Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)
-
88 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu đồ dưới đây biểu thị số lượng cửa hàng Điện Máy Xanh (ĐMX) và đóng góp của cửa hàng này trong tổng doanh thu ĐMX.
Hỏi từ tốc độ tăng trưởng số lượng cửa hàng trong tháng nào là cao nhất?
Câu 2:
Chọn A
Ta có .
Ta có:
Tính: .
Vậy vận tốc lớn nhất là 89 (m/s).Câu 4:
Ta có . Từ (1) suy ra y = x - 2 thế vào (2) ta được:
Với
Vậy hệ có nghiệm duy nhất . Suy ra: .Câu 5:
Cho hai số phức và . Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức có tọa độ là
Ta có .
Vậy điểm biểu diễn số phức có tọa độ là (5;3).Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x- 2y + z + 2021 = 0, vectơ nào trong các vectơ được cho dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ?
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(2;3-1); N(-1;1) và P(1;m-1;2). Tìm m để tam giác MNP vuông tại N.
Ta có .
Tam giác MNP vuông tại N khi và chi khi
. Vậy giá trị cần tìm của m là m = 0.Câu 8:
Chọn B
Bất phương trình .
Vì mà nên có 5 nghiệm nguyênCâu 10:
Câu 12:
Ta có . Xét hàm số trên (0;2).
Ta có nên hàm số g(x) nghịch biến trên (0;2).
Do đó (*) đúng với mọi khi .Câu 13:
Câu 14:
Một người nhận hợp đồng dài hạn làm việc cho một công ty với lương tháng đầu là 8 triệu, cứ sau 6 tháng thì tăng lương 10%. Nếu tính theo hợp đồng thì sau đúng 5 năm, người đó nhận tổng số tiền của công ty là
Tổng số tiền người nhận hợp đồng lãnh sau 5 năm
A.n với A = 8 triệu; n = 6 tháng; k = 10 ( 5 năm là 10.6 tháng); r = 10%.
( triệu đồng).Câu 15:
Câu 16:
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong , trục hoành và các đường thẳng . Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quay quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
Ta có phương trình vô nghiệm nên:
Câu 17:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số đồng biến trên khoảng ?
Khi m = 0 thì đồng biến trên nên đồng biến trên .
Như vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Xét khi (lúc đó hệ số )
+ Nếu , tức là thì
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, để hàm số đồng biến trên thì
.
+ Nếu thì hàm số đồng biến trên nên đồng biến trên .
Như vậy, hàm số đồng biến trên khi .
Từ đó suy ra có 16 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 18:
Thay bi vào ta được
Câu 19:
Xét các số phức z thỏa mãn là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có tâm là điểm nào dưới đây?
Gọi số phức :
là số thuần áo thì:
Câu 20:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn . Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x - 4y - 2 = 0 và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài đoạn thẳng AB = 8.
Đường tròn (C) có tâm . Do AB = 8 nên
Có nên có dạng:
Gẹi M là trung điểm của AB. Khi đó:
Mà IM nên ta có
C = -2 không thỏa mãn điều kiện
C = -32 thỏa mãn điều kiện nên phương trình đường thẳng là: .Câu 21:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;4); B(3;2); C(7;3). Lập phương trình đường trung tuyến AM của tam giác ABC.
Vì M là trung điểm của BC
Phương trình đường thẳng .Câu 22:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(-1;2;2) và B(3;0;-1). Gọi (P) là mặt phẳng chứa điểm B và vuông góc với đường thẳng AB. Mặt phẳng (P) có phương trình là
(P) là mặt phẳng vuông góc với đường thẳng AB nên (P) có một vectơ pháp tuyến là và đi qua , phương trình mặt phẳng (P) là
Câu 23:
Tam giác ABC vuông cân đỉnh A có cạnh huyền là 2. Quay tam giác ABC quanh trục BC thì được khối tròn xoay có thế tích là
Ta có: .
Gọi H là trung điểm của cạnh AB thì và AH = 1.
