Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 11)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 11)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 11)

  • 80 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho một chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^3} - 2{t^2} + 4\) trong đó \(s\) tính bằng mét, \(t\) tính bằng giây. Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 1,5\) giây là

Xem đáp án

Phương trình vận tốc: \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 3{t^2} - 4t\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)

Phương trình gia tốc: \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 6t - 4\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Tại \(t = 1,5\,\,s\) thì gia tốc tức thời của chuyển động là: \(a\left( {1,5} \right) = 6 \cdot 1,5 - 4 = 5\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Chọn C.


Câu 3:

Biết phương trình \({\log _2}\left( {5 - {2^x}} \right) = 2 - x\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1},{x_2}.\) Tính \(P = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}.\)

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {5 - {2^x}} \right) = 2 - x \Leftrightarrow 5 - {2^x} = {2^{2 - x}} \Leftrightarrow 5 \cdot {2^x} - {\left( {{2^x}} \right)^2} = 4\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} - {5.2^x} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 4\\{2^x} = 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 0\end{array} \right.\).

Do đó \(P = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} = 2 + 0 + 2 \cdot 0 = 2.\) Chọn D.


Câu 4:

nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - {{\left( {y + 1} \right)}^2} = 0}\\{\left| {x - 2} \right| - y - 1 = 0}\end{array}} \right.\) là

Xem đáp án

Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - {{\left( {y + 1} \right)}^2} = 0}\\{\left| {x - 2} \right| - y - 1 = 0}\end{array}} \right.\).

Ta có \((2) \Leftrightarrow y + 1 = \left| {x - 2} \right| \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2}\).

Thay vào (1) ta được \(x - {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - x = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{3 \pm \sqrt 5 }}{2}{\rm{. }}\)

• Với \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\) thì \(y = |x - 2| - 1 = \left| {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2} - 2} \right| - 1 = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2} - 1 = \frac{{\sqrt 5  - 1}}{2}{\rm{.}}\)

• Với\(x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\) thì \(y = |x - 2| - 1 = \left| {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{2} - 2} \right| - 1 = \frac{{\sqrt 5  - 1}}{2} - 1 = \frac{{\sqrt 5  - 3}}{2}{\rm{.}}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 cặp nghiệm. Chọn B.


Câu 5:

Media VietJack

Các điểm \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn lần lượt của các số phức \[{z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3},\,\,{z_4}.\] Khi đó số phức \(w = 3{z_1} + {z_2} + {z_3} + {z_4}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({z_1} =  - 3 + 2i\,,\,\,{z_2} =  - 2 - i\,,\,\,{z_3} = 3 + i\,,\,\,{z_4} = 2 - 2i.\)

Suy ra \(w = 3{z_1} + {z_2} + {z_3} + {z_4} = 3\left( { - 3 + 2i} \right) + \left( { - 2 - i} \right) + \left( {3 + i} \right) + \left( {2 - 2i} \right)\)

\( =  - 9 + 6i - 2 - i + 3 + i + 2 - 2i = \left( { - 9 - 2 + 3 + 2} \right) + \left( {6 - 1 + 1 - 2} \right)i =  - 6 + 4i{\rm{. }}\)Chọn A.


Câu 6:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba điểm \[M\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,N\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\,\,P\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,3} \right).\] Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) có dạng \(ax + by + cz + 1 = 0.\)

Vì \(\left( {MNP} \right)\) đi qua ba điểm \[M,\,\,N,\,\,P\] nên ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 1 = 0}\\{2b + 1 = 0}\\{3c + 1 = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 1}\\{b =  - \frac{1}{2}}\\{c =  - \frac{1}{3}}\end{array}} \right..\)

Suy ra phương trình \(\left( {MNP} \right): - x - \frac{1}{2}y - \frac{1}{3}z + 1 = 0 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 6 = 0.\)

Hoặc viết theo phương trình đoạn chắn chắn là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 6 = 0.{\rm{ }}\)

Chọn A.


Câu 7:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(x + 1 \ge \sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)} \) là

Xem đáp án

Ta có: \(x + 1 \ge \sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)}  \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \ge 0}\\{x + 1 \ge 0}\\{{{(x + 1)}^2} \ge 2\left( {{x^2} - 1} \right)}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\\\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.\\x \ge  - 1\\{x^2} + 2x + 1 \ge 2\left( {{x^2} - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.}\\{x \ge  - 1}\\{{x^2} - 2x - 3 \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.}\\{x \ge  - 1}\\{ - 1 \le x \le 3}\end{array}} \right.\end{array}\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1}\\{1 \le x \le 3}\end{array}} \right.\).

Vậy có 4 giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bất phương trình. Chọn C.


Câu 8:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(M\left( { - 2\,;\,\,6\,;\,\,1} \right)\) và \(M'\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) đối xứng với nhau qua mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right).\) Tính \(S = 7a - 2b + 2017c - 1.\)

Xem đáp án

Gọi \(I\) là hình chiếu của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) nên \(I\left( {0\,;\,\,6\,;\,\,1} \right)\).

Vì \(M'\) đối xứng với \(M\) qua \(\left( {Oyz} \right)\) nên \(I\) là trung điểm \(MM'\).

