Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 23)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 23)
-
114 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu hỏi - 75 phút)
Biểu đồ dưới đây biểu thị vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vincom Retail từ năm 2018 đến năm 2023.
Hỏi từ năm 2018 đến năm 2023 thì năm nào có vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vincom Retail là cao nhất?
Từ năm 2018 đến năm 2023 thì năm 2023 có vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vincom Retail là cao nhất. Chọn D.
Câu 2:
Ta có \({\rm{v}}\left( {\rm{t}} \right) = {\rm{s'}}\left( {\rm{t}} \right) = - 3{{\rm{t}}^2} + 12{\rm{t}}\) có đồ thị là parabol.
Do đó \({\rm{v}}{\left( {\rm{t}} \right)_{\max }} \Leftrightarrow {\rm{t}} = \frac{{ - 12}}{{ - 6}} = 2\). Chọn D.
Câu 3:
Ta có \({2^{{x^2} - 1}} = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = {\log _2}5 \Leftrightarrow {x^2} = 1 + {\log _2}5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {1 + {{\log }_2}5} \).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm. Chọn C.
Câu 4:
Từ hệ phương trình ta giải được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{y = 1 - a}\end{array}} \right.\).
Nên ta có: \(x > y \Leftrightarrow a > 1 - a \Leftrightarrow a > \frac{1}{2}\). Chọn A.
Câu 5:
Có \(z = {\left( {3 - 2i} \right)^2} = 9 - 12{\rm{i}} + {\left( {2{\rm{i}}} \right)^2} = 5 - 12{\rm{i}}\).
Do đó, điểm biểu diễn số phức \({\rm{z}}\) là \({\rm{Q}}\left( {5\,;\,\, - 12} \right)\). Chọn A.
Câu 6:
Chọn \({\rm{M}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\) là trung điểm của đoạn \({\rm{AB}}\).
Mặt phẳng trung trực của đoạn \({\rm{AB}}\) đi qua \({\rm{M}}\) và nhận \[\overrightarrow {{\rm{AB}}} = \left( {2\,;\,\, - 4\,;\,\, - 2} \right)\] làm vectơ pháp tuyến nên \(2\left( {x - 2} \right) - 4\left( {y - 0} \right) - 2\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y - z - 1 = 0\). Chọn B.
Câu 7:
Gọi \({\rm{H}}\) là hình chiếu của \({\rm{M}}\) lên trục \({\rm{Ox}}\) suy ra \[{\rm{H}}\left( {4\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{M'}}\] là điểm đối xứng với \({\rm{M}}\) qua trục \({\rm{Ox}}\) thì H là trung điểm của \({\rm{MM'}}\).
Khi đó ta có
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_H} = \frac{{{x_M} + {x_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\\{{y_H} = \frac{{{y_M} + {y_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\\{{z_H} = \frac{{{z_M} + {z_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\end{array}} \right.{\rm{ }} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{{\rm{M'}}}} = 2{x_H} - {x_M} = 4}\\{{y_{{\rm{M'}}}} = 2{y_H} - {y_M} = 1}\\{{z_{{\rm{M'}}}} = 2{z_H} - {z_M} = - 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {\rm{M'}}\left( {4\,;\,\,1\,;\,\, - 7} \right)\).
Suy ra\({\rm{ MM'}} = 10\sqrt 2 \). Chọn D.
Câu 8:
Bất phương trình \(x\left( {2 - x} \right) \ge x\left( {7 - x} \right) - 6\left( {x - 1} \right)\)
Chọn D.
Câu 9:
Ta có \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\\{2x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} - x + 12\pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \pi + k2\pi }\\{x = \frac{\pi }{6} + 1\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}\,\,\left( {k,1 \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.\).
Họ nghiệm \(x = \pi + k2\pi \) không có nghiệm nào thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,\pi } \right)\).
\(x = \frac{\pi }{6} + 1\frac{{2\pi }}{3} \in \left( {0\,;\,\,\pi } \right) \Rightarrow 0 < \frac{\pi }{6} + 1\frac{{2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow 1 \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,\pi } \right)\) là \(x = \frac{\pi }{6}\) và \(x = \frac{{5\pi }}{6}\).
Từ đó suy ra tổng các nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,\pi } \right)\) của phương trình này bằng \(\pi \). Chọn B.
Câu 10:
Ta có: \({u_n} = 1 - 3n \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1 - 3 \cdot 1 = - 2}\\{{u_{10}} = 1 - 3 \cdot 10 = - 29}\end{array}} \right.\).
Áp dụng công thức \(S = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2} = \frac{{10\left( {{u_1} + {u_{10}}} \right)}}{2} = - 155.\) Chọn C.
Câu 11:
Với điều kiện \(x > 1\) ta tính đạo hàm hàm số \(y = - \ln \left| {1 - x} \right|\) ta có \(y' = - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^\prime }}}{{1 - x}} = \frac{1}{{1 - x}}\).
Chọn B.
Câu 12:
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\), hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Bất phương trình \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) < 2{\rm{x}} + {\rm{m}}\) \[(m\] là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) khi và chỉ khi
Ta có \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) < 2{\rm{x}} + {\rm{m}} \Leftrightarrow {\rm{m}} > {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) - 2{\rm{x}}\,\,\,(*)\).
Xét hàm số \({\rm{g}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) - 2{\rm{x}}\) trên \((0;2)\).
Ta có \({\rm{g'}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right) - 2 < 0\,\,\,\forall {\rm{x}} \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) nên hàm số \({\rm{g}}\left( {\rm{x}} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0\,;\,\,2} \right)\).
Do đó \((*)\) đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) khi \(m \ge g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right)\). Chọn C
Câu 13:
Ta có: \[v\left( {\rm{t}} \right) = \int a \left( {\rm{t}} \right)dt = \int {\frac{3}{{t + 1}}} = 3\ln \left| {t + 1} \right| + C\].
Lại có: \(v\left( 6 \right) = 6 \Leftrightarrow 3\ln 7 + c = 6 \Leftrightarrow c = 6 - 3\ln 7\).
Suy ra \(v\left( {20} \right) = 3\ln 21 + 6 - 3\ln 7 = 3\ln 3 + 6\).
Vậy vận tốc của ô tô tại giây thứ 20 bằng \(3\ln 3 + 6\). Chọn C.
Câu 14:
Số tiền ông Tuấn nhận được sau n năm là \({T_n} = 100{\left( {1 + \frac{{12}}{{100}}} \right)^n}\).
\({T_n} - 100 > 40 \Leftrightarrow 100{\left( {1 + \frac{{12}}{{100}}} \right)^n} - 100 > 40 \Leftrightarrow n > {\log _{1 + \frac{{12}}{{100}}}}\frac{{140}}{{100}} \approx 2,97.\)
Vậy giá trị nguyên dương nhỏ nhất của n là 3. Chọn B.
Câu 15:
Ta có \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 1 > 2x - 1}\\{2x - 1 > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < 2}\\{x > \frac{1}{2}}\end{array}} \right.} \right.\).
Do \(x\) nguyên nên \(x = 1\). Chọn B.
Câu 16:
Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức
\({\rm{V}} = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {\sqrt {{{\rm{x}}^2} + 1} } \right)}^2}{\rm{dx}}} = \pi \int\limits_0^1 {\left( {{{\rm{x}}^2} + 1} \right){\rm{dx}}} = \left. {\pi \left( {\frac{{{{\rm{x}}^3}}}{3} + {\rm{x}}} \right)} \right|_0^1 = \frac{{4\pi }}{3}\). Chọn A.
Câu 17:
Ta có: \(y' = {m^2}{x^2} - 2\left( {{m^2} - 4m} \right)x + 1\).
Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow y' \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow {m^2}{x^2} - 2\left( {{m^2} - 4m} \right)x + 1 \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). (*) .
• Với \(m = 0\), ta có \(y' = 1 \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) (thỏa mãn bài toán).
• Với \({\rm{m}} \ne 0 \Leftrightarrow {{\rm{m}}^2} > 0:\) được thỏa mãn khi và chỉ khi \(\Delta ' = {\left( {{{\rm{m}}^2} - 4\;{\rm{m}}} \right)^2} - {{\rm{m}}^2} \le 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2}\left[ {{{\left( {m - 4} \right)}^2} - 1} \right] \le 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(m - 4)}^2} \le 1}\\{m \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1 \le m - 4 \le 1}\\{m \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow 3 \le m \le 5.} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow m \in \left[ {3\,;\,\,5} \right] \cup \left\{ 0 \right\}\) thì hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Vậy có 4 giá trị m thỏa mãn. Chọn C.
Câu 18:
Ta có \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Xét \(\Delta = {2^2} - 4.1.5 = - 16 < 0\).
Phương trình có hai nghiệm phức phân biệt là \({z_{1,\,\,2}} = \frac{{2 \pm i\sqrt {16} }}{2} = 1 \pm 2i\).
Khi đó: \(\left| {z_1^2} \right| + \left| {z_2^2} \right| = \sqrt {{{\left( {{1^2} + {2^2}} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \right)}^2}} = 10\). Chọn A.
Câu 19:
Đặt \(w = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\). Ta có \(w = \left( {1 + 2i} \right)z \Leftrightarrow z = \frac{w}{{1 + 2i}} = \frac{{x + iy}}{{1 + 2i}}\).
Do đó \(\left| {z + 2 - i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\frac{{x + iy}}{{1 + 2i}} + 2 - i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {x + yi + \left( {2 - i} \right)\left( {1 + 2i} \right)} \right| = \left| {1 + 2i} \right|\)
\( \Leftrightarrow \left| {x + yi + 4 + 3i} \right| = \sqrt 5 \Leftrightarrow {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^5} = 5\).
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức \({\rm{z}}\) là đường tròn tâm \({\rm{I}}\left( { - 4\,;\,\, - 3} \right)\). Chọn A.
Câu 20:
Trong hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\,5} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,{\rm{C}}\left( {3\,;\,\,3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \({\rm{E}}\) sao cho \(\overrightarrow {{\rm{AE}}} = 3\overrightarrow {{\rm{AB}}} - 2\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\)
Gọi \[E\left( {x\,;\,\,y} \right).\] Ta có \(\overrightarrow {{\rm{AE}}} = 3\overrightarrow {{\rm{AB}}} - 2\overrightarrow {{\rm{AC}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AE}}} - \overrightarrow {{\rm{AB}}} = 2(\overrightarrow {{\rm{AB}}} - \overrightarrow {{\rm{AC}}} ) \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{BE}}} = 2\overrightarrow {{\rm{CB}}} \)
\(\left( {x - 1\,;\,\,y - 1} \right) = 2\left( { - 2\,;\,\, - 2} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = - 4}\\{y - 1 = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3}\\{y = - 3}\end{array} \Rightarrow E\left( { - 3\,;\,\, - 3} \right)} \right.} \right.\). Chọn C
Câu 21:
Ta có \({\rm{CH}} \bot {\rm{AB}}\) mà \({\rm{AB}}:7{\rm{x}} - {\rm{y}} + 4 = 0\).