Quay tam giác ABC quanh trục BC thì được khối tròn xoay có thể tích là:
Câu 24:
Một đồ chơi bằng gỗ có dạng có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau như hình bên. Đường sinh khối nón bằng 5 cm, đường cao khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng.
Thể tích phần khối nón .
Phân nửa thể tích khối cầu .
Thể tích khối đồ chơiCâu 25:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có . Tính thế tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' theo A.
Tam giác ABC đều cạnh .
Thể tích khối lăng trụ làCâu 26:
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi . Trong mặt phẳng (SAC), gọi .
Ta có: .
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SG và SH .
Ta có A, I, J thẳng hàng. Xét có .
Lai có SH = 2HJ nên SC = 5HJ. VậyCâu 27:
Gọi . Phương trình mặt phẳng (P) là: .
Gọi H là hình chiếu của O lên (P). Ta có: .
Do đó max d(O;(P)) = OM khi và chi khi (P) qua M(1;2;3) nhận OM = (1;2;3) làm VTPT.
Do đó (P) có phương trình: .
Suy ra: . VậyCâu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;-3); B(-2;3;1) đường thảng đi qua A(1;2;-3) và song song với OB có phương trình là
Chọn là vecto chỉ phương của đường thẳng cần tìm.
Phương trình đường thẳng qua A(1;2;-3) và song song với OB làCâu 29:
Ta có .
Từ đồ thị hàm số f'(x) ta có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra phương trình y' = 0 có 5 nghiệm đều là nghiệm bội lẻ nên đạo hàm đổi dấu khi qua các nghiệm, do đó đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị.Câu 30:
Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai điểm . Biết I(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác OAB. Tính S = a + b + c.
Ta có:
Lại có: .
Gọi D là chân đường phân giác trong góc => D thuộc đoạn AB.
Theo tính chất của phân giác trong ta có: .
Tam giác OAB có diện tích , nửa chu vi
là bán kính đường tròn nội tiếp; chiều cao .
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAD => I thuộc đoạn OD.
Ta có: hay .
Vậy .Câu 31:
Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(x) = 0 và đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đặt hàm .
Bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên từng khoảng (a;-2), (0;4) và với
.
Vậy chọn đáp án A, hàm số đồng biến trên khoảng (0;4).Câu 32:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-5;5] để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt?
Ta có
Xét (1), ta có:
+ thì phương trình nghiệm đúng với mọi .
+ thì phương trình có nghiệm x = 0.
Xét (2), ta có:
+ thì phương trình vô nghiệm.
+ thì phương trình có nghiệm .
Vì nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là khi và . Mà và có 9 giá trị m.Câu 33:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên [0 ;1], thỏa mãn với mọi x thuộc đoạn [0;1] và f(1) = 2. Giá trị bằng
Ta có:
Từ đó: mà nên .
Vậy .Câu 34:
Số các số có 8 chữ số đôi một khác nhau là Không gian mẫu có số phần tử bằng .
Gọi B: "số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 25 "
Một số chia hết cho 25 tận cùng bằng 00, 25, 50, 75.
Nhưng vì số đó có các chữ số khác nhau nên số đó tận cùng bằng 25, 50, 75.
TH1: Số đó tận cùng bằng 25 hoặc 75 , khi đó số các số là: .
TH2: Số đó tận cùng bằng 50 , khi đó số các số là: .
Suy ra, số các số có 8 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 25 là:
Suy ra .Câu 35:
Cho tứ diện đều ABCD cạnh A. Mặt phẳng (P) chứa cạnh BC cắt cạnh AD tại E. Biết góc giữa hai mặt phẳng (P) và (BCD) có số đo là thỏa mãn . Gọi thể tích của hai tứ diện ABCE và tứ diện BCDE lần lượt là V1 và V2. Tính tỉ số .
Chọn A
Gọi H, I lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, E trên mặt phẳng (BCD). Khi đó với M là trung điểm BC. Ta tính được .
Ta có góc giữa (P) với
Gọi
Vậy .