Suy ra \(M'\left( {2\,;\,\,6\,;\,\,1} \right)\) nên\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b = 6}\\{c = 1}\end{array}} \right.\).

\( \Rightarrow S = 7a - 2b + 2017c - 1 = 7 \cdot 2 - 2 \cdot 6 + 2017 \cdot 1 - 1 = 2018\). Chọn D.


Câu 9:

Gọi \({x_0}\) là nghiệm âm lớn nhất của \(\sin 9x + \sqrt 3 \cos 7x = \sin 7x + \sqrt 3 \cos 9x.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Phương trình \( \Leftrightarrow \sin 9x - \sqrt 3 \cos 9x = \sin 7x - \sqrt 3 \cos 7x\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {9x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( {7x - \frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{9x - \frac{\pi }{3} = 7x - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{9x - \frac{\pi }{3} = \pi  - \left( {7x - \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi }\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = k\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{{48}} + \frac{{k\pi }}{8}}\end{array}(k \in \mathbb{Z}).} \right.\)

• TH1: Với \(x = k\pi  < 0 \Leftrightarrow k < 0\) mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \({k_{\max }} =  - 1 \Rightarrow x =  - \pi .\)

• TH2: Với \(x = \frac{{5\pi }}{{48}} + \frac{{k\pi }}{8} < 0 \Leftrightarrow k <  - \frac{5}{6}\) mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \({k_{\max }} =  - 1 \Rightarrow x =  - \frac{\pi }{{48}}.\)

So sánh hai nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất của phương trình là \(x =  - \frac{\pi }{{48}} \in \left( { - \frac{\pi }{{12}};0} \right).\)

Chọn B.


Câu 10:

Media VietJack

Điền vào các ô của hình vuông 5 x 5 trong hình vẽ bên sao cho 5 số trên cùng một hàng từ trái qua phải luôn là một cấp số cộng, 5 số trên cùng một cột từ trên xuống dưới luôn là một cấp số cộng. Tìm số X.

Xem đáp án

Media VietJack

Số thứ 3 cột thứ nhất: \(\frac{{1 + 17}}{2} = 9\).

Số thứ 3 cột thứ năm: \(\frac{{{{25}^2} + 81}}{2} = 53\).

Suy ra X bằng: \(\frac{{9 + 53}}{2} = 31.\) Chọn A.

Câu 11:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}},\,\,f\left( 0 \right) = 2022\) và \(f\left( 2 \right) = 2023.\) Tính \(S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right).\)

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\)

\( \Rightarrow f\left( x \right) = \int {\frac{1}{{x - 1}}} \;{\rm{d}}x\) \[ = \ln \left| {x - 1} \right| + C = \left\{ \begin{array}{l}\ln \left( {x - 1} \right) + {C_1}\,\,{\rm{khi}}\,\,x > 1\\\ln \left( {1 - x} \right) + {C_2}\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 1\end{array} \right.\]

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = 2022\\f\left( 2 \right) = 2023\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{C_2} = 2022\\{C_1} = 2023\end{array} \right..\)

Vậy \[f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\ln \left( {x - 1} \right) + 2023\,\,{\rm{khi}}\,\,x > 1\\\ln \left( {1 - x} \right) + 2022\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 1\end{array} \right.\].

Do đó \(S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right) = \ln 2 + 2023 - \ln 2 - 2022 = 1.\) Chọn C.


Câu 12:

Đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - {x^2}\) tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^4} - {x^2}\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}.\)

Ta có \(y' = 4{x^3} - 2x\,;\) \(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x =  \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}.}\end{array}} \right.\)

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - {x^2}\) tại 4 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow  - \frac{1}{4} < m < 0.\) Chọn A.


Câu 13:

Media VietJack

Một vật rắn gồm một nửa hình cầu, một hình trụ và một hình nón có hình dạng và kích thước như hình vẽ. Thể tích của vật rắn đã cho bằng
Xem đáp án

Chiều cao hình nón là \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4\;\,\,({\rm{cm)}}.\)

Chiều cao hình trụ là \(h' = 17 - r - h = 17 - 4 - 3 = 10\;\,\,({\rm{cm)}}.\)

Thể tích nửa khối cầu là \({V_1} = \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi  \cdot {r^3} = 18\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích khối trụ là \({V_2} = h' \cdot \pi {r^2} = 10 \cdot 9 \cdot \pi  = 90\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích khối nón là \({V_3} = \frac{1}{3}{r^2}\pi  \cdot h = 12\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Suy ra thể tích vật rắn là \(V = {V_1} + {V_2} + {V_3} = 18\pi  + 90\pi  + 12\pi  = 120\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Minh họa:

Media VietJack

Chọn A.


Câu 14:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} + {\left( {4 - \sqrt {15} } \right)^x} \le 62\) là

Xem đáp án

Ta có \(\left( {4 + \sqrt {15} } \right)\left( {4 - \sqrt {15} } \right) = 1\) nên bất phương trình trở thành:

\({\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} + {\left( {4 - \sqrt {15} } \right)^x} \le 62\)\[ \Leftrightarrow {\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} + {\left( {\frac{1}{{4 + \sqrt {15} }}} \right)^x} \le 62\]

\( \Leftrightarrow {\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} + \frac{1}{{{{\left( {4 + \sqrt {15} } \right)}^x}}} \le 62\).

