HIV AIDS là căn bệnh thế kỉ, căn bệnh của toàn nhân loại, vì vậy đối tượng mà tác giả hướng tới là nhân dân trên toàn thế giới

Câu 64:

Thông qua đoạn trích trên, có thể nhận thấy hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV đang ở mức độ nào?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin “chúng ta cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thực hiện cam kết của mình bằng những nguồn lực và hành động cần thiết. “ cho thấy những hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV vẫn chưa đáp ứng được so với yêu cầu thực tế, có nghĩa là những hành động đó vẫn còn quá ít.

Câu 65:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
Xem đáp án
Chọn C
Các thông tin trong đoạn trích cho thấy đoạn trích nói về thức ăn và nước uống của các phi hành gia.

Câu 66:

Câu nào dưới đây nói đúng nhất về thức ăn của phi hành gia trong không gian?

Xem đáp án
Chọn D
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Có lẽ bạn đã từng nghe về những loại thức ăn khô thiếu hấp dẫn mà các nhà du hành vũ trụ ăn trong không gian như kem khô, súp đậu sấy khô dạng bột hay thức ăn dạng viên nén. Điều đó có nghĩa là nước bị loại bỏ khỏi những thức ăn đó”.

Câu 67:

Theo đoạn trích, tại sao phải loại bỏ nước khỏi thức ăn của các phi hành gia?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Nhiều loại thức ăn bị loại bỏ nước để ngăn ngừa vi khuẩn phát triển, nên cần phải thêm nước vào trước khi ăn.

Câu 68:

Theo đoạn trích, trước khi bay vào vũ trụ, các phi hành gia sẽ lựa chọn thức ăn như thế nào?

Xem đáp án
Chọn D
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Các phi hành gia được lựa Chọn Các loại thức ăn yêu thích của mình ở Trái Đất và ăn thử chúng trước đó”.

Câu 69:

Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về vấn đề nước uống của các phi hành gia?
Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở đoạn 3: “Mặc dù, trong mỗi chuyến bay ra ngoài không gian, các phi hành gia mang theo rất nhiều nước nhưng đôi khi vẫn không đủ. Khi đó, họ phải sử dụng nước uống được tái chế từ nước thải của con người.”

Câu 75:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực?
Xem đáp án
Chọn C
“Hai đứa trẻ” thuộc văn học lãng mạn. 3 tác phẩm còn lại thuộc văn học hiện thực.

Câu 76:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc văn học trung đại Việt Nam?
Xem đáp án
Chọn A
“Xuất dương lưu biệt” sáng tác vào năm 1905 trước lúc tác giả sang Nhật Bản tìm một con đường cứu nước mới, ông làm bài thơ này để giã từ bè bạn, đồng chí. 3 tác phẩm còn lại thuộc văn học trung đại.

Câu 77:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
Chọn D
“Người lái đò Sông Đà” là bút kí. 3 tác phẩm còn lại là thơ.

Câu 78:

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn A
“nảy nở” là từ ghép, những từ còn lại là từ láy.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án
Chọn A
“rủng rỉnh” thường dùng nói về tiền bạc, của cải vật chất có ở mức đầy đủ, sung túc. Những từ còn lại chỉ sự dao động của đồ vật.

Câu 80:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

………… hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

Xem đáp án
Chọn D
Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều bởi văn học chữ viết (chữ Hán, thể thơ Đường luật, thi liệu,…) bởi thời gian đó Việt Nam chịu sự đô hộ của Trung Quốc.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

…………là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.

Xem đáp án
Chọn A
Văn học dân gian (truyền thuyết, truyện cổ tích, thần thoại,…) chủ thể sáng tác là nhân dân lao động, được truyền miệng, thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động.

Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

…………là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

Xem đáp án
Chọn B
Thần thoại phản ánh khái quát hóa hiện thực dưới dạng những vị thần được nhân cách hóa hoặc những sinh thể có linh hồn. Truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo kể về các nhân vật, sự kiện đều liên quan đến lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc các phong cảnh địa phương theo quan niệm của nhân dân. Truyện ngụ ngôn dùng cách ẩn dụ hoặc nhân hóa loài vật, con vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề luân lí, triết lí, một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội hay những thói hư tật xấu của con người.