Khi đó: .Câu 36:
Tiếp tuyến của hàm số tại điểm có hoành độ có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Câu 37:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Dựa vào bảng biến thiên ta thãy:
+ f(x) liên tục tại x = -1; x = 1.
+ f'(x) đổi dấu khi x qua x = -1; x = 1.
Suy ra hàm số y = fx() đạt cực trị tại x = -1; x = 1.
Vậy hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị.Câu 38:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y - 1 = 0. Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến có dạng (a;1;b). Giá trị của P = a + b là
Mặt phẳng (P): 2x + y - 1 = 0 có một vectơ pháp tuyến là .
Khi đó a = 2, b = 0 => a + b = 2Câu 39:
Từ 2 chữ số 1 và 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho không có 2 chữ số 1 đứng cạnh nhau?
TH1: Có 8 chữ số 8 .Có 1 số
TH2: Có 1 chữ số 1, 7 chữ số 8 . Có 8 cách xếp chữ số 1 nên có 8 số.
TH3: Có 2 chữ số 1, 6 chữ số 8 .Xếp 6 số 8 ta có 1 cách.
Từ 6 số 8 ta có 7 chỗ trống để xếp 2 số 1 . Nên ta có: số.
TH4: Có 3 chữ số 1, 5 chữ số 8 .Tương tự TH3, từ 5 chữ số 8 ta có 6 chỗ trống để xếp 3 chữ số 1.
Nên có: số.
TH5: Có 4 chữ số 1, 4 chữ số 8 .Từ 4 chữ số 8 ta có 5 chỗ trống để xếp 4 chữ số 1.
Nên có: .
Vậy có: số.Câu 41:
Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là (người). Nếu xem f'(t) tốc độ truyền bệnh (người/ ngày) tại thời điểm t với . Hỏi vào ngày thứ mấy tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất?
Ta có: .
Khào sát hàm f'(x).
Ta có .
Vậy tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ 4 .Câu 42:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số 7 điểm cực trị. Tính tổng các phần tử của S.
Xét hàm số trên R.
Ta có .
. Bảng biến thiên của hàm số :
Dựa vào BBT suy ra đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị khi và chi khi đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt
. Mà m nguyên nên .
Suy ra tổng tất cả các phần tử của tập S là 42 .Câu 44:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Đặt g(x) = f(f(x) - 1). Tìm số nghiệm của phương trình g'(x) = 0.
Ta có
+) Với
+) Với
Từ đồ thị hàm số f(x) ta có:
- Phương trình (1) có 2 nghiệm.
- Phương trình (2) có 2 nghiệm không trùng với 2 nghiệm của phương trình (1).
- Phương trình (3) có 2 nghiệm không trùng với 2 nghiệm của phương trình (1) và 2 nghiệm của phương trình (2).
Vậy phương trình g'(x) = 0 có tất cả 9 nghiệm.Câu 46:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên bằng cạnh đáy và bằng a. Gọi M là trung điểm của SC. Góc giữa hai mặt phẳng (MBD) và (ABCD) bằng
Đáp án: 45
Gọi O là tâm hình vuông ABCD
Ta có: .
Có cân tại M;.
Vậy .
Câu 47:
Trong không gian Oxyz, gọi A' là điểm đối xứng của điểm A(1;1;1) qua đường thẳng . Tính khoảng cách từ điểm A' đến mặt phẳng (Oyz).
Đáp án: 3
Gọi H là hình chiếu của A trên .
Ta có , d có VTCP .
Vì .
Gọi Aˊ là điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d nên .
Khoảng cách từ điểm Aˊ đến mặt phẳng (Oyz) là:
Câu 48:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn bất phương trình .
Điều kiện: x > 0. Đặt .
Khi đó .
Xét hàm số .
Do đó hàm số f(t) nghịch biến trên R.
Mà f(2) = 1 nên .
Đối chiếu điều kiện ta được: 0 < x < 4.