Đặt \(t = {\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x},\,\,t > 0.\)

Bất phương trình trở thành: \(t + \frac{1}{t} \le 62 \Leftrightarrow {t^2} - 62t + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow 31 - 8\sqrt {15}  \le t \le 31 + 8\sqrt {15} \)

\( \Rightarrow 31 - 8\sqrt {15}  \le {\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} \le 31 + 8\sqrt {15}  \Leftrightarrow  - 2 \le x \le 2.\)

Do đó, số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5. Chọn B.


Câu 15:

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc \(10\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì người lái đạp phanh; từ thời điếm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) =  - 2t + 10\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\) (trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Khi dừng hẳn thì vận tốc của ô tô bằng \(0\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)

Thời gian từ lúc ô tô đạp phanh cho đến lúc dừng hẳn là: \( - 2t + 10 = 0 \Rightarrow t = 5\,\,(s).\)

\( \Rightarrow 2s\) trước khi đạp phanh ô tô vẫn chuyển động đều.

Vậy quãng đường ô tô đi được trong thời gian 7 giây cuối là:

\(S = 2 \cdot 10 + \int\limits_0^5 {\left( { - 2t + 10} \right)} \,dt = 20 + 25 = 45\,\,(\;{\rm{m}}).\) Chọn B.


Câu 16:

Cho số phức \[z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\] thỏa mãn \[\left( {1 + 2i} \right)\bar z + z = 3 - 4i.\] Tính giá trị của biểu thức \(S = 3x - 2y.\)

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {1 + 2i} \right)\bar z + z = 3 - 4i \Leftrightarrow \left( {1 + 2i} \right)\left( {x - yi} \right) + x + yi = 3 - 4i\)

\( \Leftrightarrow x - yi + 2xi + 2y + x + yi = 3 - 4i \Leftrightarrow \left( {2x + 2y} \right) + 2xi = 3 - 4i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 2y = 3}\\{2x =  - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2}\\{y = \frac{7}{2}}\end{array} \Rightarrow S = 3 \cdot  - 2 - 2 \cdot \frac{7}{2} =  - 13} \right.} \right..\) Chọn C.


Câu 17:

Media VietJack

Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1. Khi cắt vật thể bởi mặt phằng vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ \(x\,\,\left( { - 1 \le x \le 1} \right)\) thì được thiết diện là một tam giác đều. Thể tích \(V\) của vật thể đó là

Xem đáp án

Media VietJackMedia VietJack

Ở mặt đáy, tam giác \[OHB\] vuông tại \(H\) nên

\(HB = \sqrt {O{B^2} - O{H^2}}  = \sqrt {1 - {x^2}} \)\( \Rightarrow AB = 2\sqrt {1 - {x^2}} \).

Diện tích của mặt cắt khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x\,\,\left( { - 1 \le x \le 1} \right)\) là:

\(S\left( x \right) = \frac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{{\left( {2\sqrt {1 - {x^2}} } \right)}^2} \cdot \sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 \left( {1 - {x^2}} \right)\)

Thể tích \(V\) của vật thể đó là:

\[V = \int\limits_{ - 1}^1 {S\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {\sqrt 3 \left( {1 - {x^2}} \right)} \,{\rm{d}}x = \left. {\sqrt 3 \left( {x - \frac{1}{3}{x^3}} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \sqrt 3  \cdot \frac{4}{3} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\]

Chọn C.

Câu 18:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) đế hàm số \(y = {x^3} - \left( {3m + 6} \right){x^2} + \left( {3{m^2} + 12m} \right)x + 1\) nghịch biến trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right].\]

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6\left( {m + 2} \right)x + 3\left( {{m^2} + 4m} \right) = 3(x - m)(x - m - 4)\,;\)\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m}\\{x = m + 4}\end{array}.} \right.\)

Do đó phương trình \(y' = 0\) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Để hàm số nghịch biến trên \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 1}\\{m + 4 \ge 3}\end{array} \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 1} \right..\) Chọn C.


Câu 19:

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho tam giác \[ABC\] có hai đường cao là \[BM\] và \[CN.\] Giả sử ba đường thẳng \[BC,\,\,BM,\,\,CN\] lần lượt có phương trình là \( - x + 9y + 6 = 0,\)\(3x - y + 8 = 0,\) \(x + y - 6 = 0.\) Tọa độ đỉnh \[A\] là

Xem đáp án

Media VietJack

Vì \(B = BC \cap BM\) nên tọa độ \(B\) thỏa mãn hệ:

 \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x + 9y + 6 = 0}\\{3x - y + 8 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 3}\\{y =  - 1}\end{array} \Rightarrow B\left( { - 3\,;\,\, - 1} \right)} \right.} \right..\)

Vì \(C = BC \cap CN\) nên tọa độ \(C\) thỏa mãn hệ:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x + 9y + 6 = 0}\\{x + y - 6 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6}\\{y = 0}\end{array} \Rightarrow C\left( {6\,;\,\,0} \right)} \right.} \right..\)