Câu 84:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều…………, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết khát vọng về hạnh phúc bình dị, đời thường.

Xem đáp án
Chọn A
Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn trắc ẩn, luôn thiết tha gắn bó với cuộc đời, với con người, khao khát tình yêu, trân trọng hạnh phúc bình dị đời thường.

Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí, đời Trần, đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cái đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ – Yên Bái – Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhưng khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lạnh: “Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông vừa nghe thấy một tiếng còi sương?". Đàn cá đầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “Dải Sông Đà bọt nước lênh đênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà). Dòng sông quãng này lững lờ như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc".

(Người lái đò Sông Đà – Nguyên Tuân)

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn B
Đoạn trích miêu tả cảnh vật hai bên bờ sông Đà: “Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh núi đồi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm….”

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tôi, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Màu sắc nào KHÔNG xuất hiện trong khung cảnh ở đoạn trích trên?

Xem đáp án
Chọn C
Đáp án A và B xuất hiện ở dòng 2 đoạn 1: “Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.”, đáp án D xuất hiện ở dòng 2,3 đoạn 1: “Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.“

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi" rồi chạy ngay xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng quản ngục, và ngập ngừng báo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh trại về nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà phải ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, lụa, mực, bút được sử dụng để làm gì?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin xuất hiện trong đoạn trích: “Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh trại về nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ.” “Chữ” ở đây có thể hiểu là chữ thư pháp.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ông chở đò dọc, chở chè mạn, chè côi từ Mường Lay về Hòa Bình, có khi chở về đến tận bến Nứa Hà Nội. Ông bảo: Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ. Cho nên ông chỉ muốn cắm thuyền ở Chợ Bờ, cái chỗ biên giới thủy phận cuối cùng của đá thác Sông Đà...

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên cho thấy ông lái đò là người như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A
Việc “Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ” cho thấy sự hiểu biết từng trải của người làm nghề lái đò.

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn lắc đầu:

- Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không? Chỉ có một cách... biết không! Chỉ có một cách là... cái này biết không?

Hắn rút dao ra xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém túi bụi vừa kêu làng thật to. Hắn kêu làng, không bao giờ người ta vội đến. Bởi thế khi người ta đến thì hắn cũng đang giẫy đành đạch ở giữa bao nhiêu là máu tươi. Mắt hắn trợn ngược. Mồm hắn ngáp ngáp, muốn nói, nhưng không ra tiếng. Ở cổ hắn, thỉnh thoảng máu vẫn còn ứ ra.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Lời nói của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

Xem đáp án
Chọn D
Những câu nói: “Ai cho tao lương thiện?”, “Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không?” cho thấy sự bất lực, tuyệt vọng của Chí khi cả xã hội không ai đón nhận Chí nữa, tất cả đều coi Chí là “một con quỷ của làng Vũ Đại. Vì vậy, Chí tìm đến nguyên nhân khiến cuộc đời Chí trở nên bi kịch để trả thù.

Câu 95:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tôi đã là con của vạn nhà

                                                  Là em của vạn kiếp phôi pha

                                                  Là anh của vạn đầu em nhỏ

                                                  Không áo cơm, cù bất cù bơ....

                                                                  (Từ ấy – Tố Hữu)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn A
Đoạn thơ là sự nhận thức rõ ràng của nhà thơ khi ông xác định đi theo cách mạng. Lựa Chọn Con đường đi chông gai nhưng đầy vinh quang này, ông sẵn sàng hi sinh, cống hiến sức lực, tuổi trẻ và cả cuộc đời cho Tổ Quốc. Là trước sau một lòng, trung hiếu với đất nước, với nhân dân. Xem nhân dân là máu thịt, là người nhà để luôn luôn yêu thương, bảo vệ họ như chính gia đình của mình.