Vậy có 3 giá trị nguyên của X thỏa mãn.Câu 49:
Gọi H là trung điểm của AB, O là giao điểm của AC và BD.
Theo đề bài ta có .
vuông tại A có .
vuông tại H có .
Dựng .
Có và mà hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SK, dựng .
Vậy .
Ta có , trong có .
Hai điểm A và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp (SBD) tại B có:
Câu 50:
Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính bằng 9. Khối chóp có thể tích lớn nhất bằng bao nhiêu?
Đáp án: 576
Gọi I là tâm mặt cầu và S.ABCD là hình chóp nội tiếp mặt cầu.
Gọi X là độ dài cạnh SO, M là trung điểm của SD
Ta có:
Suy ra
Thế tích khối chóp S.ABCD bằng
Ta có:
Vậy thể tích của khối chóp là:
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Câu 58:
Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Câu 64:
Hoa lan làm những gì để thu hút côn trùng và chim đến thụ phấn
Câu 65:
Câu 66:
Ý nào dưới đây KHÔNG được tác giả nhắc đến khi nói về thế giới mà ông mong muốn con gái mình và tất cả trẻ em trưởng thành từ đó?
Câu 67:
Theo đoạn trích, ông chủ mạng xã hội Facebook đã làm gì để góp phần tạo nên một thế giới lí tưởng cho tất cả trẻ em?
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Chiến lược Mậu Thân là sự thật khốc liệt và đau lòng cho cả hai bên, khi chiến trường đầy bom, đạn, mà bom, pháo, súng, đạn có loại trừ binh lính hay dân thường đâu bởi tất cả đều chìm trong khói lửaChọn A
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” tuyệt hay, nó khuyên nhủ con người phải rèn luyện bản lĩnh, trau dồi tính kiên trì, nhẫn nại.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Qua bài thơ Tây Tiến cho ta thấy hình ảnh những chiến binh Tây Tiến không chỉ mang về hào hùng, bi tráng mà còn mang vẻ đẹp thật hào hoa, lãng mạn.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm và thành công nhất định về sau.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Hành động nhanh trí và dũng cảm cứu cháu bé rơi từ tầng 12A của anh Nguyễn Ngọc Mạnh đang trở thành câu chuyện truyền cảm hứng được tuyên truyền mạnh mẽ trong cộng đồng.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Chọn D
“Lênh đênh”, “lẻo khoẻo”, “lấp lánh” là các từ tượng hình, “líu lo” là từ tượng thanh.
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.. đều gọi là……….
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Thơ Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là tiếng nói của một tâm hồn giàu trắc ẩn, hồn hậu, chân thực và luôn luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc……….
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Tư tưởng tình cảm của nhà văn trong tác phẩm thường không được nói ra bằng lời mà được biểu hiện bằng……….và……….
Câu 84:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trong Thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là………. trên mặt trận ấy”.
Câu 85:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 hiện nay, WHO cho rằng bất cứ nước nào đặt ra các lệnh cấm ............. hay những rào cản xuất khẩu sẽ gây ............. cho việc lưu chuyển tự do của các thành phần cần thiết giúp sản xuất vaccine, thiết bị chẩn đoán cũng như các loại thuốc khác có thể sử dụng với toàn thế giới.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Anh bạn dãi đầu không bước nữa,
Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
Chiều chiều oai linh thác gầm thét,
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cụm từ “bỏ quên đời” được in đậm trong đoạn trích thể hiện ý nghĩa gì?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Âm hưởng chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cụm từ “khúc độc hành” được in đậm trong đoạn thơ trên được hiểu theo nghĩa nào?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Ông tre ngà và mềm mại như tơ.
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu đoạn trích trên là gì?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ông đò Lai Châu bạn tôi làm nghề chở đò dọc Sông Đà đã 10 năm liền và thôi làm đò cũng đã đôi chục năm nay. Tay ông lêu nghêu như cái sào. Chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy cái cuống lái tưởng tượng. Giọng ông nói ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông. Nhỡn giới ông vòi với như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào trong sương mù.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Trú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!...