Nên \({\rm{CH}}\) có phương trình \(1\left( {{\rm{x}} - {{\rm{x}}_{\rm{H}}}} \right) + 7\left( {{\rm{y}} - {{\rm{y}}_{\rm{H}}}} \right) = 0\)
Trong đó \({x_H},\,\,{y_H}\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y - 4 = 0}\\{x - y - 2 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 0}\end{array} \Rightarrow H\left( {2\,;\,\,0} \right)} \right.} \right.\).
Vậy phương trình đường cao \({\rm{CH}}:1\left( {x - 2} \right) + 7\left( {{\rm{y}} - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 7y - 2 = 0\).
Cách khác: Đường cao \({\rm{CH}} \bot {\rm{AB}}\) nên \({\rm{CH}}\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {\rm{n}} = \left( {1\,;\,\,7} \right)\). Chọn D.
Câu 22:
Mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{{\rm{n}}_{\rm{P}}}} = \left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right)\).
Mặt phẳng \(\left( {\rm{Q}} \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) nên \(\left( {\rm{Q}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến \(\vec n = {\vec n_p} = \left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right)\).
Mặt phẳng \(\left( {\rm{Q}} \right)\) đi qua điểm \({\rm{A}}\left( { - 4\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( {\rm{Q}} \right)\) là \(\left( {x + 4} \right) - 2\left( {y - 1} \right) - \left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y - z + 7 = 0\). Chọn B.
Câu 23:
Ta có: \(\Delta SAB\) vuông cân tại \(S\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{r = \frac{1}{2}AB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}}\\{h = \frac{1}{2}AB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow {\rm{V}} = \frac{1}{3}h\pi {{\rm{r}}^2} = \frac{1}{3}\pi \frac{{{\rm{a}}\sqrt 2 }}{2}{\left( {\frac{{{\rm{a}}\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi {{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\) Chọn D.
Câu 24:
Biết thể tích của khối trụ tạo thành bằng \(\frac{{27\pi }}{2}\). Diện tích của tấm tôn \({\rm{ABCD}}\) bằng
Khi đó hình trụ có chiều cao \({\rm{h}} = {\rm{a}}\), bán kính đáy \({\rm{r}} = \frac{{\rm{a}}}{4}\).
Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}\;h = \frac{{\pi {a^3}}}{{16}} = \frac{{27\pi }}{2} \Rightarrow a = 6\).
Chu vi đường tròn đáy bằng độ dài cạnh \({\rm{AE}}\) nên
\({\rm{AE}} = 2\pi {\rm{r}} = \frac{{\pi {\rm{a}}}}{2} = 3\pi .{\rm{AB}} = {\rm{AE}} + {\rm{EB}} = 3\pi + 3\).
Diện tích hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) bằng \({\rm{S}} = {\rm{AB}} \cdot {\rm{AD}} = \left( {3\pi + 3} \right)6 = 18\pi + 18\). Chọn B.
Câu 25:
Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \({\rm{ABC}}\).
Ta có \({\rm{AG}} = \frac{2}{3}{\rm{AI}} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 3 }}{3}\);
\[A'{G^2} = A'{A^2} - A{G^2} = {\left( {\frac{{2a}}{3}} \right)^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{9} \Rightarrow A'G = \frac{a}{3}.\]
\({\rm{V}} = {\rm{B}} \cdot {\rm{h}} = \frac{{{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 }}{4} \cdot \frac{{\rm{a}}}{3} = \frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 3 }}{{12}} \cdot \) Chọn B.Câu 26:
Gọi \({\rm{O}} = {\rm{AC}} \cap {\rm{BD}}\,,\,\,{\rm{I}} = {\rm{AM}} \cap {\rm{SO}}\).
Trong mặt phẳng \[\left( {SBD} \right),\] kéo dài \[GI\] cắt \({\rm{SD}}\) tại \({\rm{K}}\) \( \Rightarrow {\rm{K}} = {\rm{SD}} \cap \left( {{\rm{AMG}}} \right)\).
Trong tam giác \({\rm{SAC}}\), có \({\rm{SO}},\,\,{\rm{AM}}\) là hai đường trung tuyến.
Suy ra I là trọng tâm tam giác \[SAC\]
\( \Rightarrow \frac{{{\rm{OI}}}}{{{\rm{OS}}}} = \frac{1}{3}\) mà \[\frac{{{\rm{OG}}}}{{{\rm{OB}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{{\rm{OI}}}}{{{\rm{OS}}}} = \frac{{{\rm{OG}}}}{{{\rm{OB}}}} \Rightarrow {\rm{GI}}\,{\rm{//}}\,{\rm{SB}}\]\( \Rightarrow {\rm{GK}}\,{\rm{//}}\,{\rm{SB}} \Rightarrow \frac{{{\rm{KD}}}}{{{\rm{KS}}}} = \frac{{{\rm{GD}}}}{{{\rm{GB}}}}\).
Ta có \({\rm{DO}} = {\rm{BO}} = 3{\rm{GO}} \Rightarrow {\rm{GD}} = 4{\rm{GO}},\,\,{\rm{GB}} = 2{\rm{GO}}\).
Vậy \(\frac{{{\rm{KD}}}}{{{\rm{KS}}}} = \frac{{{\rm{GD}}}}{{{\rm{GB}}}} = \frac{{4{\rm{GO}}}}{{2{\rm{GO}}}} = 2 \Rightarrow \frac{{{\rm{KS}}}}{{{\rm{KD}}}} = \frac{1}{2}\). Chọn A.
Câu 27:
Mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm \[{\rm{I}}\left( {3\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right)\] và bán kính \({\rm{R}} = 10\).
Khoảng cách từ \({\rm{I}}\) đến mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) là \({\rm{d}}\left( {{\rm{I}}\,,\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = 6 < {\rm{R}}\) nên \(\left( {\rm{P}} \right)\) cắt \[\left( S \right)\].
Khoảng cách từ \({\rm{M}}\) thuộc \[\left( S \right)\] đến \(\left( {\rm{P}} \right)\) lớn nhất
\( \Rightarrow M \in \left( d \right)\) đi qua I và vuông góc với \(\left( {\rm{P}} \right)\). Phương trình \(\left( d \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 2 - 2t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.\).
Ta có \[M \in \left( d \right) \Rightarrow M\left( {3 + 2t\,;\,\, - 2 - 2t\,;\,\,1 - t} \right).\]
Mà \(M \in \left( {\rm{P}} \right)\) nên \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{{10}}{3} \Rightarrow {M_1}\left( {\frac{{29}}{3};\,\, - \frac{{26}}{3};\,\, - \frac{7}{3}} \right)}\\{t = - \frac{{10}}{3} \Rightarrow {M_2}\left( { - \frac{{11}}{3};\,\,\frac{{14}}{3};\,\,\frac{{13}}{3}} \right)}\end{array}} \right..\)
Thử lại: Ta thấy \({\rm{d}}\left( {{{\rm{M}}_1},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) > {\rm{d}}\left( {{{\rm{M}}_2},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right)\).
Do đó \({\rm{M}}\left( {\frac{{29}}{3};\,\, - \frac{{26}}{3};\,\, - \frac{7}{3}} \right)\) thỏa yêu cầu bài toán. Chọn C.
Câu 28:
Mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{x}} - 2{\rm{y}} + 3 = 0\) có VTPT \[{\overrightarrow {\rm{n}} _{\left( P \right)}} = \left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,0} \right)\].
Đường thẳng \({\rm{d}}\) qua \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và vuông góc với \[\left( P \right)\] có VTCP \(\overrightarrow {\rm{u}} = {\overrightarrow {\rm{n}} _{\left( P \right)}} = \left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,0} \right)\).
Vậy \({\rm{d}}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x}} = 1 + {\rm{t}}}\\{{\rm{y}} = 2 - 2{\rm{t}}}\\{{\rm{z}} = - 2}\end{array}\,\,({\rm{t}} \in \mathbb{R})} \right.\). Chọn D.
Câu 29:
Xét \(h\left( {\rm{x}} \right) = f\left( {{x^2}} \right) - 2x\)
\( \Rightarrow h'\left( {\rm{x}} \right) = 2xf'\left( {{x^2}} \right) - 2 = 2\left[ {xf'\left( {{x^2}} \right) - 1} \right],\,\,h'\left( {\rm{x}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow xf'\left( {{x^2}} \right) - 1 = 0\)
• Nếu \(x \le 0\) thì phương trình vô nghiệm vì \(f'\left( {{x^2}} \right) \ge 0\,,\,\,\forall x\) nên \(xf'\left( {{x^2}} \right) \le 0\,,\,\,\forall x \le 0 \Rightarrow xf'\left( {{x^2}} \right) - 1 < 0\,,\,\,\forall x \le 0\)• Nếu \(x > 0\), đặt \[{x^2} = t \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{1}{{\sqrt t }}\] có nghiệm duy nhất \(t = a \in \left( {0\,;\,\,1} \right).\)
Vì \(h\left( 0 \right) = 0\,;\,\,h\left( 2 \right) > 0\) nên ta có bảng biến thiên của h(x) như sau:
Vậy hàm số \(g\left( x \right) = \left| {h\left( x \right)} \right|\) có 3 cực trị. Chọn D.
Câu 30:
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: \(4 = \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AB'}}}} + \frac{{{\rm{AC}}}}{{{\rm{AC'}}}} + \frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{AD'}}}} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{{\rm{AB}} \cdot {\rm{AC}} \cdot {\rm{AD}}}}{{{\rm{AB'}} \cdot {\rm{AC'}} \cdot {\rm{AD'}}}}}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{\rm{AB'}} \cdot {\rm{AC'}} \cdot {\rm{AD'}}}}{{{\rm{AB}} \cdot {\rm{AC}} \cdot {\rm{AD}}}} \ge \frac{{27}}{{64}} \Rightarrow \frac{{{V_{A{\rm{B'C'D'}}}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{{\rm{AB'}} \cdot {\rm{AC'}} \cdot {\rm{AD'}}}}{{{\rm{AB}} \cdot {\rm{AC}} \cdot {\rm{AD}}}} \ge \frac{{27}}{{64}} \Rightarrow {V_{A{\rm{B'C'D'}}}} \ge \frac{{27}}{{64}}{V_{ABCD}}\).
Để \({V_{A{\rm{B'C'D'}}}}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(\frac{{A{\rm{B'}}}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{AD'}}{{AD}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \overrightarrow {A{\rm{B'}}} = \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} \Rightarrow {\rm{B'}}\left( {\frac{7}{4};\frac{1}{4};\frac{7}{4}} \right)\).