Ta có \(AB \bot CN\) nên \[AB\] có vectơ pháp tuyến \({\vec n_{AB}} = {\vec u_{CN}} = \left( { - 1\,;\,\,1} \right)\) và qua \(B\left( { - 3\,;\,\, - 1} \right)\) nên \[AB\] có phương trình là: \( - 1\left( {x + 3} \right) + 1\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow  - x + y - 2 = 0.\)

Ta có \(AC \bot BM\) nên \[AC\] có vectơ pháp tuyến \({\vec n_{AC}} = {\vec u_{BM}} = \left( {1\,;\,\,3} \right)\) và qua \(C\left( {6\,;\,\,0} \right)\) nên \[AC\] có phương trình là \(1\left( {x - 6} \right) + 3\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 3y - 6 = 0.\)

Vì \(A = AB \cap AC\) nên tọa độ \(A\) thỏa mãn hệ: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x + y - 2 = 0}\\{x + 3y - 6 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = 2}\end{array} \Rightarrow A\left( {0\,;\,\,2} \right)} \right.} \right..\]

Chọn C.


Câu 20:

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho hai đường thẳng \({d_1}:x + my + 2m - 1 = 0\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m + 2t}\\{y =  - 5 + t}\end{array}} \right..\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để \({d_1},\,\,{d_2}\) tạo với nhau một góc \(45^\circ .\)

Xem đáp án

Vectơ pháp tuyến của \({d_1},\,\,{d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1\,;\,\,m} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1\,;\,\, - 2} \right).\)

Để \({d_1},\,\,{d_2}\) tạo với nhau một góc bằng \(45^\circ \) thì \(\cos \left( {{d_1},\,\,{d_2}} \right) = \cos 45^\circ  = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \frac{{\left| {1 \cdot 1 + m \cdot \left( { - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {1^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {2m - 1} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {1^2}}  \cdot \sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {2m - 1} \right)}^2}}}{{5\left( {{m^2} + 1} \right)}} = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow 2{\left( {2m - 1} \right)^2} = 5\left( {{m^2} + 1} \right) \Leftrightarrow 8{m^2} - 8m + 2 = 5{m^2} + 5\)

\( \Leftrightarrow 3{m^2} - 8m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m =  - \frac{1}{3}\end{array} \right.\). Chọn C.


Câu 21:

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] biết tập hợp các điểm \(M\) biểu diễn hình học số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 2} \right| + \left| {z + 2} \right| = 10\) là một elip \((E).\) Phương trình elip đó là

Xem đáp án

Cách 1: Gọi \(A\left( {0\,;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,2} \right) \Rightarrow MA + MB = 10 = 2a \Rightarrow a = 5.\)

Và \(AB = 2c = 4 \Rightarrow c = 2 \Rightarrow {b^2} = {a^2} - {c^2} = 21.\) Do đó \((E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{21}} = 1.\)

Cách 2: \(M\left( {x\,;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right).\)

Ta có: \(\left| {z - 2} \right| + \left| {z + 2} \right| = 10 \Leftrightarrow \left| {x - 2 + yi} \right| + \left| {x + 2 + yi} \right| = 10\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {y^2}}  = 10 - \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}} {\rm{. }}\)

Bình phương hai vế, ta được \[{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} = 100 + {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} - 20\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}} \]

\[ \Leftrightarrow 5\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}}  = 25 - 2x\]

Bình phương hai vế, ta được \(25\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) + 25{y^2} = {25^2} - 4 \cdot 25x + 4{x^2}\)\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{21}} = 1\).

Chọn B.


Câu 22:

Trong không gian hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right);\,\,B\left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 1 = 0.\) Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) qua \[A,\,\,B\] và vuông góc với \(\left( P \right)\) là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right) =  - 2\left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right),\,\,\overrightarrow {{u_Q}}  = \left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right).\)

\(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right)\); \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left[ {\overrightarrow {AB} \,,\,\,\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right] = \left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)

Vậy \(\left( Q \right):x + z = 0.\) Chọn B.


Câu 23:

Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều có độ dài cạnh bằng \[2a.\] Thể tích khối nón bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh \[2a\] nên bán kính đường tròn đáy \(r = \frac{1}{2} \cdot 2a = a.\)

Chiều cao của hình nón là: \(h = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 \).

Thể tích khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {a^2}a\sqrt 3  = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.\) Chọn C.

Câu 24:

Media VietJack

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {6 - 2x} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) =  - 2f'\left( {6 - 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {6 - 2x} \right) = 0\)\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{6 - 2x =  - 2}\\{6 - 2x = 0}\\{6 - 2x = 4}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4}\\{x = 3.}\\{x = 1}\end{array}} \right.} \right.\)

Trục xét dấu:

Media VietJack

Chọn A.


Câu 25:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho các điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right)\), \(C\left( {2\,;\,\,2\,;\,\,3} \right).\) Bán kính mặt cầu \((S)\) đi qua \[A,\,\,B,\,\,C\] và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là

Xem đáp án

Gọi tâm \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,0} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AI}  = \left( {a - 1\,;\,\,b - 2\,;\,\,4} \right)}\\{\overrightarrow {BI}  = \left( {a - 1\,;\,\,b + 3\,;\,\, - 1} \right)}\\{\overrightarrow {CI}  = \left( {a - 2\,;\,\,b - 2\,;\,\, - 3} \right)}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A{I^2} = {{\left( {a - 1} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2} + 16}\\{B{I^2} = {{\left( {a - 1} \right)}^2} + {{\left( {b + 3} \right)}^2} + 1}\\{C{I^2} = {{\left( {a - 2} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2} + 9}\end{array}} \right..\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{IA = IB}\\{IA = IC}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{20 - 4b = 10 + 6b}\\{17 - 2a = 13 - 4a}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 1}\\{a =  - 2}\end{array} \Rightarrow R = IA = \sqrt {26} } \right.} \right.} \right..\) Chọn B.