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Đoạn trích trên là lời của ai?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thay bút con, đẻ xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quản ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo:
– Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu mà tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mục bốc lên không?... Tôi bảo thực đẩy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.
Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo.
Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau.
Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: "Kẻ mê muội này xin bái lĩnh".
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Trong đoạn trích trên, tại sao viên quản ngục lại tự nhận mình là “kẻ mê muội”?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Hai câu thơ trên thể hiện nét đẹp nào của người lính Tây Tiến?
“Mắt trừng gửi mộng qua biên giới: mộng ước lập công
“Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”: mơ về dáng hình người thương ở Hà Nội
=> 2 câu thơ vừa thể hiện cái chí, vừa thể hiện cái tình của người lính Tây Tiến.Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Đất Nước trong đoạn trích trên được cảm nhận trên bình diện nào?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở mọi cửa rừng và ném chìa khoá trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên sử dụng những biện pháp tu từ nào?
So sánh: “Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại.”
Nhân hóa: “Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lý giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở.”Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra...
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Sắc thái cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện trong đoạn trích trên?
Chọn D
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi đã là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phôi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Không áo cơm, cù bất cù bơ...
(Từ ấy – Tố Hữu)
Từ “kiếp phôi pha” được in đậm trong đoạn trích trên chỉ:
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.
(Chiều xuân – Anh Thơ)
Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dưới một gốc cây hiện ra cu Tị và cái Gái.
Cái Gái: (tay cầm một trái na) Cây na này ông nội tớ trồng đấy! Quả ta mà ngon lắm! Ta ăn chung nhé!
Bẻ quả na đưa cho cu Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon lành. Cái Gái lấy những hạt na vùi xuống đất.
Cu Tị: Cậu làm gì thế?
Cái Gái: Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi...
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Hình ảnh cái Gái ăn quả Na rồi vùi hạt xuống đất trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đứng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt đàn lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.
(Những bài phát biểu nổi tiếng – Steve Jobs)
Từ “tình yêu” được in đậm, trong đoạn trích trên có nghĩa là gì?
Câu 101:
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình các sự kiện trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam.
I |
II |
1. |
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. |
2. |
Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam. |
3. |
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. |
4. |
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. |
Tái hiện thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp:
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân diễn ra năm 1968.
- Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam diễn ra trong những năm 1959 – 1960.
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” diễn ra vào cuối năm 1972.
- Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết vào ngày 27/1/1973.Câu 102:
Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1970
Giai đoạn |
Tốc độ tăng trưởng GDP (%) |
1950-1954 |
18,8 |
1955-1959 |
13,1 |
1960-1964 |
15,6 |
1965-1969 |
13,7 |
1970-1973 |
7,8 |
(Sách giáo khoa Địa Lí 11, trang 77)
Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh nhất vào những giai đoạn nào?
Câu 103:
Tổ chức nào dưới đây lãnh đạo phong trào cách mạng Ấn Độ giai đoạn 1888 - 1908?
Câu 104:
Nhân tố nào dưới đây quyết định đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
Câu 105:
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
Từ ngày 3 đến 7 - 2 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái QuốC. Tham gia Hội nghị có các đồng chí Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh (đại biểu Đông Dương Cộng sản đảng); Nguyên Thiệu, Châu Văn Liêm (đại biểu An Nam Cộng sản đảng). Đại biểu Đông Dương Cộng sản liên đoàn không đến kịp. Hội nghị nhất trí thành lập đảng thống nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vẫn tắt của Đảng. Ngày 3 tháng 2 năm 1930 trở thành Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
(Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3 - 2 - 1930, https://tulieuvankien.dangcongsan.vn)
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào dưới đây?
Câu 106:
Kế hoạch nào dưới đây của thực dân Pháp được đề ra với mục tiêu “trong vòng 18 tháng kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
Câu 107:
Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng ở Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
Phân tích các phương án để đưa ra câu trả lời:
- Phương án A: Cả Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều không chấp nhận cho đế quốc để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam. Hiệp định Giơnevỡ quy định Pháp phải rút hoàn toàn quân đội sau 2 năm, còn Hiệp định Pari quy định Mĩ phải rút quân trong vòng 60 ngày kể từ khi kí Hiệp định.