Lúc đó mặt phẳng \[\left( {B'C'D'} \right)\] song song với mặt phẳng \(\left( {{\rm{BCD}}} \right)\) và đi qua \({\rm{B'}}\left( {\frac{7}{4};\frac{1}{4};\frac{7}{4}} \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng \(\left( {B'C'D'} \right)\) là \(16{\rm{x}} + 40{\rm{y}} - 44{\rm{z}} + 39 = 0\). Chọn A.
Câu 31:
\(y = \left| {4{\rm{f}}\left( {\sin x} \right) + \cos 2x - a} \right| = \left| {4f\left( {\sin x} \right) - 2{{\sin }^2}x + 1 - a} \right|.\)
Đặt \(t = \sin x\,,\,\,t \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) do \(x \in \left( {0\,;\,\,\frac{\pi }{2}} \right)\).
Bài toán trở thành: Có bao nhiêu số nguyên dương \[a\] để hàm số \({\rm{y}} = \left| {4{\rm{f}}\left( {\rm{t}} \right) - 2{{\rm{t}}^2} + 1 - {\rm{a}}} \right|\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\,1} \right)\).
Ta có: \[{\rm{y'}} = \frac{{\left[ {4{\rm{f'}}\left( {\rm{t}} \right) - 4{\rm{t}}} \right]\left[ {4{\rm{f}}\left( {\rm{t}} \right) - 2{{\rm{t}}^2} + 1 - {\rm{a}}} \right]}}{{\left| {4{\rm{f}}\left( {\rm{t}} \right) - 2{{\rm{t}}^2} + 1 - {\rm{a}}} \right|}} \le 0\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\,\,(*).\]
Với \({\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) thì đồ thị hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( {\rm{t}} \right)\) nằm phía dưới trục \({\rm{Ox}}\)
\( \Rightarrow {\rm{f'}}\left( {\rm{t}} \right) < 0\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right) \Rightarrow {\rm{f'}}\left( {\rm{t}} \right) - {\rm{t}} < 0\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\)
Khi đó: \((*) \Leftrightarrow 4f\left( {\rm{t}} \right) - 2{t^2} + 1 - a \ge 0\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right) \Leftrightarrow a \le 4f\left( {\rm{t}} \right) - 2{t^2} + 1\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\).
Xét hàm số \({\rm{g}}\left( {\rm{t}} \right) = 4{\rm{f}}\left( {\rm{t}} \right) - 2{{\rm{t}}^2} + 1\) trên \(\left( {0\,;\,\,1} \right)\).
Ta có \(g'\left( {\rm{t}} \right) = 4f'\left( {\rm{t}} \right) - 4t < 0 \Rightarrow g\left( {\rm{t}} \right) > g\left( 1 \right) = 4f\left( 1 \right) - 2 \cdot 1 + 1 = 3\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\).
Do đó \(a \le 3 < g\left( {\rm{t}} \right)\,,\,\,\forall {\rm{t}} \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\). Vậy \(0 < a \le 3 \Rightarrow a \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right\}\). Chọn B.
Câu 32:
Điều kiện \(1 - 2x > 0 \Leftrightarrow x < \frac{1}{2}\).
\[\frac{{\left| {3 - x} \right|}}{{\sqrt {1 - 2x} }} = \frac{{2x + 3}}{{\sqrt {1 - 2x} }} \Leftrightarrow \left| {3 - x} \right| = 2x + 3\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3 \ge 0}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{3 - x = 2x + 3}\\{3 - x = - 2x - 3}\end{array}} \right.}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge \frac{{ - 3}}{2}}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0\,\,\,\,\,\,(TM)}\\{x = - 6\,\,\,\,\,(L)}\end{array}} \right.}\end{array} \Leftrightarrow x = 0.} \right.} \right.\] Chọn B.
Câu 33:
Từ giả thiết suy ra \(f'\left( {\rm{x}} \right) \ge 0\,,\,\,\forall {\rm{x}} \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]\) và \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) \ge {\rm{f}}\left( 1 \right) > 0\,,\,\,\forall {\rm{x}} \in \left[ {1\,;\,\,4} \right]\).
Ta có \[x + 2xf\left( {\rm{x}} \right) = {\left[ {f'\left( {\rm{x}} \right)} \right]^2} \Leftrightarrow x\left[ {1 + 2f\left( {\rm{x}} \right)} \right] = {\left[ {f'\left( {\rm{x}} \right)} \right]^2} \Leftrightarrow \frac{{f'\left( {\rm{x}} \right)}}{{\sqrt {1 + 2f\left( {\rm{x}} \right)} }} = \sqrt x \].
Suy ra: \[\int {\frac{{f'\left( {\rm{x}} \right)}}{{\sqrt {1 + 2{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)} }}} {\rm{dx}} = \int {\sqrt {\rm{x}} dx} \Leftrightarrow \sqrt {1 + 2{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)} = \frac{2}{3}{\rm{x}}\sqrt {\rm{x}} + {\rm{C}}\].
Vì \(f\left( 1 \right) = \frac{3}{2} \Rightarrow 2 = \frac{2}{3} + C \Leftrightarrow C = \frac{4}{3}.\) Do đó \(f(x) = \frac{1}{2}\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}} \right)}^2} - 1} \right].\)
Vậy \[I = \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^4 {\frac{1}{2}\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}} \right)}^2} - 1} \right]dx} = \frac{{1\,\,186}}{{45}}\]. Chọn D.
Câu 34:
Ta có \(n\left( \Omega \right) = 8!\).
Gọi A là biến cố "2 em ngồi đối diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau".
TH1: Hoàng ngồi đối diện Nhi: Chọn 1 ghế cho Hoàng có 8 cách.
Xếp cho Nhi ngồi đối diện Hoàng có 1 cách. Xếp các ghế còn lại có \[6 \cdot 3 \cdot 4 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 1 = 288\] (cách).
Vậy TH1 có 2304 cách.
TH2: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí đầu hoặc cuối hàng ghế.
Chọn 1 ghế cho Hoàng có 4 cách. Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 1 cách.
Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách.
Xếp các bạn nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách. Xếp các ghế còn lại có: \[4 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 1 = 16\] (cách).
Số cách xếp trong trường hợp này là 576 cách.
TH3: Nhi ngồi cạnh Hoàng và Hoàng ngồi ở các vị trí giữa hàng ghế.
Chọn 1 ghế cho Hoàng có: 4 cách. Xếp cho Nhi ngồi cạnh Hoàng có 2 cách.
Xếp các bạn nữ ngồi đối diện Hoàng có 3 cách. Xếp các bạn nam ngồi đối diện Nhi có 3 cách.
Xếp các ghế còn lại có \(4 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 1 = 16\) (cách).
Số cách xếp trong trường hợp này là 1152 cách.
Vậy \(n(A) = 4023 \Rightarrow P(A) = \frac{{4023}}{{8!}} = \frac{1}{{10}}\). Chọn B.
Câu 35:
Gọi \[E\,,\,\,F\,,\,\,I\] lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng \[BC,\,\,CD,\,\,BD.\]
Ta có \(\frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{AMNP }}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{AEFI }}}}}} = \frac{8}{9} \Rightarrow {{\rm{V}}_{{\rm{AMNP}}}} = \frac{8}{9}\;{{\rm{V}}_{{\rm{AEFI}}}} = \frac{2}{9}\;{\rm{V}}\).
\({{\rm{V}}_{{\rm{MNPQ}}}} = \frac{1}{3}\;{\rm{d}}\left( {{\rm{Q}},\,\,\left( {{\rm{MNP}}} \right)} \right) \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{MNP}}}} = \frac{1}{3}\frac{1}{2}\;{\rm{d}}\left( {{\rm{A}},\,\,\left( {{\rm{MNP}}} \right)} \right) \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{MNP}}}}\)
\( = \frac{1}{6}\;{\rm{d}}\left( {{\rm{Q}},\,\,\left( {{\rm{MNP}}} \right)} \right) \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{MNP}}}} = \frac{1}{2}\;{{\rm{V}}_{{\rm{AMNP}}}} = \frac{{\rm{V}}}{9} \cdot \) Chọn C.Câu 36:
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \({\rm{y}} = 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 5\) tại điểm có hoành độ \( - 2\) là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Hệ số góc của tiếp tuyến: \(y' = 6{x^2} - 6x \Rightarrow y'\left( { - 2} \right) = 36\). Đáp án: 36.
Câu 37:
Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm \({\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{{{\rm{x}}^2} - 4}}{{3{{\rm{x}}^2}}},\,\,\forall {\rm{x}} \ne 0\). Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: ……….
Ta có \({\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right) = 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} = \pm 2\) là các nghiệm đơn. Do đó hàm số có 2 điểm cực trị.
Đáp án: 2.
Câu 38:
Mặt phẳng đi qua ba điểm \({\rm{A}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\) và \({\rm{C}}\left( {0\,;\,\,3\,;\,\,0} \right)\) có phương trình dạng \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\). Khoảng cách từ \(I\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng
Đáp án: ……….
Áp dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn ta có phương trình mặt phẳng (ABC) là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{3} + \frac{z}{2} = 1 \Leftrightarrow 6x + 2y + 3z = 6\).
Vậy \[d\left( {I\,,\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {6 + 4 + 3 - 6} \right|}}{{\sqrt {{6^2} + {2^2} + {3^2}} }} = 1\]. Đáp án: 1.
Câu 39:
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt hai lần, chữ số 3 có mặt ba lần và các chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?
Đáp án: ……….
Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng \(\overline {{\rm{abcdef}}} \).
Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu. Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là \(C_7^2\).
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là \(C_5^3\).
Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp \(\left\{ {0\,;\,\,1\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9} \right\}\) để xếp vào hai vị trí cuối là \(A_{78}^2\).
Do đó có \(C_7^2 \cdot C_5^3 \cdot A_8^2 = 11\,\,760\) (số)
Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu, \(a = 0\) nên có 1 cách chọn.
Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là: \(C_6^2\).
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là \({\rm{C}}_4^3\).
Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp \(\left\{ {1\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9} \right\}\) là 7 cách.
Do đó có: \(1 \cdot C_6^2 \cdot C_4^3 \cdot 7 = 420.\)
Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán: \(11\,\,760 - 420 = 11\,\,340\) (số).
Đáp án: \[11\,\,340.\]
Câu 40:
Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - 7x + 12} }}{{a\left| x \right| - 17}} = \frac{2}{3}\). Tìm giá trị của a.
Đáp án: ……….
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - 7x + 12} }}{{a\left| x \right| - 17}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {4 - \frac{7}{x} + \frac{{12}}{{{x^2}}}} }}{{ - x\left( {a + \frac{{17}}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4 - \frac{7}{x} + \frac{{12}}{{{x^2}}}} }}{{a + \frac{{17}}{x}}} = \frac{2}{a} = \frac{2}{3}.\)
Đáp án: 3.