Câu 26:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật \(AB = a\) và \(AD = 2a\), cạnh bên \[SA\] vuông góc với đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ .\) Thể tích \[V\] của khối chóp \[S.ABCD\] là

Xem đáp án

Media VietJack

Kẻ \[AE \bot BD,\,\,\left( {\widehat {\left( {SBD} \right),\,\,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \widehat {SEA} = 60^\circ .\]

Xét \(\Delta SAE\) vuông tại \(A\) ta có:

\(AE = \frac{{AD \cdot AB}}{{\sqrt {A{D^2} + A{B^2}} }} = \frac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}{\rm{. }}\)

Xét \(\Delta SAE\) vuông tại \(A\) có

\(SA = AE \cdot \tan 60^\circ  = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5} \cdot \sqrt 3  = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)

Khi đó thể tích \[S.ABCD\] là:

\(V = \frac{1}{3}SA \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}.2{a^2} = \frac{{4{a^3}\sqrt {15} }}{{15}}.\) Chọn C.

Câu 27:

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên doanh thu 6 tháng đầu năm của công ty A không đạt kế hoạch. Cụ thể, doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 20 tỷ đồng, trong đó tháng 6 đạt 6 tỷ đồng. Để đảm bảo doanh thu cuối năm đạt được kế hoạch năm, công ty đưa ra chỉ tiêu: kể từ tháng 7, mỗi tháng phải tăng doanh thu so với tháng kề trước \[10\% .\] Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì doanh thu cả năm của công ty A đạt được là bao nhiêu tỷ đồng (làm tròn đến một chữ số thập phân)?

Xem đáp án

Doanh thu của công ty tháng 7 là: \({R_7} = 6 \cdot \left( {1 + 0,1} \right)\) (tỷ đồng).

Doanh thu của công ty tháng 8 là: \({R_8} = 6 \cdot {\left( {1 + 0,1} \right)^2}\) (tỷ đồng).

......

Doanh thu của công ty tháng 12 là: \({R_{12}} = 6 \cdot {\left( {1 + 0,1} \right)^6}\) (tỷ đồng).

Tổng doanh thu từ tháng 6 là: \(TR = 6 \cdot \left( {1 + 1,1 + 1,{1^2} + 1,{1^3} +  \ldots  + 1,{1^6}} \right) = 56,92\) (tỷ đồng).

Suy ra, chỉ tiêu của công ty là: \(T = 56,92 - 6 + 20 = 70,92 \approx 70,9\) (tỷ đồng). Chọn B.


Câu 28:

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,\,\,AB = a\,,\)\(BC = a\sqrt 2 .\) Mặt bên \(AA'B'B\) có diện tích bằng \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}.\) Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Ta có \({S_{AA'B'B}} = AB \cdot AA'\)

\( \Rightarrow AA' = \frac{{{S_{AA'B'B}}}}{{AB}} = \frac{{\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}}}{a} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)

Lại có \({S_{ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot a \cdot a\sqrt 2  = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}.\)

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA' \cdot {S_{ABC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\) Chọn D.

Câu 29:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\) và \[d':\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + t\\y =  - t\\z =  - 2 + 3t\end{array} \right.\] cắt nhau. Phương trình mặt phẳng chứa \(d\) và \[d'\] là

Xem đáp án

Gọi \((P)\) là mặt phẳng cần tìm. Ta có: \[\overrightarrow {{u_d}} \left( { - 2\,;\,\,1\,;\,\,3} \right)\,;\,\,\overrightarrow {{u_{d'}}} \left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right).\]

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\) là \(\overrightarrow {{n_{(P)}}}  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} \,;\,\,\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( {6\,;\,\,9\,;\,\,1} \right).\)

Khi đó \((P):6x + 9y + z + m = 0\).

Chọn \[M\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,4} \right) \in d \Rightarrow M \in (P) \Rightarrow 6 \cdot 1 + 9 \cdot \left( { - 2} \right) + 4 + m = 0 \Rightarrow m = 8.\]

Suy ra \((P):6x + 9y + z + 8 = 0.\) Chọn A.


Câu 30:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho bốn điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,7} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,4\,;\,\,1} \right)\), \(C\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,5} \right)\) và \(D\left( {3\,;\,\,3\,;\,\,3} \right).\) Gọi \(M\) là điểm nằm trên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] sao cho biểu thức \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tọa độ của \(M\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2\,;\,\,7\,;\,\, - 6} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {1\,;\,\,3\,;\,\, - 2} \right),\,\,\overrightarrow {AD}  = \left( {1\,;\,\,6\,;\,\, - 4} \right)\)

Nên \[\left[ {\overrightarrow {AB} \,,\,\,\overrightarrow {AC} } \right] \cdot \overrightarrow {AD}  =  - 4 \ne 0.\] Suy ra \(\overrightarrow {AB} \,,\,\,\,\overrightarrow {AC} \,,\,\,\overrightarrow {AD} \) không đồng phẳng.