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

                                                  Cô vân mạn mạn độ thiên không

                                                  Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

                                                  Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

                                                             (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Vẻ đẹp hiện đại của bài thơ trên được thể hiện qua đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn C
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là “sơn thôn thiếu nữ”. Sự xuất hiện của con người làm không gian, cảnh vật bừng sáng, giàu sức sống, xua tan đi cái sự vắng vẻ mệt mỏi cuối ngày. Con người lao động trở thành tâm điểm của bức tranh chiều tối.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cây sắt thứ hai đập vào trước ngực Mai, chị lật đứa bé ra sau lưng. Nó lại đánh sau lưng, chị lật đứa bé ra trước ngực.. Trận mưa cây sắt mỗi lúc một đồn dập, không nghe thấy tiếng thét của Mai nữa.. Chỉ nghe đứa bé khóc ré lên một tiếng rồi im bặt. Chỉ còn tiếng cây sắt nện xuống hừ hự.

Tnú bỏ gốc cây của anh. Đó là một cây vả. Anh đã bứt đứt hàng chục trái vả mà không hay. Anh chồm dậy. Một bàn tay níu anh lại. Tiếng cụ Mết nặng trịch:

– Không được. Trú! Để tau!

Thú gạt tay ông cụ ra. Ông cụ nhắc lại:

– Trú!

Tnú quay lại. Ông cụ không nhìn ra Tnú nữa. Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn. Ông cụ buông vai Trú ra.

Một tiếng thét dữ dội. Chỉ thấy thằng lính giặc to béo nằm ngửa ra giữa sân, thằng Dục tháo chạy vào nhà ưng. Tiếng lên đạn lách cách quanh anh. Rồi Mai ôm đứa con chúi vào ngực anh. Hai cánh tay rộng lớn như hai cánh lim chắc của anh ôm chặt lấy mẹ con Mai.

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Hình ảnh “Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn” có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Chọn B
Sự tra tấn dã man của quân giặc đối với vợ con Tnú đã khiến cho ngon lửa căm hờn trong anh bùng cháy, sự căm hờn thể hiện rõ nhất qua đôi mắt, bởi vậy “Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn”.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Các nhà khoa học vẫn chưa thể lí giải được nguyên nhân tại sao một số thực phẩm tưởng chừng vô hại hoặc thậm chí lành mạnh như sữa, lúa mì và trứng,... lại gây nên những phản ứng cho một số người khi sử dụng. Ban đầu, cơ thể không có biểu hiện bị tổn hại khi tiếp xúc với những loại thực phẩm này, nhưng sau một thời gian, thường là vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với chúng và bắt đầu xuất hiện di ứng. Đôi khi thật khó để xác định bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp giống như viêm khớp, đau đầu, cáu kỉnh hoặc trầm cảm. Dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là với sữa, trứng, hải sản, lúa mì, các loại hạt, sô cô la, cam và cà chua. Nhiều thực phẩm trong số này không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khoảng bảy tháng tuổi, khi bộ phận tiêu hóa của trẻ trở nên hoàn thiện hơn. Chứng đau nửa đầu có thể khởi phát từ việc ăn những loại thức ăn có chứa tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate hoặc sodium nitrate. Các loại thực phẩm phổ biến có chứa những chất này là sô cô la, pho mát, gan gà, bơ, chuối chín, thịt đông lạnh,...

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn D
Câu chủ đề xuất hiện ở đầu đoạn trích: “Các nhà khoa học vẫn chưa thể lí giải được nguyên nhân tại sao một số thực phẩm tưởng chừng vô hại hoặc thậm chí lành mạnh như sữa, lúa mì và trứng,… lại gây nên những phản ứng cho một số người khi sử dụng.”

Câu 100:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu.

II

II

1.

Cùng với các đồng chí thành lập Hội Duy tân.

2.

Thành lập Việt Nam Quang phục hội.

3.

Bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông.

4.

Tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.

Xem đáp án
Chọn D.

Tái hiện lại thời gian diễn ra các sự kiện rồi sắp xếp:

- Phan Bội Châu cùng với các đồng chí thành lập Hội Duy tân vào tháng 5 - 1904.

- Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội vào tháng 6 - 1912.

- Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông vào tháng 12 - 1913.

- Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập trong những năm 1905-1908.

Vậy thứ tự đúng là 1, 4, 2, 3.

Câu 101:

Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn A.
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913) là cuộc nổi dậy của nông dân và các dân tộc ở miền núi Yên Thế (Bắc Giang) nhằm chống lại chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp. Cuộc khởi nghĩa này không thuộc phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.