Câu 41:
Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được giám sát bởi bác sĩ. Biết rằng nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong \(t\) giờ được tính theo công thức \(c\left( t \right) = \frac{t}{{{t^2} + 1}}\,\,(mg/L)\). Sau khi tiêm thuốc bao lâu thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất?
Với \(c\left( t \right) = \frac{t}{{{t^2} + 1}}\,,\,\,t > 0\) ta có \(c'\left( t \right) = \frac{{ - {t^2} + 1}}{{{{\left( {{t^2} + 1} \right)}^2}}}\).
Cho \(c'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - {t^2} + 1}}{{{{\left( {{t^2} + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow t = 1\).
Bảng biến thiên
Vậy \[\mathop {m{\rm{ax}}}\limits_{\left( {0\,;\, + \infty } \right)} c\left( t \right) = \frac{1}{2}\] khi \(t = 1\). Đáp án: 1.
Câu 42:
Cho hàm số \(y = f\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left[ { - 2\,;\,\,3} \right]\) và \({\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đồ thị như hình bên. Biết \[\int\limits_{ - 2}^1 {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} = 3\] và diện tích \(S = \frac{5}{3}.\) Giá trị của \(3f\left( 3 \right) - 3f\left( { - 2} \right)\) bằng
Đáp án: ……….Ta có \(\int\limits_{ - 2}^1 {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} = 3 \Leftrightarrow f\left( 1 \right) - f\left( { - 2} \right) = 3\,\,\,(1)\)
Lại có \[S = \frac{5}{3} \Leftrightarrow \int\limits_1^3 {\left| {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)} \right|{\rm{d}}x} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow - \int\limits_1^3 {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} = \frac{5}{3}\]\[ \Leftrightarrow \int\limits_1^3 {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{d}}x} = - \frac{5}{3} \Leftrightarrow f\left( 3 \right) - f\left( 1 \right) = - \frac{5}{3}.\]
Lấy \((1) + (2)\), ta được \(f\left( 3 \right) - f\left( { - 2} \right) = 3 - \frac{5}{3} = \frac{4}{3} \Leftrightarrow 3f\left( 3 \right) - 3f\left( { - 2} \right) = 4.\)
Đáp án: 4.
Câu 43:
Cho hình thang cong \(\left( {\rm{H}} \right)\) giới hạn bởi các đường \({\rm{y}} = {{\rm{e}}^{\rm{x}}}\), \(y = 0,\,\,x = 0\) và \(x = \ln 4\). Đường thẳng \(x = k\)\(\left( {0 < k < \ln 4} \right)\) chia \(\left( {\rm{H}} \right)\) thành hai phần có diện tích là \({{\rm{S}}_1},\;\,\,{{\rm{S}}_2}\) và như hình vẽ bên. Biết với \({\rm{k}} = \ln \frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}\) thì \({S_1} = {S_2}.\) Tính \({\rm{a}} + {\rm{b}}{\rm{.}}\)
Đáp án: ……….Dựa vào hình vẽ ta có: \({S_1} = \int\limits_0^k {{e^x}dx} = \left. {{e^x}} \right|_0^k = {e^k} - 1\,;\,\,{S_2} = \int\limits_k^{\ln 4} {{e^x}dx} = \left. {{e^x}} \right|_k^{\ln 4} = 4 - {e^k}\).
Theo đề ra: \({{\rm{S}}_1} = {{\rm{S}}_2} \Leftrightarrow {{\rm{e}}^{\rm{k}}} - 1 = \left( {4 - {{\rm{e}}^{\rm{k}}}} \right) \Leftrightarrow 2{{\rm{e}}^{\rm{k}}} = 5 \Leftrightarrow {\rm{k}} = \ln \frac{5}{2} \Rightarrow {\rm{a}} + {\rm{b}} = 7\).
Đáp án: 7.
Câu 44:
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \({\rm{f}}\left| {{\rm{f}}\left( {\cos x} \right) - 1} \right| = 0\) có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn \[\left[ {0\,;\,\,3} \right]\]?
Đáp án: ……….Xét phương trình \(2{\rm{f}}\left( {{{\rm{x}}^2} + 1} \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow {\rm{f}}\left( {{{\rm{x}}^2} + 1} \right) = \frac{1}{2}\,\,(*)\).
Trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,2} \right]\) đồ thị hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\) cắt đường thẳng \({\rm{y}} = \frac{1}{2}\) tại ba điểm phân biệt \({\rm{x}} = {\rm{a}} < - 1\,,\,\,{\rm{x}} = {\rm{b}} < 1\,,\,\,{\rm{x}} = {\rm{c}} > 1\).
Khi đó từ (*) ta có \({x^2} + 1 = c\) có 2 nghiệm phân biệt, \({x^2} + 1 = a\,,\,\,{x^2} + 1 = b\) vô nghiệm.
Đáp án: 2.
Câu 45:
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \[\left| z \right| = 5\] và \(\left( {4 - 3i} \right)z\) là một số thực. Tính \[{\rm{P}} = \left| {\rm{a}} \right| + \left| {\rm{b}} \right| + 3\].
Đáp án: ……….
Ta có: \(\left| z \right| = 5 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = 25\) (1).
Và \(\left( {4 - 3i} \right)z = \left( {{\rm{a}} + {\rm{bi}}} \right)\left( {4 - 3i} \right) = \left( {4{\rm{a}} + 3\;{\rm{b}}} \right) + \left( {4{\rm{b}} - 3{\rm{a}}} \right)\) (\[i\] là số thực) nên \(4\;{\rm{b}} - 3{\rm{a}} = 0\).
Thay vào \((1)\) ta được \({a^2} + {\left( {\frac{3}{4}a} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow \left| a \right| = 4 \Rightarrow \left| b \right| = 3 \Rightarrow P = \left| a \right| + \left| b \right| + 3 = 10\).
Đáp án: 10.
Câu 46:
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thang vuông tại \(A\) và \(D,\) \(AB = AD = 2a.\) Gọi \[I\] là trung điểm cạnh \({\rm{AD}}\), biết hai mặt phẳng \(\left( {{\rm{SBI}}} \right),\,\,\left( {{\rm{SCI}}} \right)\) cùng vuông góc với đáy và thể tích khối chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) bằng \(\frac{{3\sqrt {15} {{\rm{a}}^3}}}{5}\). Góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {{\rm{SBC}}} \right),\,\,\left( {{\rm{ABCD}}} \right)\] là
Đáp án: ……….
Diện tích hình thang \(ABCD\) là:
\({{\rm{S}}_{{\rm{ABCD}}}} = \frac{1}{2}{\rm{AD}}\left( {{\rm{AB}} + {\rm{CD}}} \right) = \frac{1}{2}2{\rm{a}} \cdot 3{\rm{a}} = 3{{\rm{a}}^2},\,\,{\rm{CB}} = {\rm{AC}} = {\rm{a}}\sqrt 5 .\)
Độ dài đường cao \({\rm{SI}} = \frac{{3\;{{\rm{V}}_{{\rm{S}}.{\rm{ABCD}}}}}}{{{{\rm{S}}_{{\rm{ABCD}}}}}} = \frac{{3 \cdot \frac{{3\sqrt {15} {{\rm{a}}^3}}}{5}}}{{3{{\rm{a}}^2}}} = \frac{{3\sqrt {15} {\rm{a}}}}{5}\).
Vẽ \({\rm{IH}} \bot {\rm{CB}}\) tại \({\rm{H}} \Rightarrow {\rm{BC}} \bot \left( {{\rm{SIH}}} \right) \Rightarrow {\rm{BC}} \bot {\rm{SH}}\).
Ta có \[\widehat {\left( {\left( {{\rm{SBC}}} \right),\left( {{\rm{ABCD}}} \right)} \right)} = \widehat {\left( {{\rm{IH}},\,\,{\rm{SH}}} \right)} = \widehat {{\rm{SHI}}}\].
\({{\rm{S}}_{{\rm{ICB}}}} = {{\rm{S}}_{{\rm{ABCD}}}} - {{\rm{S}}_{{\rm{IDC}}}} - {{\rm{S}}_{{\rm{AIB}}}} = 3{{\rm{a}}^2} - \frac{{{{\rm{a}}^2}}}{2} - {{\rm{a}}^2} = \frac{{3{{\rm{a}}^2}}}{2} \Rightarrow {\rm{IH}}{\rm{.CB}} = 3{{\rm{a}}^2}\)
\( \Rightarrow IH = \frac{{3a\sqrt 5 }}{5},\,\,\tan \widehat {SHI} = \frac{{SI}}{{IH}} = \frac{{3a\sqrt {15} }}{5}:\frac{{3a\sqrt 5 }}{5} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SHI} = 60^\circ .\) Đáp án: 60.
Câu 47:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \[{\rm{M}}\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,2} \right)\] và mặt phẳng \[\left( P \right):x - 3y - 2z + 5 = 0\]. Biết mặt phẳng \(\left( Q \right):ax - 2y + bz - 7 = 0\) đi qua \(M\) và vuông góc với \[\left( P \right).\] Tính giá trị biểu thức \(3a + 2b\).
Đáp án: ……….
Ta có VTPT của \[\left( P \right)\] là: \[\overrightarrow {{{\rm{n}}_{({\rm{P}})}}} = \left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\, - 2} \right)\,,\,\,\overrightarrow {{{\rm{n}}_{\left( Q \right)}}} = \left( {{\rm{a}}\,;\,\, - 2\,;\,{\rm{b}}} \right)\].
Theo bài ra \(\left( P \right) \bot \left( Q \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{{\rm{n}}_{\left( P \right)}}} \cdot \overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = 0 \Leftrightarrow {\rm{a}} + 6 - 2\;{\rm{b}} = 0\) (1).
Mặt khác: \({\rm{M}} \in \left( Q \right) \Rightarrow {\rm{a}} + 6 + 2\;{\rm{b}} - 7 = 0 \Leftrightarrow {\rm{a}} + 2\;{\rm{b}} = 1\) (2).
Từ (1) và (2) giải ra tìm được \(a = - \frac{5}{2},\,\,b = \frac{7}{4} \Rightarrow 3a + 2b = 3 \cdot \left( { - \frac{5}{2}} \right) + 2 \cdot \frac{7}{4} = - 4\).
Đáp án: −4.
Câu 48:
Có bao nhiêu cặp số nguyên \[\left( {x\,;\,\,y} \right)\] thõa mãn \(0 \le x \le 2021\) và \({\log _2}(4x + 4) + x = y + 1 + {2^y}?\)
Đáp án: ……….