Gọi \(G\) là trọng tâm tứ diện \[ABCD.\] Khi đó \(G\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,4} \right).\)

Ta có \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right| = \left| {4\overrightarrow {MG} } \right| = 4MG.\)

Do đó \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \[MG\] ngắn nhất.

Vậy \(M\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) lên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] nên \(M\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,4} \right).\)

Chọn B.


Câu 31:

Media VietJack

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({8^{f\left( x \right) - 2}} - 3 \cdot {4^{f\left( x \right) - 2}} + \left( {m + 3} \right){2^{f\left( x \right) - 2}} - 4 - 2m = 0\) có nghiệm \(x \in \left( { - 1\,;\,\,0} \right)?\)

Xem đáp án

Đặt \(t = {2^{f\left( x \right) - 2}}\,\,\left( {t > 0} \right).\) Phương trình đã cho trở thành

t33t2+2m+3t2m4=0t1t22t+4+2m=0(1)

Với \(x \in \left( { - 1\,;\,\,0} \right)\) nên \(f\left( x \right) \in \left( {0\,;\,\,2} \right) \Leftrightarrow t = {2^{f\left( x \right) - 2}} \in \left( {\frac{1}{4}\,;\,\,1} \right).\)

Yêu cầu bài toán tương đương với (1) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {\frac{1}{4}\,;\,\,1} \right)\)

Suy ra \( - {t^2} + 2t - 4 + 2m = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {\frac{1}{4}\,;\,\,1} \right)\)

Hay \(m = \frac{1}{2}\left( { - {t^2} + 2t - 4} \right)\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {\frac{1}{4}\,;\,\,1} \right)\)

Đặt gt=12t2+2t4g't=t+1>0  t14;  1

Ta có bảng biến thiên:

Media VietJack

Để phương trình có nghiệm thì \( - \frac{{57}}{{32}} < m <  - \frac{3}{2}.\)

Vì \(m \in \mathbb{Z}\) nên không có giá trị nguyên nào của \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Chọn  A.


Câu 32:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt { - 2x + 3m + 2}  + \frac{{2x - 1}}{{x + 2m - 4}}\)xác định trên khoảng \[\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)?\]

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2x + 3m + 2 \ge 0}\\{x + 2m - 4 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \le \frac{{3m + 2}}{2}}\\{x \ne  - 2m + 4}\end{array}} \right.} \right.\).

Để hàm số xác định trên \(\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{3m + 2}}{2} \ge  - 2}\\{ - 2m + 4 \ge  - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge  - 2}\\{m \le 3}\end{array}} \right.} \right.\) \( \Rightarrow  - 2 \le m \le 3.\)

Hay \[m \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right\}.\]

Vậy có tất cả 6 giá trị của \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.


Câu 33:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{x + 2}}} \;{\rm{d}}x = 3\) và \(f\left( 2 \right) - 2f\left( 0 \right) =  - 4.\) Tích phân \(\int\limits_0^1 {\frac{{f\left( {2x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(K = \int\limits_0^2 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{x + 2}}} \;{\rm{d}}x = \int\limits_0^2 {\frac{{d\left( {f\left( x \right)} \right)}}{{x + 2}}}  = \left. {\left( {\frac{1}{{x + 2}} \cdot f\left( x \right)} \right)} \right|_0^2 - \int\limits_0^2 {f\left( x \right) \cdot d\left( {\frac{1}{{x + 2}}} \right)} \)

\( = \frac{1}{4} \cdot f\left( 2 \right) - \frac{1}{2} \cdot f\left( 0 \right) + \int_0^2 f \left( x \right) \cdot \frac{{dx}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{1}{4}\left[ {f\left( 2 \right) - 2f\left( 0 \right)} \right] + \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x\)

\( = \frac{1}{4} \cdot \left( { - 4} \right) + \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x =  - 1 + \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x = 3\)\( \Rightarrow \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x = 4.\)

Ta cần tính: \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( {2x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x.\) Đặt \(t = 2x \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{t}{2}}\\{dt = 2dx}\end{array}} \right..\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow t = 0}\\{x = 1 \Rightarrow t = 2}\end{array}} \right..\)

\[ \Rightarrow I = \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{\left( {\frac{t}{2} + 1} \right)}^2}}} \cdot \frac{{dt}}{2}}  = \int\limits_0^2 {\frac{{4f\left( t \right)}}{{{{\left( {t + 2} \right)}^2}}} \cdot \frac{{dt}}{2}}  = 2 \cdot \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{\left( {t + 2} \right)}^2}}}dt}  = 2 \cdot 4 = 8\].

Chọn B


Câu 34:

Đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh môn Toán của trường X có 10 học sinh. Số thẻ dự thi của 10 học sinh này được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 10 em của đội tuyến. Xác suất để không có 2 học sinh nào trong 3 em được chọn có hiệu các số thẻ dự thi bằng 5 là

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là \(C_{10}^3\) (cách).

Số thể dự thi của các bạn có \[10 \cdot 9 \cdot 8 = 720\] (cách).