Câu 102:

Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

Xem đáp án
Chọn C.
Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Trung Quốc Đồng minh hội.

Câu 103:

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm
Xem đáp án
Chọn B.
Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.

Câu 104:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

“Giặc Nhật là kẻ thù số một của nhân dân châu Á và của cả loài người. Trên thế giới, chúng mất hết vây cánh, vì Ý phát xít đổ, Đức Hitle bại. Bên Viễn Đông, chúng đang bị đuổi ra khỏi Diễn Điện và Phi Luật Tân ... Quân Tàu - Mỹ - Anh sắp kéo vào nước ta đánh Nhật. Càng ngày giặc Nhật càng bị đánh túi bụi. Nhất định chúng không thể đứng vững. Cách mạng Nhật sẽ nổi dậy, hất bọn phát xít quân phiệt Nhật xuống hố.”

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, 2004,

trang 532 – 533)

Đoạn trích trên đề cập đến những nội dung nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn D.

Phân tích nội dung đoạn văn để suy ra Đáp án:

- “Giặc Nhật là kẻ thù số một của nhân dân châu Á và của cả loài người”: kẻ thù số một của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới là phát xít Nhật.

- “Quân Tàu - Mỹ - Anh sắp kéo vào nước ta đánh Nhật”: Quân Nhật sẽ đầu hàng, quân Trung Hoa Dân quốc, Mỹ, Anh sắp vào giải giáp Nhật. => Thời cơ để ta tiến hành tổng khởi nghĩa.

Câu 105:

Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
Xem đáp án
Chọn C.

Phân tích từng phương án để đưa ra Đáp án:

- Phương án A: Chỉ đúng với xu hướng của Phan Châu Trinh.

- Phương án B: Nguyễn Ái Quốc không hướng sang phương Đông tìm sự giúp đỡ, còn Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh thì có.

- Phương án C: Nguyễn Ái Quốc không trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để giải phóng dân tộc, chủ trương các dân tộc chỉ có thể dựa vào sức mình để tự giải phóng. Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp, còn Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào Pháp để đánh đổ phong kiến.

- Phương án D: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều chịu ảnh hưởng của các trào lưu cách mạng trên thế giới. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng dân chủ tư sản ở Nhật Bản và Trung Quốc.

Câu 106:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

Xem đáp án
Chọn A.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân.

Câu 107:

Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
Xem đáp án
Chọn B.
Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

Câu 108:

Trong những năm 1969 - 1973, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn B.
Trong những năm 1969 - 1973, Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở Việt Nam. Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, ngoài ra còn có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.

Câu 109:

Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt giữa các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975)?

Xem đáp án
Chọn C.

Phân tích các phương án:

- Phương án A không đúng, các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở Việt Nam đều là loại hình chiếc tranh xâm lược thực dân mới, nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.

- Phương án B không đúng, các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở Việt Nam đều do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.

- Phương án C đúng, lực lượng nòng cốt của các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là quân đội Sài Gòn, còn lực lượng nòng cốt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là quân viễn chinh Mĩ.

- Phương án D không đúng, các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở Việt Nam đều nhằm mục đích cuối cùng là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.

Câu 110:

Khu vực Đông Nam Á nằm ở
Xem đáp án
Chọn A.
Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam của châu Á, là cầu nối giữa hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, giữa hai châu lục là châu Á và châu Đại Dương.

Câu 111:

Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Cộng đồng Than và Thép châu Âu?

Xem đáp án
Chọn C.
Năm 1951, Cộng đồng Than và Thép châu Âu được thành lập bởi sáu quốc gia, đó là: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan và Lúc-xăm-bua.

Câu 112:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
Xem đáp án
Chọn B.
Đặc điểm rừng ngập mặn là phân bố ở ven biển (đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), cho năng suất sinh học cao và diện tích đã bị thu hẹp nhiều do việc phá rừng để nuôi tôm, cháy rừng, khai hoang,.

Câu 113:

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
Xem đáp án
Chọn D.
Biển Đông có tính chất nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa nên mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, độ ẩm không khí lớn làm cho lượng mưa hàng năm của nước ta lớn.