Ta có: \({\log _2}\left( {4x + 4} \right) + x = y + 1 + {2^y} \Leftrightarrow {\log _2}4 + {\log _2}\left( {x + 1} \right) + x = y + 1 + {2^y}\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x + 1} \right) = {2^y} + {\log _2}{2^y} \Leftrightarrow f(x + 1) = f\left( {{2^y}} \right) \Leftrightarrow x + 1 = {2^y} \Leftrightarrow x = {2^y} - 1\)
Với \(0 \le x \le 2021\) thì \(0 \le {2^y} - 1 \le 2021 \Leftrightarrow {2^0} \le {2^y} \le 2022 \Leftrightarrow 0 \le y \le {\log _2}2022 \approx 10,98\) .
Mà với mỗi \(y \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \mathbb{Z}\) nên có 11 cặp nguyên \[\left( {x\,;\,\,y} \right)\] thỏa mãn bài toán.
Đáp án: 11.
Câu 49:
Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có thể tích \(V = \frac{{\sqrt 2 }}{6}\). Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \[SD.\] Nếu \({\rm{SB}} \bot {\rm{SD}}\) thì khoảng cách \({\rm{d}}\) từ \({\rm{B}}\) đến mặt phẳng \[\left( {MAC} \right)\] bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Gọi \({\rm{H}}\) là tâm hình vuông \({\rm{ABCD}}\) nên\({\rm{SH}} \bot \left( {{\rm{ABCD}}} \right)\)
Đặt \(AB = a\,\,(a > 0)\,,\,\,{S_{ABCD}} = {a^2};\,\,BD = a\sqrt 2 \).
Tam giác SBD vuông tại \(S\) nên \(SH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
\({{\rm{V}}_{{\rm{S}}.{\rm{ABCD}}}} = \frac{1}{3}{\rm{SH}} \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{ABCD}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{6}{{\rm{a}}^3} = \frac{{\sqrt 2 }}{6} \Rightarrow {\rm{a}} = 1\)
\({{\rm{V}}_{{\rm{MACD}}}} = \frac{1}{4}\;{{\rm{V}}_{{\rm{S}}.{\rm{ABCD}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{24}};\,\,{\rm{HM}} = \frac{1}{2}{\rm{SB}} = \frac{1}{2}\) (vì \({\rm{SB}} = {\rm{AB}} = 1\))
\[{S_{MAC}} = \frac{1}{2}MH \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} \cdot \sqrt 2 = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\] Ta có: \(d\left( {B,\left( {MAC} \right)} \right) = d\left( {D,\left( {MAC} \right)} \right)\).
Lại có \({V_{{\rm{MACD}}}} = \frac{1}{3} \cdot d\left( {D,\left( {MAC} \right)} \right) \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{MAC}}}} \Rightarrow d\left( {D,\left( {MAC} \right)} \right) = \frac{{3\;{{\rm{V}}_{{\rm{MACD}}}}}}{{{{\rm{S}}_{{\rm{MAC}}}}}} = \frac{1}{2}\).
Đáp án: 0,5.
Câu 50:
Một cốc nước có dạng hình trụ chiều cao là \(15\;\,{\rm{cm,}}\) đường kính đáy là \(6\;\,{\rm{cm,}}\) lượng nước ban đầu trong cốc cao \(10\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Thả vào cốc nước 5 viên bi hình cầu có cùng đường kính là \(2\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)Hỏi sau khi thả 5 viên bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu \[cm?\] (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số).
Đáp án: ……….
Ta có \({\rm{r}} = 3\,,\;\,\,{{\rm{V}}_{{\rm{CN}}}} = \pi {{\rm{r}}^2} \cdot h = \pi \cdot 15 \cdot {3^2} = 135\pi \).
Thể tích \({{\rm{V}}_1}\) của cốc nước sau khi thả 5 viên bi là: \({{\rm{V}}_1} = \pi \cdot 10 \cdot {3^2} + 5 \cdot \frac{4}{3}\pi \cdot {\ell ^3} = \frac{{290\pi }}{3}\).
Thể tích của phần còn trống là: \({V_2} = {V_{CN}} - {V_1} = 135\pi - \frac{{290\pi }}{3} = \frac{{115\pi }}{3}\).
Gọi \({{\rm{h}}_1}\) là khoảng cách từ mực nước trong cốc đến miệng cốc, ta có:
\(\pi {3^2} \cdot {h_1} = \frac{{115\pi }}{3} \Rightarrow {h_1} = \frac{{115}}{{27}} \approx 4,26\,\,({\rm{cm)}}.\)
Đáp án: 4,26.
Câu 51:
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Ý D không được nói đến trong đoạn trích vì đoạn trích cho biết trẻ em Mĩ có có thể tự mình sửa chữa những món đồ chơi bị hỏng chứ không phải sửa chữa đồ đạc hư hỏng (nghĩa của từ “đồ đạc” rộng hơn từ “đồ chơi”). Chọn D.
Câu 52:
Cha mẹ Mĩ biết lúc nào nên thể hiện sự quan tâm yêu thương với con, lúc nào nên buông tay để con dũng cảm tự lập. Chọn C.
Câu 53:
Câu chủ đề đặt ở vị trí cuối đoạn trích: Tất cả những điều nói trên là hiện thân cho phương pháp giáo dục độc đáo của người Mĩ. Chọn C.
Câu 54:
Đoạn trích nói về phương pháp giáo dục trẻ em của người Mĩ. Chọn C.
Câu 55:
Vì “hiện thân” hiểu theo nghĩa văn chương thì là biểu hiện cụ thể của một cái gì đó. Chọn D.
Câu 56:
Phương thức biểu đạt: nghị luận. Chọn D.
Câu 57:
Nếu bạn muốn thành công, trước hết bạn phải có sự tự tin cho chính mình. Chọn B.
Câu 58:
Nội dung chính mà văn bản đề cập: Bàn về lòng tự tin. Chọn B.
Câu 59:
Lòng tự tin xuất phát từ bên trong, từ sự hiểu mình: Biết ưu thế, sở trường… bản thân sẽ phát huy để thành công trong công việc, cuộc sống; biết mình có những hạn chế, khuyết điểm sẽ có hướng khắc phục để trở thành người hoàn thiện, sống có ích. Chọn A.
Câu 60:
Thông điệp: Tự tin xuất phát từ chính bản thân bạn. Chọn C.
Câu 61:
Nội dung chính của đoạn trích nằm ở câu đầu tiên: Dạo này, dường như ngày càng có nhiều người, nhất là lớp trẻ, khi nói và viết tiếng Việt thường chen tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh. Chọn A.
Câu 62:
Thông tin nằm ở câu: Vì muốn hiểu sâu ngoại ngữ thì phải biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng trong tiếng Việt. Chọn B.
Câu 63:
Thông tin nằm ở câu: Trong sự phát triển mau lẹ của khoa học và công nghệ, nhất là của tin học và công nghệ thông tin, nhiều thuật ngữ mới ra đời, mà do chưa kịp có từ tương ứng trong tiếng Việt, nên buộc phải dùng thuật ngữ bằng tiếng nước ngoài khi nói cũng như khi viết. Chọn A.
Câu 64:
Thông tin nằm ở câu: Đang có nhiều người cứ thích nói bằng tiếng Anh những từ hoàn toàn có thể diễn đạt được bằng tiếng Việt, và hãnh diện coi đó là thời thượng, là “sành điệu”. Chọn A.
Câu 65:
Đoạn trích trên bàn về một vấn đề trong xã hội, đó là việc lạm dụng chêm xen tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt. Tác giả đưa ra chủ điểm cùng các lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh. Vì vậy, đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận. Chọn D.
Câu 66:
Trong đoạn trích có câu “Các chú đừng bắt tôi bỏ nó”. Người đàn bà hàng chài xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu. Chọn D.
Câu 67:
Trong đoạn trích, người đàn bà hàng chài dù bị người chồng vũ phu đánh đập nhưng vẫn không muốn bỏ hắn vì nghĩ tới đàn con, nghĩ tới gia đình, nghĩ tới bản chất tốt đẹp của chồng, nhận mọi lỗi lầm về mình. Điều đó chứng tỏ chị là người bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha. Chọn B.
Câu 68:
Nguyên nhân người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập thể hiện ở câu: “Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão lại xách tôi ra đánh...”. Chọn D.
Câu 69:
Câu 70:
Đoạn trích là lời của người đàn bà hàng chài đưa ra những lí do để thuyết phục quan tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu như: người chồng đánh chị ta vì cuộc sống quá nghèo khổ cơ cực chứ không phải do bản tính của hắn, con thuyền cần một người đàn ông để chèo chống, để cùng nuôi con,... Chọn A.
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tuổi vị thành niên trẻ phải đối diện với nhiều áp lực: bắt đầu có sự cạnh tranh gay cấn giữa các bạn trong lớp, áp lực điểm số và thành tích học tập, áp lực phấn đấu vào trường danh giá, áp lực từ sự kì vọng của mẹ cha.
Đọc nội dung ngữ liệu để xác định được nội dung và nghĩa của câu: Áp lực học tập của trẻ vị thành niên. Trong đó nhắc đến mối quan hệ cạnh tranh điểm số giữa các học sinh trong lớp, từ “gay cấn” sử dụng không hợp về ý nghĩa đối với ngữ cảnh bởi “gay cấn” chỉ tình huống có nhiều trở ngại, vướng mắc đến mức như không vượt qua, không thể giải quyết được. Còn trường hợp này nên dùng “gay gắt” để chỉ một tình huống có mức độ khó khăn, áp lực cao, gây cảm giác khó chịu hoặc căng thẳng. Chọn B.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Mặc cho máy bay địch bắn phá, các ông bụt chùa Tây Phương vẫn phớt lờ ngồi trầm ngâm suy nghĩ.
Từ “phớt lờ” dùng chưa hợp lí, nên thay bằng từ “điềm nhiên”. Chọn B.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Hồi kí là một thể của loại tự sự, thường ghi lại chân thực, khách quan có kèm theo phân tích, đánh giá của người viết về nội dung được ghi lại. Như tên gọi của nó, điểm nhìn của hồi kí là từ hiện tại nhìn về quá khứ, nhìn về chặng đường đã trải qua nên cái nhìn có tính toàn diện, khái quát và có đánh giá mang ý nghĩa tổng kết.
Hồi kí là một thể của loại kí, thường ghi lại chân thực, khách quan có kèm theo phân tích, đánh giá của người viết về nội dung được ghi lại. Như tên gọi của nó, điểm nhìn của hồi kí là từ hiện tại nhìn về quá khứ, nhìn về chặng đường đã trải qua nên cái nhìn có tính toàn diện, khái quát và có đánh giá mang ý nghĩa tổng kết. Chọn A.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn quân.
Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân. Chọn D.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê lương của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống dai dẳng của họ.