- Phương án B: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương không quy định vấn đề trách nghiệm hàn gắn vết thương chiến tranh của Pháp đối với nhân dân Đông Dương. Còn Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có quy định trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh của Mĩ đối với Việt Nam.
- Phương án C: Hai Hiệp định đều buộc các nước phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, chứ không phải thực thi quyền đó. Ngoài ra, Mĩ không kí Hiệp định Giơnevơ, do đó Mĩ có thể nhanh chóng lập nên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam sau Hiệp định này.
- Phương án D: Hiệp định Giơnevơ có chấp nhận việc phân chia quyền kiểm soát của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp theo vĩ tuyến 17, còn Hiệp định Pari thì không phân chia vùng kiểm soát của quân đội các bên.Câu 108:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ?
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc?
Câu 112:
Năm quốc gia đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị loại 1 của nước ta là
Câu 116:
Biểu đồ về lao động trong các thành phần kinh tế nước ta
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 117:
Câu 118:
Câu 119:
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Câu 120:
Câu 121:
Câu 122:
Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào?
Câu 123:
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và nằm phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Tia IR1 là tia khúc xạ, tia IR2 là tia phản xạ, tia IR3 là tia tới.Câu 124:
Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở.
Chế độ rọi sáng vào quang trở không đổi nên điện trở của quang trở là 1 hằng số.
Mối quan hệ giữa U và I khi R không đổi nên đồ thị I= f(U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.Câu 125:
Vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30' (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane 5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực Đông Nam Á, một số quốc gia lân cận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13.000 kênh thoại/ internet/ truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào?
Câu 126:
Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ (chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 74000 Bq. Sau 3,75 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 597 phân rã/ph. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?
Gọi V là thể tích máu của người đó. Độ phóng xạ H=597V (phân rã/phút) = 9,95V (Bq)
Ta có .Câu 127:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, xét điểm M trên màn, lúc đầu tại là vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra một đoạn nhỏ nhất m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là bao nhiêu?
Do , nghĩa là khoảng vần i tỉ lệ thuận với D
Theo bài, khi dịch chuyển màn ra xa thì lúc đầu M là vân sáng sẽ chuyển thành vận tối nên ta có
Từ (1) và (2) ta có k = 4, D = 1 m.Câu 128:
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng .
+ Biên độ A = 12,5 cm.
Thấy Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu tại vị trí lò xo không biến dạng .
Thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 đến khi lực đàn hời của lò xo có độ lớn cực tiểu: .
Từ vòng tròn lượng giác, ta có .Câu 129:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = f0 + 75 (Hz) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là . Hỏi f0 có giá trị bằng bao nhiêu Hz? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
Quy bài toán từ
+ TH1: Xét
+ TH2: Xét
Đồng thời
Ta có .
Câu 130:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 15 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 10 cm. Biết trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Bước sóng: . Biên độ của M là:
Vận tốc cực đại của phần tử M và N là .
Áp dụng giản đồ vecto quay:
Ta có .
Thời gian trong 1 chu kì mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tớc cực đại của phần tử M là: .
Tốc độ truyền sóng trên dây là: .Câu 131:
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các thể tích đo ở đktC. Khối lượng của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Ag =108.)
Chọn A
mol; mol; mol; mol
Khi cho X qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa.
TH1: Ankin là C2H2
TH2: Ankin có dạng (R khác H)
0,4 mol 0,4 mol
(loại)
Đốt cháy Y gồm: 0,2 mol ankan và 0,2 mol anken sẽ thu được:
mol
Khối lượng của X là: gam.
Câu 132:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Câu 133:
Chọn D.