Câu 114:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 2?

Xem đáp án
Chọn B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy Bảo Lộc là đô thị loại 3; các đô thị Đà Lạt, Buôn Ma Thuột và Mỹ Tho là đô thị loại 2 (Xem chú giải “phân cấp đô thị” trên bản đồ).

Câu 115:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2018 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018? (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018?

Xem đáp án

Chọn B.

Qua bảng số liệu, ta thấy:

- Tốc độ tăng trưởng, thủy sản khai thác tăng 181,4%, thủy sản nuôi trồng tăng 281,5% => Đáp án A sai.

- Thủy sản nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn; khai thác tăng 932,5 nghìn tấn => Đáp án B đúng.

- Năm 2005 khai thác lớn hơn nuôi trồng; sau năm 2010 khai thác nhỏ hơn nuôi trồng => Đáp án C sai.

- Thủy sản khai thác và nuôi trồng có tốc độ tăng và tăng không giống nhau => Đáp án D sai.


Câu 116:

Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về các loại cây công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn D.
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn thứ 2 ở nước ta (sau Đông Nam Bộ). Một số cây công nghiệp có diện tích và sản lượng lớn nhất của vùng là cây cà phê, tiếp đến là cây cao su, điều, tiêu, chè,…

Câu 117:

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là
Xem đáp án
Chọn A.

Nước ta xuất khẩu nhiên liệu (dầu mỏ, khí đốt, than,…), hàng thực phẩm, thủy sản,…

=> Nhiên liệu không phải hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Câu 118:

Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

Xem đáp án
Chọn B.
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào vấn đề giải quyết việc làm cho một bộ phận người lao động ở các vùng nông thôn => Giải quyết sức ép về vấn đề việc làm

Câu 119:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tinh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
Xem đáp án
Chọn D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy tỉnh Lai Châu giáp với Trung Quốc không giáp với Lào. Các tỉnh ở nước ta giáp với Lào là: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum.

Câu 120:

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào sau đây?

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn A.
Hai quả cầu đẩy nhau nên chúng nhiễm điện cùng dấu.

Câu 121:

Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Các tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính?

Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Các tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B.
Tia sáng tới qua quang tâm quả thấu kính hội tụ thì tia ló đi thẳng.

Câu 122:

Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
Xem đáp án
Chọn B.
Vật liệu làm nam châm là những vật liệu có tính chất từ như: sắt, mangan….

Câu 123:

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 100g bề mặt chỉ có ma sát trên đoạn CD, biết CD = 1cm và μ=0,5. Ban đầu vật nặng nằm tại vị trí lò xo không biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu v0=60π cm/s dọc theo trục của lò xo hướng theo chiều lò xo giãn. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật nặng kể từ thời điểm ban đầu đến khi nó đổi chiều chuyển động lần thứ nhất có giá trị bằng bao nhiêu cm/s ? Làm tròn đến phần nguyên.

Xem đáp án

Đáp án: 119 .

Ta có: k=100 N/m;m=100 g,ω=km=100100103=10πrad/sT=0,2 s.

Chuyển động của vật kể từ thời điểm ban đầu đến lúc nó đổi chiều chuyển động lần đầu tiên được chia thành các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Chuyển động từ O đến X có

A1=v0ω=60π10π=6 cm,t1=T12=0,212=160 s,vC=32v0=32.(60π)=303πcm/s.

Giai đoạn 2: Chuyển động từ C đến D là dao động điều hòa chịu thêm tác dụng của ma sát có độ lớn không đổi.

Vị trí cân bằng mới lệch khỏi O theo hướng lò xo bị nén một đoạn

Δl0=μmgk=(0,5).100.103.(10)100=0,5 cmA2=Δl0+OC2+vCω2=(0,5+3)2+303π10π2=6,265 cmΔt2=arccos3,56,265arccos4,56,2653600(0,2)=6,64103 s

vD=ωA21Δl0+ODA22=(10π).(6,265).14,56,2652=136,940 cm/s.