Lỗi sai về dùng từ chưa phù hợp với ngữ cảnh: “dai dẳng” là kéo dài rất lâu, gây cảm giác bức bối, khó chịu, đối lập với sức sống của những con người trong tác phẩm, vì thế, có thể thay thế bằng từ “kì diệu”. Chọn D.
Câu 76:
Từ “giang sơn” là từ Hán Việt, các từ còn lại đều là từ Thuần Việt. Chọn C.
Câu 77:
Các từ “đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng” là danh từ chỉ khái niệm; “mưa” là danh từ chỉ hiện tượng. Vậy từ “mưa” không cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn C.
Câu 78:
Từ “mắt” trong “đau mắt đỏ” dùng với nghĩa gốc. Các từ còn lại. từ “mắt” dùng với nghĩa chuyển. Chọn C.
Câu 79:
Đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là:
+ Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
+ Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Nền văn học hướng về đại chúng.
→ Chọn B.
Câu 80:
“Tây Tiến” thuộc thể loại thơ. Các tác phẩm còn lại thuộc thể truyện ngắn. Chọn A.
Câu 81:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Viết về người trí thức tiểu tư sản nghèo, ______ đã mạnh dạn phân tích và mổ xẻ tất cả.
Viết về người trí thức tiểu tư sản nghèo, Nam Cao đã mạnh dạn phân tích và mổ xẻ tất cả. Chọn A.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khuynh hướng ___________ kết hợp với cảm hứng lãng mạn làm cho văn học giai đoạn 1945 – 1975 thấm nhuần tinh thần lạc quan, phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng.
Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan, phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng. Chọn A.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn chương sẽ là ________ của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. Chọn B.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Hoài Thanh nhận định: “Xuân Diệu là nhà thơ _______ nhất trong các nhà thơ _____”.
Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới. Chọn B.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca thể hiện nỗi đau xót sâu sắc trước cái chết bi thảm của Phê-đê-ri-cô Gar-xi-a Lor-ca, nhà thơ thiên tài _______ .
Bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca thể hiện nỗi đau xót sâu sắc trước cái chết bi thảm của Phê-đê-ri-cô Gar-xi-a Lor-ca, nhà thơ thiên tài Tây Ban Nha. Chọn A.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh)
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”?
Biện pháp tu từ ẩn dụ (tắm, bể máu). Tác dụng: Khắc sâu tội ác dã man, tàn độc của thực dân Pháp đối với cách mạng, nhân dân ta. Đồng thời bộc lộ thái độ căm phẫn của tác giả trước tội ác của kẻ thù và nỗi đau xót của tác giả trước thảm cảnh của nhân dân. Chọn A.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nói thế Tràng cũng tưởng là nói đùa, ai ngờ thị về thật. Mới đầu anh chàng cũng chợn, nghĩ: thóc gạo này đến cái thân mình cũng chả biết có nuôi nổi không, lại còn đèo bòng. Sau không biết nghĩ thế nào hắn chặc lưỡi một cái:
– Chậc, kệ!
Hôm ấy hắn đưa thị vào chợ tỉnh bỏ tiền ra mua cho thị cái thúng con đựng vài thứ lặt vặt và ra hàng cơm đánh một bữa thật no nê rồi cùng đẩy xe bò về...
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Câu nói của Tràng trong đoạn trích thể hiện điều gì?
Câu nói trong đoạn trích của nhân vật Tràng tưởng chừng thể hiện sự nông nổi có đôi chút liều lĩnh nhưng thực chất đó là kết quả tất yếu của một lòng tốt thành thực và của niềm khát khao sự sống, khát khao tình yêu – phần bản năng trong mỗi con người. Chọn C.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ.
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Chi tiết “rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má” thể hiện điều gì ở viên chánh án?
Chi tiết “rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má” thể hiện sự chuyển biến mới trong nhận thức của Đẩu. Hành động “rời chiếc bàn” là hành động có ý nghĩa biểu tượng. Đẩu buộc phải rời khỏi cương vị của một chánh án bởi từ vị trí đó, từ góc nhìn đó anh không thể hiểu được quyết định của người đàn bà. Chọn B.
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tnú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu. Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!…
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Câu nói “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thể hiện tư tưởng gì?
Tư tưởng “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thực chất chính là sự cụ thể hóa của tư tưởng cốt lõi Cách mạng thời kì chống Mĩ cứu nước. Phải dùng bạo lực Cách mạng để chống lại bạo lực phản Cách mạng. Muốn có độc lập tự do thì người dân làng Xô Man phải đứng lên cầm vũ khí tiêu diệt kẻ thù. Chọn B.
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng giang – Huy Cận)
Nội dung đoạn thơ trên là gì?
Đoạn thơ nói lên cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khung cảnh sóng nước của “tràng giang”. Chọn B.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Tràng Giang – Huy Cận)
Từ “kịp” trong đoạn trích trên gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?Từ “kịp” trong đoạn trích trên gợi niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian. Với hoàn cảnh lúc bấy giờ Hàn Mặc Tử chỉ mong có một người bạn từ thế giới bên ngoài bước vào thế giới của ông làm bạn với ông. Thế nhưng quỹ thời gian của nhà thơ còn rất ngắn ngủi nên câu thơ là lời thúc bách chạy đua với thời gian. Chọn C.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Việt đã bò đi được một đoạn, cây súng đẩy đi trước, hai cùi tay lôi người theo. Việt cũng không biết rằng mình đang bò đi nữa, chính trận đánh đang gọi Việt đến. Phía đó là sự sống. Tiếng súng đã đem lại sự sống cho đêm vắng lặng. Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong...
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Nhân vật Việt trong đoạn trích trên bộc lộ rõ nét nhất phẩm chất gì?
Nhân vật Việt trong đoạn trích trên thể hiện rõ nhất phẩm chất của một người anh hùng. Chọn A.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Biết đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền, từ những ngày nào, cái sở nguyện của viên quan coi ngục này là có một ngày kia được treo ở nhà riêng mình một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm. Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỉ, ông ít chịu cho chữ. Có được chữ ông Huấn mà treo là có một vật báu trên đời. Viên quản ngục khổ tâm nhất là có một ông Huấn Cao trong tay mình, dưới quyền mình mà không biết làm thế nào mà xin được chữ. Không can đảm giáp lại mặt một người cách xa y nhiều quá, y chỉ lo mai mốt đây, ông Huấn bị hành hình mà không kịp xin được mấy chữ, thì ân hận suốt đời mất.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Tính cách của Huấn Cao được miêu tả bằng chữ “khoảnh”. “Khoảnh” nghĩa là gì?
Từ “khoảnh” có nghĩa là khó tính, khó gần trong giao tiếp. Ông không dễ dàng cho chữ cho bất kì ai. Cả đời ông chỉ cho chữ những người ông xem là tri kỉ. Chọn D.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ông ta khóc quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông đứng hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng trắng loè xòe, ông phán cứ oặt người đi, khóc mãi không thôi.
– Hứt!... Hứt!... Hứt!...
Xuân Tóc Ðỏ muốn bỏ quách ra chợt thấy ông Phán dúi vào tay nó một cái giấy bạc năm đồng gấp tư... Nó nắm tay cho khỏi có người nom thấy, rồi đi tìm cụ Tăng Phú lạc trong đám ba trăm người đương buồn rầu và đau đớn về những điều sơ suất của khổ chủ.
(Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)
Trong đoạn trích trên tác giả đã sử dụng hình thức nghệ thuật gì để tạo tiếng cười châm biếm?Trong đoạn trích trên tác giả đã sử dụng hình thức phối hợp nghệ thuật đối lập, giễu nhại với lật tẩy để tạo tiếng cười châm biếm. Chọn D.
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si.
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;
Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa;
(Trích Vội vàng – Xuân Diệu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
Đoạn thơ trên sử dụng các biện pháp tu từ:
- Điệp từ (Này đây)
- So sánh (Tháng giêng ngon như một cặp môi gần).
→ Chọn B.
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thị cười và nói lảng:
– Hôm qua làm biên bản, lí Cường nghe đâu tốn gần một trăm. Thiệt người lại tốn của.
Nhưng thị lại nghĩ thầm:
– Sao có lúc nó hiền như đất.
Và nhớ lại những lúc ăn nằm với hắn, thị nhìn trộm bà cô, rồi nhìn nhanh xuống bụng:
– Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết rồi, thì làm ăn thế nào?
Ðột nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa và vắng người qua lại...
(Chí Phèo – Nam Cao)
Hình ảnh chiếc lò gạch tiếp tục xuất hiện thể hiện điều gì?
Hình ảnh chiếc lò gạch tiếp tục xuất hiện thể hiện cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ. Chọn C.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Hình ảnh ánh sáng trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?
Hình ảnh ánh sáng trong đoạn trích trên gợi ra những kiếp người nghèo khổ, những cảnh đời lay lắt sống vật vờ, tàn lụi đáng thương trong màn đêm của xã hội cũ. Chọn D.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: Ông hãy trả lời đi! Ông có giúp tôi không? Nếu ông từ chối, tôi sẽ... Tôi đã nhất quyết! Ông phải giúp tôi!
Đế Thích: Trả thân xác này cho anh hàng thịt... và thế là...
Hồn Trương Ba: Không còn cái vật quái gở mang tên “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” nữa.
(Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Nội dung cuộc đối thoại trên là gì?
Đoạn đối thoại trên thể hiện khát vọng sống đẹp. Sống được là chính mình. Đồng thời thể hiện ý thức tự giải thoát bản thân của nhân vật Trương Ba. Chọn D.
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Những chi tiết trên miêu tả con Sông Đà ở đoạn nào?
Ghềnh Hát Loóng hung dữ được Nguyễn Tuân miêu tả qua các chi tiết: Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra. Chọn B.
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể.
(Trích Sóng – Xuân Quỳnh)
Câu thơ in đậm sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nghệ thuật đối lập thể hiện những trạng thái đối lập của con sóng, cũng là những trạng thái đối lập của người con gái trong tình yêu. Chọn A.
Câu 101:
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trước sự lựa chọn: hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ bảo thủ hoặc tiến hành duy tân đưa đất nước phát triển. Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. Đáp án A
Câu 102:
Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. Chọn D.
Câu 103:
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, những nghiên cứu về công nghệ đã trở thành nội dung cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Chọn A.
Câu 104:
Chiến tranh thế giới thứ nhất, nông dân chiếm hơn 90% dân số cả nước, đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam. Chọn C.
Câu 105:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936-1939 là đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Chọn A.
Câu 106:
Đến năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam mới được thành lập, chiến lược của Đảng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên là đúng đắn nên trong những năm 1920-1930 Nguyễn Ái Quốc không có vai trò trong việc hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược đấu tranh của Đảng. Chọn C.
Câu 107:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít. Chọn C.