Các phương trình hóa học:
Hòa tan X trong HCl dư:
Bảo toàn O: mol
Bảo toàn H: mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
gam
Câu 134:
Chọn B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glyxin và alanin trong hỗn hợp ban đầu
x mol x mol
y mol y mol
Giải hệ phương trình:
Câu 135:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d), (e).
Phát biểu (a) không đúng vì chất rắn nổi lên là muối của natri với axit béo.Câu 136:
Anđehit axetic thế hię̣n tính oxi hóa trong phản ứng:
Câu 137:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O =16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64.)
Khối lượng muối thu được:
gam
Câu 138:
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch khi chúng không có khả năng phản ứng với nhau.
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là: Na+, NH4+, SO42-, Cl-.Câu 139:
Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng.
Số phân tử khí vế trái = 1+3 > số phân tử khí vế phải = 2.
Tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. → Loại B.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng. → Loại D.
Ta có: AH < 0 → Phản ứng thuận tỏa nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.
→ Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch → Loại A.Câu 140:
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxyliC. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; O = 16; Na = 23; K = 39.)
Đáp án: 24,44.
Quy đổi E thành HCOOH (a mol), C3H5(OH)3 (b mol), CH2 (c mol) và H2O (-3b mol)
(1)
(2)
(3)
→ Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,08; b = 0,02; c = 1,3
Muối gồm: HCOONa (0,03mol), HCOOK (0,05 mol), CH2 (1,3mol)
Khối lượng muối = 0,03 × 68 + 0,05 × 84 + 14 × 1,3 = 24,44 (gam).Câu 141:
Câu 142:
Câu 143:
Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung nào sau đây?
I. Có nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.
II. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
III. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
IV. Tất cả các hoocmôn đều gây kích thích sinh trưởng.
Chọn A.
Các ý đúng là I, II, III.
Ý IV sai do ngoài hoocmôn gây kích thích còn có hoocmôn gây ức chế sinh trưởng.Câu 144:
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim
Câu 145:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
I. Các dạng đột biến cấu trúc NST đều góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
II. Các thể mang đột biến chuyển đoạn NST thường bị giảm khả năng sinh sản.
III. Đột biến lặp đoạn NST không ảnh hưởng đến gen nên không tạo điều kiện phát sinh đột biến gen.
IV. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
V. Đột biến đảo đoạn luôn làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Các nhận định đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST là I, II.
Các ý còn lại sai do:
+ Đột biến lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen trên NST dẫn tới mất cân bằng hệ gen nên có thể gây nên hậu quả cho thể đột biến.
+ Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của ADN cấu trúc nên NST đó.
+ Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi nhóm gen liên kết.Câu 146:
Có bao nhiêu thành tựu sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
I. Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.
II. Tạo giống cây bông vải kháng sâu hại.
III. Tạo giống nho không hạt.
IV. Tao ciru Đôly.
Các thành tựu được tạo ra từ phương pháp gây đột biến là: I, III.
II là tạo ra nhờ công nghệ gen, IV được tạo ra nhờ công nghệ tế bào.Câu 147:
Câu 148:
Câu 149:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Ý I, II, III đúng.
Ý IV sai vì quần thể N và P có ổ sinh thái dinh dưỡng chỉ trùng nhau 1 phần.Câu 150:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo thế hệ F1;F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là bao nhiêu phần trăm?
Ta có:
- Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ kiểu gen ở cây trưởng thành là 0,2AA:0,8Aa → Do quần thể tự phối nên tỉ lệ hợp tử ở F1 là: 0,4 AA:0,4 Aa:0,2 aa. (0,8 Aa tự phối sẽ sinh ra 3 kiểu gen là 0,2 AA:0,4AA:0,2aa)
- Vì hạt aa không nảy mầm được nên tỉ lệ kiểu gen ở cây trưởng thành F1 là
- Tỉ lệ hợp tử ở F2 là
Như vậy, ở F2 hạt nảy mầm gồm có và có tỉ lệ .
→ Tỉ lệ hạt nảy mầm là 87,5%.
Lấy ngẫu nhiên một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là 87,5%.