Sự điện li
-
786 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Saccarozơ là chất không điện li vì :
Saccarozơ là chất không điện li vì :
+ Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện.
+ Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.
+ Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi
=>oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.
Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước
=>nước đóng vai trò dung môi phân cực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
Ta thấy axit HNO3là axit mạnh phân li hoàn toàn nên là chất điện li mạnh.
Phương trình phân li:HNO3→ H++ NO3−
Còn lại HClO, CH3COOH, HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu
Phương trình phân li:
HClO H+ + ClO−
CH3COOH H+ + CH3COO−
HF H+ + F−
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
Ta có tính axit: HF < HCl < HBr < HI
→ Do đó khả năng phân li ra ion: HF < HCl < HBr < HI
→ Tính dẫn điện của các dung dịch: HF < HCl < HBr < HI
Vậy HF dẫn điện kém nhất
Đáp án cần chọn là: B
>>>Câu 5:
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
Cùng là muối NaCl điện li mạnh, dung dịch nào chứa nhiều ion nhất là dung dịch dẫn điện tốt nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
Cl2; CO2tan trong nước tạo thành HCl, HClO và H2CO3là chất điện li nhưng không phải là Cl2và CO2ban đầu do đó không phải là chất điện li.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH \[ \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \] H++ CH3COO-
Do vậy phần tử thu được gồm: CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Phương trình điện li viết đúng là
A sửa\[NaCl \to N{a^ + } + C{l^ - }\]
C sai vì C2H5OH là chất không điện li
D sửa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho 2 dung dịch axit là HNO3và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
Vì HNO3phân li hoàn toàn, còn HClO phân li ít nên lượng \[{[{H^ + }]_{HN{O_3}}} >{[{H^ + }]_{HClO}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
A đúng vì khi hòa tan trong nước NaCl phân li ra Na+ và Cl-. Khi đó Na+sẽ kéo lấy các phần tử tích điện âm của nước tạo thành Na+.nH2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A sai vì H2S là chất điện li yếu
B vì H3PO4là chất điện li yếu
C sai vì CH3COOH là chất điện li yếu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
Đáp án A sai vì H2SO4Là axit mạnh, nên là chất điện li mạnh
Đáp án B sai vì Ba(OH)2là bazo mạnh, nên là chất điện li mạnh
Đáp án D sai vì Al2(SO4)3là muối tan nên là chất điện li mạnh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Đó là : NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3
CaO và SO3tan vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2; dd Ca(OH)2thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện
SO3+ H2O → H2SO4; dd H2SO4thu được là axit mạnh nên dẫn được điện
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)20,02 M là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:
Các chất điện li khi hòa tan vào nước phân li ra các ion (+) và (-) chuyển động tự do nên dẫn điện được.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Chọn câu đúng:
A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...
B sai vì độ điện ly phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi.
C sai vì chất điện ly yếu phân ly không hoàn toàn thành ion nên độ điện ly luôn nhỏ hơn 1 và lớn hơn 0.
D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng?
Kalà hằng số phân ly axit. Giá trị Kachỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ.
Nhiệt độ không đổi và vẫn axit đó nên Kakhông thay đổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
CH3COOH là chất điện li yếu.
KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân ly hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là:
- Chất điện li mạnh:
Na2CO3→ 2Na++ CO32-
MgCl2→ Mg2++ 2Cl-
- Chất điện li yếu:
HCOOH \[ \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \] HCOO-+ H+
HF \[ \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \] H++ F-
- Chất không điện li: CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+và OH-.
Số nhận xét đúng là?
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai. VD: (NH4)2CO3là muối điện li ra ion NH4+không phải là ion kim loại.
(4) sai vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
+ Khi CO2vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2nên ion Ca2+dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3
⟹ lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0
+ Khi CO2dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+và HCO3-
⟹ lượng ion tăng dần
Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Đáp án A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A, B, C đúng
D sai vì chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :
NH4OH → NH4++ OH-
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
- C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
- CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: NaCl →Na++Cl−; K2SO4→2K++ SO42−
K2SO4phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=>C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Dung dịch BaCl22M có nồng độ mol/l của anion là
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
\[{n_{C{l^ - }}} = 2{n_{BaC{l_2}}}\]
Mặt khác BaCl2là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành các ion =>[Cl-] = 2.CM dd BaCl2= 4M
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:
Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,2M; NaAlO20,1M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)20,1M; Ba(AlO2)20,1M thu được dung dịch A. Nồng độ ion OH-và AlO2-trong dung dịch A lần lượt là
nNaOH= 0,5.0,2 = 0,1 mol; nNaAlO2= 0,5.0,1 = 0,05 mol
nBa(OH)2= 0,5.0,1 = 0,05 mol; nBa(AlO2)2= 0,5.0,1 = 0,05 mol.
Các chất đều là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.
Vậy trong dung dịch A:
nOH-= nNaOH+ 2nBa(OH)2= 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol ⟹ [OH-] = 0,2/1 = 0,2M
nAlO2-= nNaAlO2+ 2nBa(AlO2)2= 0,05 + 2.0,05 = 0,15 mol ⟹ [AlO2-] = 0,15/1 = 0,15M
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH–bằng 2.10–3mol
\[{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)\]
\[ \to {V_{dd}} = m:d = 50:1,12 = \frac{{625}}{{14}}ml\]
\[{n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)\]
\[ \to {C_{MNaOH}} = n:{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)\]
NaOH → Na++ OH−
Theo pt: nNaOH = nOH- = 2.10-3(mol)
⟹ Thể tích dd A cần lấy là: V = n : CM = 2.10-3: 3,36 = 6.10-4 (l) = 0,6 (ml)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
Khi pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ các ion trong dung dịch cũng giảm 100 lần
HCl→H++ Cl−
Trước khi pha loãng: \[[{{\rm{H}}^ + }] = [{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = 0,01M\]
Sau khi pha loãng: \[[{{\rm{H}}^ + }] = [{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = {1,0.10^{ - 4}}M\]
Đáp án cần chọn là: B