Trong 3 học sinh, không có 2 học sinh nào có số thẻ có hiệu là 5.

Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là \(C_{10}^3\) cách \( \Rightarrow \) Chọn học sinh thứ nhất, có 10 cách.

Khi đó còn 9 số còn lại và trong 9 số đó có 1 số kết hợp với số của học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5

Do đó, chọn học sinh thứ 2 , có 8 cách.

Khi đó còn 8 số còn lại và trong 8 số đó có 2 số kết hợp với số của 2 học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5

Do đó, chọn học sinh còn lại, có 6 cách. Suy ra có \(10 \cdot 8 \cdot 6 = 480\) (cách).

\( \Rightarrow P = \frac{{C_{10}^3 \cdot 480}}{{C_{10}^3 \cdot 720}} = \frac{2}{3}{\rm{.}}\) Chọn A.


Câu 35:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ .\) Gọi \({V_1},\,\,{V_2}\) lần lượt là thể tích khối chóp \[S.AHK\] và \[S.ACD\] với \[H,\,\,K\] lần lượt là trung điểm của SC và SD. Tính chiều cao khối chóp \[S.ABCD\] và tỉ số \(k = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)

Xem đáp án

Media VietJack

Do \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) cùng vuông góc với mặt đáy nên \(SA \bot \left( {ABCD} \right).\)

Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là \(\widehat {SDA} = 45^\circ .\)

Ta có tam giác \[SAD\] la tam giác vuông cân đỉnh \[A\] \( \Rightarrow h = SA = a.\)

Áp dụng công thức tỉ số thể tích có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{SH}}{{SC}} \cdot \frac{{SK}}{{SD}} \cdot \frac{{SA}}{{SA}} = \frac{1}{4}.\) Chọn C.


Câu 36:

Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2} - \ln \left( {2x - 2} \right)\) có đồ thị \((C).\) Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \((C)\) vuông góc với đường thẳng \(y =  - x + 2\)?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2} - \ln \left( {2x - 2} \right)\). Điều kiện \(x > 1.\)

Đường thẳng \(y =  - x + 2\) có hệ số góc \({k_1} =  - 1\), suy ra hệ số góc của tiếp tuyến là \({k_2} = 1.\)

Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 1.\)

Ta có \(f'\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow x - \frac{1}{{x - 1}} = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 2\) (do điều kiện \(x > 1\)).

Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án: 1.


Câu 37:

Media VietJack

Cho hàm số \[f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\] có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| {x - 2} \right|} \right)\) là

Xem đáp án

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {\left| {x - 2} \right|} \right)\) bằng số điểm cực trị của hàm số \(f\left( {\left| x \right|} \right)\), và \(f\left( {\left| x \right|} \right) = a\left| {{x^4}} \right| + b\left| {{x^2}} \right| + c = a{x^4} + b{x^2} + c = f\left( x \right)\) nên hàm số có tất cả 3 điểm cực trị.

Đáp án: 3.


Câu 38:

Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \(A'\) là điểm đối xứng của điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right).\) Độ dài đoạn thẳng \(AA'\) là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có phương trình: \(z = 0 \Rightarrow d\left( {A,\,\,\left( {Oxy} \right)} \right) = \frac{{\left| 3 \right|}}{{\sqrt 1 }} = 3.\)

Suy ra: \(AA' = 2d\left( {A;\,\,\left( {Oxy} \right)} \right) = 6.\)

Đáp án: 6.


Câu 39:

Một hộp bi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên bi trong đó số viên bi đỏ lớn hơn số viên bi vàng?

Xem đáp án

Vì lấy 4 viên mà số bi vàng ít hơn số bi đỏ nên số bi vàng sẽ nhỏ hơn 2.

* TH1: Không có viên bi vàng nào.

• Có 1 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh: \(5 \cdot C_4^3 = 5.4 = 20\) (cách).

• Có 2 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh: \(C_5^2 \cdot C_4^2 = 60\) (cách).

• Có 3 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: \(C_5^3 \cdot C_4^1 = 40\) (cách).

• Có 4 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: \(C_5^4 = 5\) (cách).

* TH2: Có 1 viên bi vàng.

• Có 2 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: \(C_5^2 \cdot C_4^1 \cdot C_3^1 = 120\) (cách).

• Có 3 viên bi đỏ: \(C_5^3 \cdot C_3^1 = 30\) (cách)

Do đó, tổng có \(20 + 60 + 40 + 5 + 120 + 30 = 275\) (cách).

Đáp án: 275 .


Câu 40:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - mx + \frac{2}{3}\) có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,6} \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - mx + \frac{2}{3} \Rightarrow y' = {x^2} - 2x - m\).

Để hàm số \(y\) có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,6} \right) \Leftrightarrow y' = 0\) có đúng một nghiệm thuộc khoản \(\left( {0\,;\,\,6} \right)\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2xf'\left( x \right) = 2x - 2\,;\,\,f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1.\)

Ta có bảng biến thiên của \(f\left( x \right)\) như sau:

Media VietJack

\( \Rightarrow 0 \le m < 24\)\( \Rightarrow \) Có 24 giá trị của tham số \[m.\]

Đáp án: 24.