Câu 108:
Thời cơ của cách mạng tháng Tám bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, nội dung của các phương án A, C, D là nguyên nhân chủ quan quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám. Còn nội dung của phương án B là nguyên nhân khách quan giúp cho cuộc cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu vì kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng. Chọn B.
Câu 109:
A loại vì điều này chỉ đúng với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) vì đánh dấu sự kết của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) còn Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) chưa đánh dấu sự kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Phải đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thành công thì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta mới hoàn toàn kết thúc thắng lợi.
Chọn B vì theo nội dung của hai Hiệp định thì các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C loại vì điều này không đúng với nội dung của hai Hiệp định.
D loại vì điều này không đúng với nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)
Câu 110:
Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam vì so sánh tương quan lực lượng sau Hiệp định Pari có lợi cho cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam. Chọn A.
Câu 111:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. GNI bình quân đầu người rất cao. → Sai
B. đã phát triển mạnh nền kinh tế tri thức. → Sai
C. chỉ số phát triển con người rất cao. → Sai
D. trình độ phát triển kinh tế chưa cao. → Đúng. Chọn D.
Câu 112:
Nông nghiệp Liên bang Nga phát triển mạnh từ năm 2000 đến nay không phải là do tích cực mở rộng diện tích trồng trọt mà do sử dụng kỹ thuật hiện đại, nâng cao năng suất. Chọn D.
Câu 113:
Đất nông nghiệp nước ta giảm do sức ép của dân số, quá trình CNH- HĐH đất nước. Chọn A.
Câu 114:
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. Chọn D.
Câu 115:
Đô thị có quy mô dân số (năm 2007) từ 100 000 đến 200 000 người ở Đông Nam Bộ là: Thủ Dầu Một (TP. Hồ Chí Minh: trên 1 triệu người, Biên Hòa từ 500 đến 1 triệu người, TP Vũng Tàu dưới 100 nghìn người). Chọn D.
Câu 116:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA PHÂN THEO QUỐC GIA
VÀ VÙNG LÃNH THỔ GIAI ĐOẠN 2000-2020
(Đơn vị: triệu đôla Mỹ)
Thể hiện trị giá hàng xuất khẩu → 1 loại đơn vị tuyệt đối trong tổng có thể thể hiện bằng biểu đồ cột ghép hoặc cột chồng. Loại tất cả các phương án chứa biểu đồ tròn, kết hợp. Chọn A.
Câu 117:
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp khiến năng suất lúa tăng mạnh. Chọn D.
Câu 118:
Viễn thông nước ta không phải là ngành chỉ phục vụ cho doanh nghiệp, mà còn phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân. Chọn B.
Câu 119:
Để xây dựng cảng nước sâu quan trọng nhất là có vịnh biển sâu → Chọn C.
Câu 120:
Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc-Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện các biện pháp chủ yếu là nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc-Nam. Bởi đây là 2 trục đường chính, kéo dài theo chiều Bắc Nam, đảm nhận vai trò vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn giữa các địa phương miền Bắc và miền Trung, Nam nước ta.
Chọn A.
Câu 121:
Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng xảy ra khi điện trở mạch ngoài rất nhỏ không đáng kể.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tính được cường độ dòng điện đoản mạch: \(I = \frac{E}{{0 + r}} = \frac{E}{r}\)
Như vậy, cường độ dòng đoản mạch tăng lên rất lớn. Chọn A.
Câu 122:
Cảm ứng từ của dòng điện thẳng tại một điểm cách dây đoạn r:
\(B = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{I}{r} \Leftrightarrow I = \frac{{B \cdot r}}{{2 \cdot {{10}^{ - 7}}}} = 2,25(A)\). Chọn C.
Câu 123:
Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất \(n = 1,414;\) đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện tới khối bán trụ như hình vē. Kết luận nào sau đây là đúng?
Ta có \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \to \sin r = 1,414\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right).\) Khi \(\alpha = 30^\circ \) thì xảy ra hiện tượng phản xạ hoàn toàn tại O. Chọn D.
Câu 124:
Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ, biên độ dao động của vật là
Dựa vào đồ thị thấy động năng bằng thế năng ứng với các vị trí li độ là: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_{d1}} = - 3\,cm\\{x_{t2}} = 4\,cm\end{array} \right.\]
\[{{\rm{W}}_{d1}} = {{\rm{W}}_{t2}} \Leftrightarrow \frac{1}{2}k{A^2} - \frac{1}{2}kx_{d1}^2 = \frac{1}{2}kx_{t2}^2 \Leftrightarrow {A^2} - x_{d1}^2 = x_{t2}^2 \Leftrightarrow A = \sqrt {x_{d1}^2 + x_{t2}^2} = 5\,cm.\] Chọn A.
Câu 125:
Một nguồn âm phát sóng cầu ra không gian, bỏ qua sự hấp thụ âm. Khi khoảng cách từ nguồn âm đến điểm M tăng lên 2 lần thì cường độ âm tại M:
Cường độ âm: \(I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\)
Dễ nhận thấy I tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách suy ra r tăng 2 lần thì I giảm 4 lần. Chọn A.
Câu 126:
Cho phản ứng hạt nhân tổng quát \(A + B \to C + D\)
Gọi động năng của các hạt A, B, C, D lần lượt là \({K_A},{K_B},{K_C},{K_D}\)
Theo định luật bào toàn năng lượng toàn phần ta có
\({K_A} + {K_B} + \left( {{m_A} + {m_B}} \right){c^2} = {K_C} + {K_D} + \left( {{m_C} + {m_D}} \right){c^2}\)
\( \Leftrightarrow \left( {{m_A} + {m_B}} \right){c^2} - \left( {{m_C} + {m_D}} \right){c^2} = \left( {{K_C} + {K_D}} \right) - \left( {{K_A} + {K_B}} \right) \Leftrightarrow W = {K_s} - {K_{tr}}\)
Chọn B.
Câu 127:
Ta có: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow L = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}C}} = \frac{1}{{{{4.100.500}^2}{{.2.10}^{ - 3}}}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}(H)\). Chọn A.
Câu 128:
Bức xạ cho vân sáng tại \({\rm{M}}\) khi: \({x_M} = ki = \frac{{k\lambda D}}{a} \Leftrightarrow {4.10^{ - 3}} = \frac{{k\lambda .1}}{{{{1.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow \lambda = \frac{{{{4.10}^{ - 6}}}}{k}\)
Mà \({380.10^{ - 9}} \le \lambda \le {760.10^{ - 9}} \Rightarrow 5,3 \le k \le 10,5\)
Các giá trị k nguyên là: 6, 7, 8, 9, 10.
Trong các bức xạ đã nêu chỉ có bức xạ với bước sóng: \(\lambda = \frac{5}{7}\mu m\) là không cho vân sáng tại M.
Chọn A.
Câu 129:
Ta có : \(\frac{1}{2}{m_e}v_{0\max }^2 = e{U_h} \Rightarrow {v_{0\max }} = \sqrt {\frac{{2e{U_h}}}{{{m_e}}}} = \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}.2,1}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 8,{6.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\).
Chọn A.
Câu 130:
Trong thí nghiệm \(Y\)-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát \({\rm{E}}\) cách mặt phẳng chứa hai khe \({{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\) một khoảng \({\rm{D}} = 1,2\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn, ở vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh \(S_1^\prime S_2^\prime = 4\;{\rm{mm}}{\rm{.}}\) Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc \(\lambda = 750\;{\rm{nm}}\) thì khoảng vân thu được trên màn là bao nhiêu (tính theo đơn vị mm)?
Đáp án: ……….
Gọi d là khoảng cách từ S1S2 đến thấu kính; d' là khoảng cách S1’S2’ đến thấu kính, ta có:
d + d’ = 120 cm
Xét vị trí vị trí ảnh lớn hơn vị trí vật, ta có: d’ – d = 72 cm\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{d^\prime } + d = 120}\\{{d^\prime } - d = 72}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{d = 24\;{\rm{cm}}}\\{{d^\prime } = 96\;{\rm{cm}}}\end{array}} \right.} \right.\)
Áp dụng công thức độ phóng đại ảnh qua thấu kính, ta có:
\(\frac{{S_1^\prime S_2^\prime }}{{{S_1}{S_2}}} = \left| {\frac{{{d^\prime }}}{d}} \right| = \frac{{96}}{{24}} = 4 \Rightarrow {S_1}{S_2} = \frac{{S_1^\prime S_2^\prime }}{4} = 1\;\,mm\)
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{{750.10}^{ - 9}}.1,2}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 0,{9.10^{ - 3}}(\;{\rm{m}}) = 0,9(\;{\rm{mm}})\). Đáp án: 0,9 mm
Câu 131:
Ta có: \({n_X} = \frac{{14,1}}{{282}} = 0,05\,mol;\,{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,75\,mol\)
\(\begin{array}{l}147,75 - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 104,85\\ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 147,75 - 0,75 \cdot 44 - 104,85 = 9,9\,gam\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{{9,9}}{{18}} = 0,55\,mol\end{array}\)
\( \Rightarrow {m_C} + {m_H} = 0,75 \cdot 12 + 0,55 \cdot 2 = 10,1\,gam < 14,1\)
Vậy X chứa 3 nguyên tố là C, H, O. Trong đó: \({n_O} = \frac{{14,1 - 10,1}}{{16}} = 0,25\,mol\)
Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 15\); số H = \(\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{2 \cdot 0,55}}{{0,05}} = 22\); số O =\(\frac{{{n_O}}}{{{n_X}}} = 5\)
Þ CTPT của X: \({{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_5}\)
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là: \(15 + 22 + 5 = 42.\)
Chọn D.
Câu 132:
\({n_{{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 0,005\;{\rm{mol}}.\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to 5{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} + {{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{MnS}}{{\rm{O}}_4}\\{\rm{mol}}:0,005\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,0,001\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)
\({V_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}{\rm{ }}}} = \frac{{0,001}}{{0,1}} = 0,01\) lít \( = 10\;{\rm{mL}}.\)
Chọn B.
Câu 133:
Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) và \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
Trong các phát biểu sau:
(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.
(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.
(c) Phản ứng không tự phát
(d) Điện cực Ni đóng vai trò là cathode.
(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
(f) Theo thời gian, nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) tăng.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu (d) và (e) đúng. Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anode) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (cathode). Vậy điện cực Al đóng vai trò là anode, điện cực Ni đóng vai trò là cathode.
Phát biểu (a) sai, các ion di chuyển qua cầu muối.
Phát biểu (b) sai, các electron di chuyển qua dây dẫn.
Phát biểu (c) sai, đây là phản ứng tự phát.
Phát biểu (f) sai, theo thời gian nồng độ \[N{i^{2 + }}\]giảm dần.
Chọn A.