Giai đoạn 3: Chuyển động từ D đến khi đổi chiều lần đầu tiên là dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ

A3=OD2+vDω2=42+136,94010π2=5,916 cmt3=arccosODA33600 T=arccos45,9163600(0,2)=0,0264 svtb=St=OC+CD+A3ODt1+t2+t3=3+1+(5,9164)160+6,64103+0,0264=119,018


Câu 124:

Trong buổi thực hành đo bước sóng của sóng âm, một học sinh làm thí nghiệm với một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Xem đáp án
Chọn C

Để âm khuếch đại lớn nhất thì ngay tại miệng ống là một bụng sóng.

Điều kiện để có sóng dừng trong ống không khí với một đầu kín và một đầu hở là

1=k+12λ2(1)1=k+12v2fv=2lfk+12

Ban đầu khi l = 50 cm, ta có

300v3503002lfk+1235030020,5850k+123501,9k2,3k=2

Vận tốc truyền sóng trên dây là v=21fk+12=2.0,5.8502+12=340 m/s.

Lúc sau khi tiếp tục đổ nước, số lần cho âm được khuếch đại rất mạnh

01<500<k'+12v2f0,50k'+123402.850<0,50k<2k=0,1.


Câu 126:

Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.108 m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0 là

Xem đáp án
Chọn D.

Chu kì dao động của điện từ trường T=1f=15106=2107 s.

Thời gian để sóng truyền đi từ M đến N là Δt=MNc=453108=1,5107 s.

Tại thời điểm t = 0, cường độ điện trường tại M bằng 0 , sau khoảng thời gian Δt=34 T sóng truyền tới N. Cần ít nhất T4=50109 s nữa điện trường tại N sẽ bằng 0.

Thời điểm cường độ điện trường tại N bằng 0 là t'=t+(2n+1)T4.

Với n=1t'=t+(2.1+1)T4=t'=t+250 ns.

Câu 127:

Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng, lục quét trên các biển báo giao thông hoặc ở đầu các cọc chỉ giới đường được làm bằng

Xem đáp án
Chọn B.
Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng, lục quét trên các biển báo giao thông hoặc ở đầu các cọc chỉ giới đường được làm bằng chất lân quang.

Câu 128:

Trong y học tia X dùng để chụp phim, chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất
Xem đáp án
Chọn B.
Tia X dùng để chụp phim, chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.

Câu 130:

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken, nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12;N=14;O=16;Br=80; Ag=108.)

Xem đáp án
Chọn B.

Khi cho Y qua lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì có C2H2 phản ứng và tạo kết tủa

HCCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3nC2H2=nC2Ag2=12240=0,05 molC2H4+Br2C2H4Br2nC2H4=nBr2=16160=0,1 mol

Khí Z gồm C2H6 (a mol) và H2 dư (b mol)

C2H6+72O2t02CO2+3H2Oamol                                 2amol    3amol2H2+O2t02H2Ob mol                      b mol           2a=2,2422,43a+b=4,518a=0,05b=0,1

Trong hỗn hợp X ban đầu:

(Bảo toàn C): nC2H2=nC2H2(Y)+nC2H4+nC2H6=0,05+0,1+0,05=0,2 mol

(Bảo toàn H): nC2H2+nH2=nC2H2(Y)+2nC2H4+3nC2H6+nH2(Y)nH2=0,3 mol

nx=nC2H2+nH2=0,2+0,3=0,5 molV=0,522,4=11,2 (lít).


Câu 131:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:  Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (3) là (ảnh 1)

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (3) là

Xem đáp án
Chọn A.

Ta có các phương trình hóa học ở từng ống nghiệm:

(1) Zn+2HClZnCl2+H2

(2) H2+StoH2 S

(3) H2 S+PbNO32PbS+2HNO3.

Câu 132:

Sục khí SO, dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Để xác định nồng độ của các chất trong X người ta làm như sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 10 ml X thu được 6 gam kết tủa trắng.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào 10 ml X thu được 1 gam kết tủa.

Nồng độ mol của muối natri trong X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12; O=16; Na=23; S = 32; Ca = 40.)