Câu 134:
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = 0,28\,mol;\,{n_{{H_2}O}} = 0,34\,mol\)
Nhận thấy: \({n_{ethyl\,\,alcohol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,34 - 0,28 = 0,06\,\,mol\)
\( \Rightarrow {\rm{m}} = 0,06 \cdot 46 + 0,04 \cdot 74 + 0,02 \cdot 44 = 6,6\,gam\)
\(13,2 = 2 \cdot 6,6 \Rightarrow \) trong 13,2 gam X có 0,04 mol \[C{H_3}CHO\]
Chọn B.
Câu 135:
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch \[{H_2}S{O_4}\]loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch \[{K_2}C{r_2}{O_7}\] trong \[{H_2}S{O_4}\] loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất iron(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất iron(II) bị oxi hóa thành hợp chất iron(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất chromium(VI) bị khử thành hợp chất chromium(III).
(e) Ở bước 2, nếu thay dung dịch \[{H_2}S{O_4}\] loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.
Số phát biểu đúng là
Bước 1: Làm sạch đinh sắt.
Bước 2: Phản ứng: \(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\)
Bước 3: Phản ứng:
\(6FeS{O_4} + {K_2}C{r_2}{O_7} + 7{H_2}S{O_4} \to 3F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + K{\,_2}S{O_4} + C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 7{H_2}O\)
Các phát biểu (c), (d), (e) đúng.
a) Sai vì đã có bọt khí \[{H_2}\]thoát ra.
b) Sai vì sắt tạo hợp chất iron(II).
Chọn C.
Câu 136:
Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch \[{\rm{\alpha }}\]- glucose tạo nên. Mỗi đoạn mạch gồm 20 – 30 mắt xích \[{\rm{\alpha }}\]- glucose liên kết với nhau bằng liên kết \[{\rm{\alpha }}\]- 1,4 - glycoside. Các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết \[{\rm{\alpha }}\]- 1,6 - glycoside.
Chọn A.
Câu 137:
Tính được \({{\rm{n}}_{{\rm{Cu}}}} = 0,02\;{\rm{mol}}\) và \({{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}} = 0,005\;{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = 0,09\;{\rm{mol}}\) và \({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}^ - }} = 0,06\;{\rm{mol}}.\)
- Số mol electron kim loại nhường tối đa là:
- Khí \({\rm{NO}}\) được sinh ra từ bán phương trình: \(4{{\rm{H}}^ + } + {\rm{N}}{{\rm{O}}_3}^ - + 3{\rm{e}} \to {\rm{NO}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
=> Số mol electron nhận, số mol NO tính theo \({H^ + }\).
Nhận thấy: 0,0675 > 0,045 Þ Kim loại Cu, Ag phản ứng hết, \(HN{O_3}\)dư
=> Số mol khí NO tính theo số mol kim loại nhường.
=> \({n_{NO}} = \frac{{0,045}}{3} = 0,015\,mol\)
- Xét quá trình phản ứng của \({\rm{NO}}\) và \({{\rm{O}}_2}\) có:
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
=> \({n_{HN{O_3}}} = {n_{N{O_2}}} = 0,015\,\,mol \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,015\,mol\)
\( \Rightarrow [{H^ + }] = \frac{{0,015}}{{0,15}} = 0,1M\)
\({\rm{pH}} = - \log [{{\rm{H}}^ + }] = 1.\)
Chọn A.
Câu 138:
Dung dịch có pH lớn nhất khi có nồng độ \(O{H^ - }\)lớn nhất nên dung dịch có pH lớn nhất là \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
Chọn B.
Câu 139:
Thực hiện ở áp suất cao hơn đòi hỏi các trang thiết bị phải chịu được áp suất cao, từ đó không có lợi về mặt chi phí.
Chọn D.
Câu 140:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ \({\rm{E}}\) (mạch hở) bằng khí \({{\rm{O}}_2}\) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) dư thu được 8,0 gam kết tủa. Biết khi đun nóng \({\rm{E}}\) với dung dịch \({\rm{NaOH}}\) dư, sau phản ứng thu được glycerol và muối sodium của hai carboxylic acid X, Y (đều no, đơn chức, mạch hở và phân tử Y nhiều hơn X một nguyên tử carbon). Hỏi có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn E?
Đáp án: ……….
Ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,08\;{\rm{mol}}.\)
Þ Số nguyên tử C trong E là \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}} = \frac{{0,08}}{{0,01}} = 8\)
Mà thủy phân \({\rm{E}}\) trong \({\rm{NaOH}}\) thu được hai muối của carboxylic aicd (hơn kém nhau 1C) và glycerol nên \({\rm{E}}\) có các khả năng:
- E chứa 3 chức ester, xuất phát từ 1 glycerol và \(1\,\,{\rm{HCOOH}},\,\,\,2\,\,{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}.\)
\( \Rightarrow 2\) chất thoả mãn.
- E chứa 2 chức ester và 1 chức alcohol, xuất phát từ 1 glycerol và \(1\,\,{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}},\,1\,\,{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COOH}}.\) Þ 3 chất thỏa mãn.
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn E.
Đáp án: 5.
Câu 141:
Trong các động vật đã cho, trâu là động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. Chọn C.
Câu 142:
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì:
- Hô hấp tế bào phân giải chất hữu cơ khiến nông sản bị giảm khối lượng và chất lượng.
- Hô hấp tế bào tạo ra nhiệt làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản khiến nông sản càng tăng cường độ hô hấp → thời gian bảo quản càng bị rút ngắn.
- Hô hấp tế bào tạo ra nước làm tăng độ ẩm của môi trường bảo quản khiến tăng cường độ hô hấp của nông sản đồng thời tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển phá hoại nông sản.
- Hô hấp tế bào lấy ôxi làm nồng độ oxygen giảm sẽ kích thích hô hấp yếm khí khiến nông phẩm bị phân hủy nhanh chóng.
Chọn B.
Câu 143:
Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. Ở các loài này, con non trải qua nhiều lần lột xác để hoàn thiện cơ thể trưởng thành. Chọn B.
Câu 144:
Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST. Các đột biến mất đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn chỉ xảy ra trong nội bộ NST. Chọn D.
Câu 145:
Ab = 12% < 25% → Ab là giao tử hoán vị và bằng 1/2 tần số hoán vị gen → f = 24%. Chọn A.
Câu 146:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
Ý 2 đúng vì vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn nên cùng một khoảng thời gian, quần thể vi khuẩn trải qua sự biến đổi tần số alen của nhiều thế hệ hơn. Ý 3 đúng vì ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu h́ình dẫn đến chọn lọc tự nhiên tác động sẽ làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng hơn. Chọn D.
Câu 147:
Để gây đột biến tứ bội thì người ta thường sử dụng cônsixin vì cônsixin có khả năng cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li. Các yếu tố sốc nhiệt hay sử dụng tia tử ngoại, phóng xạ thì thường gây các đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Chọn B.
Câu 148:
Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau:
Các loài |
Tinh tinh |
Vượn Gibbon |
Khỉ Vervet |
Khỉ Capuchin |
% giống nhau so với ADN người |
97,6 |
94,7 |
90,5 |
84,2 |
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người?
% giống nhau của ADN càng cao thì mối quan hệ họ hàng càng gần gũi. Mà tinh tinh có % giống nhau so với ADN người cao nhất nên có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người. Chọn B.
Câu 149:
Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Giai đoạn |
I |
II |
III |
||||||||
Năm thứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Sinh khối thực vật (g/m2) |
Lô A |
780 |
782 |
780 |
779 |
778 |
780 |
782 |
781 |
780 |
779 |
Lô B |
779 |
781 |
780 |
0 |
0 |
0 |
50 |
120 |
250 |
400 |
|
Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha) |
Lô A |
13 |
9 |
13 |
13 |
14 |
13 |
12 |
13 |
12 |
13 |
Lô B |
14 |
10 |
13 |
65 |
72 |
76 |
55 |
35 |
20 |
18 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nghiên cứu này là đúng?
I. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
II. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
III. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
IV. Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
Quan sát kết quả nghiên cứu thể hiện ở bảng ta thấy:
- Ở lô A, sinh khối của thực vật và lượng khoáng chất thất thoát hằng năm ổn định quanh mức cân bằng.
- Ở lô B:
+ Giai đoạn I, rừng chưa bị chặt phá, sinh khối thực vật chưa có sự biến động mạnh và lượng khoáng chất thất thoát hằng năm chưa thay đổi nhiều so với lô A.
+ Giai đoạn II, rừng bị chặt hoàn toàn và thuốc diệt cỏ tác động lên sự phát triển của thảm thực vật, không có các sinh vật giữ lại khoáng chất nên lượng khoáng chất thất thoát hằng năm tăng mạnh (giảm khoáng chất trong đất), sinh khối thực vật giảm về mức 0.
- Giai đoạn III, thảm thực vật phát triển tự nhiên do ngừng thuốc diệt cỏ, sinh khối thực vật bắt đầu tăng dần kéo theo sự giữ lại khoáng chất trong đất nhiều hơn, lượng khoáng chất thất thoát hằng năm giảm dần về mức ổn định như ban đầu.
Xét sự đúng – sai của các phát biểu:
I. Đúng. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
II. Đúng. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
III. Sai. Diễn thế xảy ra phải là diễn thế thứ sinh do đây là diễn thế xảy ra ở nơi đã từng có quần xã sinh vật sinh sống trước đó.
IV. Sai. Chặt phá rừng làm tăng sự thất thoát lượng khoáng trong đất do không còn sinh vật giữ khoáng chất chủ yếu là thực vật.
Chọn C.
Câu 150:
Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - lục do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, nhưng bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Biết rằng những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con trai không bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Quy ước gen: A- không bị điếc bẩm sinh >> a – bị điếc bẩm sinh; B – không bị mù màu >> b – bị mù màu.
Người vợ:
+ Có bố bị mù màu (XbY) → Người vợ bình thường có kiểu gen là XBXb.
+ Có mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) → Người vợ bình thường có kiểu gen là Aa.
→ Kiểu gen của người vợ: AaXBXb.
Người chồng:
+ Có em gái bị điếc bẩm sinh (aa) → bố mẹ dị hợp Aa → Người chồng bình thường có xác suất về kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa.
+ Không bị mù màu: XBY.
→ Kiểu gen của người chồng: (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY.
Xét cặp vợ chồng: AaXBXb × (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY
↔ (1/2 A : 1/2 a)(1/2 XB : 1/2 Xb) × (2/3 A : 1/3 a)(1/2 XB : 1/2 Y)
→ Xác suất sinh một đứa con trai không bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng trên là:
\(A - {X^B}Y = \left( {1 - \frac{1}{2}a \times \frac{1}{3}a} \right)\left( {\frac{1}{2}{X^B} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{5}{{24}}\). Đáp án: \(\frac{5}{{24}}\).