Xem đáp án
Chọn A

Vì SO2 dư nên tạo muối axit NaHSO3 và Ca(HSO3)2

nCaCO3=0,01 mol

Phần 2: CaHSO32+Na2CO3CaCO3+2NaHSO30,01 mol                                    0,01 mol

Phần 1: nCaSO3=0,05 mol

Ca(OH)2+CaHSO322CaSO3+2H2O                                            0,01 mol             0,02 mol    Ca(OH)2+NaHSO3CaSO3+NaOH+H2O                                           0,03 mol 0,03 mol

CMNaHSO3=0,030,01=3M. 


Câu 133:

Đốt cháy 36,72 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,26 mol O2. Mặt khác, nếu đun 36,72 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H=1 C=12; N=14;0=16; Ag = 108.)

Xem đáp án
Chọn B

Trong x đặt glucozo: x mol và saccarozo: y mol

mX=180x+342y=36,72

Đốt cháy X:

C6H12O6+6O26CO2+6H2OC12H22O11+12O212CO2+11H2OnO2=6x+12y=1,26x=0,09;y=0,06 mol

0,09 mol glucozo → 0,18 mol Ag

0,06 mol saccarozo → 0,12 mol (glucozo + fructozo) → 0,24 mol Ag

→ m = 0,42.108 = 45,36 gam.

Câu 135:

Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), polime này được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2 = C(CH3)COOCH3 .

Câu 136:

Cho m gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,1M và H2SO4 0,75M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 1,12 gam chất rắn Y và khí Z. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1;O = 16; Mg = 24;S = 32; Fe = 56. )

Xem đáp án
Chọn A
nFeCl3=0,4.0,1=0,04 mol;nH2SO4=0,4.0,75=0,3 mol

Nếu Mg dư nFe=0,04 molmFe=2,24 gam >1,12 Mg hết, 1,12 gam chỉ có Fe 

nFe=0,02 molMg+2FeCl3MgCl2+2FeCl20,020,04Mg+H2SO4MgSO4+H20,30,3Mg+FeCl2MgCl2+Fe0,02                               0,02nMg=0,34 molmMg=0,34.24=8,16


Câu 137:

Cho các chất: Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4), CO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là: Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3.

Phương trình hóa học:

Zn(OH)2+2HClZnCl2+2H2OZn(OH)2+2NaOHNa2ZnO2+2H2ONaHS+HClNaCl+H2 SNaHS+NaOHNa2 S+H2ONH42CO3+2NaOHNa2CO3+2NH3+2H2ONH42CO3+2HCl2NH4Cl+CO2+H2O


Câu 138:

Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH >7?
Xem đáp án

Chọn B.

NH3+H2ONH4++OH

Khi hòa tan trong nước, NH3 cho môi trường có pH>7

Câu 139:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol (Mx < My < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (dktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12;N=14;O=16; Na=23 .)

Xem đáp án
Đáp án: 60,4%.

nCO2=0,2 mol;nOH( ancol )=nCOO(E)=2nH2=0,1 mol;nC( muoái )0,1;nC (ancol) 0,1nC( muoái )+nC( ancol )=0,2nC( muoái )=nC( ancol )=nCOO=0,1 mol

MX<MY<1502 este X, Y lần lượt là HCOOCH3(xmol);COOCH32(ymol)

2x+4y=0,268x+134y=6,76x=0,06y=0,02

Phần trăm khối lượng của X trong E là: % mx=0,06600,0660+0,02118100%=60,4%

Câu 140:

Ở các nhóm động vật nào sau đây có hiện tượng thụ tinh ngoài?
Xem đáp án
Chọn B.
Nhóm động vật có hiện tượng thụ tinh ngoài là cá chép, ếch đồng.

Câu 141:

Đâu không phải tên một loại mô thực hiện chức năng sinh trưởng ở thực vật?
Xem đáp án
Chọn A.
Mô sinh trưởng ở thực vật bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên.

Câu 142:

Vì sao những loài cá sống hoàn toàn dưới nước khi lên cạn sẽ bị chết trong một thời gian ngắn?

Xem đáp án
Chọn B.

Cá sống hoàn toàn dưới nước khi lên cạn sẽ bị chết trong một thời gian ngắn do diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp và mang cá bị khô nên không hô hấp được.

Các ý còn lại sai do:

+ Độ ẩm trên cạn thấp thì mang cá thường bị khô.

+ Mang cá có hệ thống mao mạch mang.

+ Vì ở cạn, miệng và diềm nắp mang không bất động hoàn toàn. Chúng vẫn đóng mở trong một thời gian (trước khi cá chết).

Câu 143:

Khi nói về di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhân), vai trò của bố và mẹ được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A.
Trong di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhân), vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

Câu 144:

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Xem đáp án
Chọn C.
Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng prôtêin cao không được tạo ra từ công nghệ gen.

Câu 145:

Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li

Xem đáp án
Chọn B.
Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li cơ học.

Câu 146:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN?

I. Có 64 bộ ba tham gia mã hóa cho khoảng 20 axit amin.

II. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

III. Một bộ ba chỉ tham gia mã hóa cho một loại axit amin.

IV. Nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa cho nhiều axit amin.

V. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp.

Xem đáp án
Chọn D.

Phát biểu đúng khi nói về mã di truyền và kết quả của quá trình nhân đôi ADN là: I, III. Các ý còn lại sai do:

+ Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là đa số các loài đều dùng chung một mã di truyền.

+ Nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa cho một axit amin (tính thoái hóa).

+ Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi có nhiều đơn vị tái bản. Hai chạc chứ Y đối diện nhau có chiều mạch gốc ngược nhau do đó enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch mới được tổng hợp.

Câu 147:

Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là: 0,3ABAbdEdE:0,6AbaBDede:0,1ababdede. Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

+ 0,3ABAbdEdE tự thụ phấn, ta có F1:0,314ABAB:12ABAb:14AbAbdEdE.

+ 0,6AbaBDede tự thụ phấn, ta có F1:0,614AbAb:12AbaB:14aBaB14DeDe:12Dede:14dede.

+ 0,1ababdede tự thụ F1:0,1ababdede.

+ Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 gồm: AbAbdEdE;AbAbDeDe;aBaBDeDe chiếm tỉ lệ:

=0,3×11232×1+0,6×11232AbAb11232DeDe+0,6×11232aBaB11232DeDe=231640.

Câu 149:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định (ảnh 1)

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III.10 và III.11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hỏi đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu phần trăm? Biết rằng người II.8, II.9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.

Xem đáp án
Đáp án: 34,39%

Xét bệnh hói đầu:

- Nam: hói đầu có kiểu gen: HH và Hh; không hói có kiểu gen hh.

- Nữ: hói đầu có kiểu gen HH; không hói có kiểu gen Hh và hh.

Do cặp vợ chồng II8-II9 có kiểu gen là Hh × Hh (nên khả năng người III.11 có kiểu gen là 2/3 Hh: 1/3 hh (giao tử H=1/3 và h=2/3).

Xét người II.7 có kiểu gen Hh do có bố mẹ là (I3) ♀HH × (I4) ♂hh.

Người II6 có kiểu gen Hh do có bố mẹ là (I1) ♂hh  (I2)♀HH.

Vậy người ♂ III10 có thể có kiểu gen (1/3HH: 2/3Hh) (giao tử H=2/3 và h=1/3).

Vậy ta có phép lai: ♂ III10 (1/3HH: 2/3Hh) × ♀ III11 (2/3Hh: 1/3 hh)

(Đời con có tỷ lệ: 2/9HH: 5/9Hh: 2/9hh (Xs sinh con gái không hói đầu có kiểu gen 5/7 Hh: 2/7hh).

Xét bệnh P:

Bệnh do gen lặn, nằm trên NST thường vì bố mẹ II8-II9 bình thường, sinh con III12 bệnh, và vì bố I1 bình thường, sinh con gái bệnh.

Xét người III.11: có bố mẹ bình thường và em trai bệnh P kiểu gen aa (người III11 có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa (giao tử 2/3A:1/3a).

Người III10: có mẹ II7 kiểu gen Aa và bố II6 có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa (kiểu gen của III10: 2/5AA: 3/5Aa (giao tử: 7/10A: 3/10a).

->  đời con theo lý thuyết: 14/30AA: 13/30Aa: 3/30aa.

Xác suất sinh con gái bình thường có dạng 14/27AA: 13/27Aa. Vậy xác suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh và có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng là =57×1327=6518934,39%.

Bắt đầu thi ngay