Câu 41:

Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}} = 6\) với \[a,\,\,b\] là các số nguyên. Tính \(a + b.\)

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}} = 6 \Rightarrow {x^2} + ax + b = 0\) với \(x = 2\)

\( \Rightarrow 4 + 2a + b = 0 \Rightarrow b =  - 4 - 2a\).

Thay vào biểu thức ban đầu, ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + ax - 4 - 2a}}{{x - 2}} = 6 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + a + 2} \right)}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + a + 2} \right) = 6\)

\( \Rightarrow 2 + a + 2 = 6 \Leftrightarrow a = 2\)\( \Rightarrow b =  - 4 - 2a =  - 8 \Rightarrow a + b =  - 6.\)

Đáp án: −6.


Câu 42:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Diện tích của hai phần \[A,\,\,B\] lần lượt bằng 11 và 2. Tích phân \(\int\limits_{ - 1}^0 {f\left( {3x + 1} \right){\rm{d}}x} \) bằng
Media VietJack
Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( {3x + 1} \right){\rm{d}}x} \). Đặt \(u = 3x + 1 \Rightarrow {\rm{d}}u = 3\;{\rm{d}}x\).

Đổi cận: Với \(x =  - 1 \Rightarrow u =  - 2\);

Với \(x = 0 \Rightarrow u = 1.\)

\( \Rightarrow I = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( {3x + 1} \right){\rm{d}}x}  = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( u \right){\rm{d}}u} \)

Lại có: \[{S_A} = \int\limits_0^{ - 2} {\left| {f\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^{ - 2} {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 11\]; \[{S_B} = \int\limits_0^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x}  =  - \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 2\]\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  =  - 2\).

Suy ra \(I = \frac{1}{3}\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( u \right){\rm{d}}u}  = \frac{1}{3}\left( {\int\limits_{ - 2}^0 {f\left( u \right){\rm{d}}u}  + \int\limits_0^1 {f\left( u \right){\rm{d}}u} } \right) = \frac{1}{3} \cdot \left( {11 - 2} \right) = 3.\)

Đáp án: 3.


Câu 43:

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được xác định bởi công thức \(G\left( x \right) = 0,024{x^2}\left( {30 - x} \right)\), trong đó x là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp \[(x\] được tính bằng \[mg).\] Lượng thuốc để tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp để huyết áp giảm nhiều nhất là

Xem đáp án

Ta có: \(G'\left( x \right) = 1,44x - 0,072{x^2}\)\( \Rightarrow G'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 20}\end{array}.} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Media VietJack

Từ BBT ta suy ra lượng thuốc để tiêm cho bệnh nhân cần tìm là \(x = 20\,\,{\rm{mg}}.\)

Đáp án: 20.


Câu 44:

Media VietJack

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(S\) là tập các giá trị nguyên của \(m \in \left[ { - 5\,;\,\,5} \right]\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{f^3}\left( x \right) + m \cdot {f^2}\left( x \right) - 3f\left( x \right) + 2\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1\,;\,\,1} \right).\) Tổng các phần tử của \(S\) bằng
Xem đáp án

Ta có: \(y' = f'\left( x \right) \cdot \left[ {{f^2}\left( x \right) + 2mf\left( x \right) - 3} \right]\)

Vói mọi \(x \in \left( { - 1\,;\,\,1} \right)\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) \ge 0}\\{f\left( x \right) \in \left( {1\,;\,\,3} \right)}\end{array}} \right..\)

Hàm số đã cho đồng biến nên ta có \(y' \ge 0 \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) + 2m \cdot f\left( x \right) - 3 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) - \frac{3}{{f(x)}} + 2m \ge 0\)\( \Leftrightarrow 2m \ge \frac{3}{{f\left( x \right)}} - f\left( x \right).\)

Xét hàm \(h\left( t \right) = \frac{3}{t} - t\) trên \(\left( {1\,;\,\,3} \right)\) có \(h'\left( t \right) =  - \frac{3}{{{t^2}}} - 1 < 0\,\,\forall t \in \left( {1\,;\,\,3} \right)\)

Suy ra \(h\left( t \right)\) nghịch biến trên \(\left( {1\,;\,\,3} \right)\) và \(h\left( t \right) < h\left( 1 \right) = \frac{3}{1} - 1 = 2.\)

Với \(f(x) = t\) suy ra \(2m \ge 2 \Leftrightarrow m \ge 1.\)

Kết hợp với yêu cầu bài toán ta có \(m \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5} \right\}\). Do đó \(S = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15.{\rm{ }}\)

Đáp án: 15.


Câu 45:

Cho số phức \(z = a + bi\) với \(a,b \in \mathbb{R}\) thoả mãn \(z + 2 + i - \left| z \right|\left( {1 + i} \right) = 0\) và \(\left| z \right| > 1.\) Tính \(a + b.\)

Xem đáp án

Theo giả thiết: \(z + 2 + i - \left| z \right|\left( {1 + i} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow z = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  - 2 + \left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}}  - 1} \right)i = a + bi\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  - 2\\b = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {a + 2} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\\a + 2 = b + 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + 4 = {b^2}\\b = a + 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4b = {b^2}\\b = a + 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}b = 0\\b = 4\end{array} \right.\\a = b - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b = 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 4\end{array} \right.\end{array} \right.\).

Loại \(a =  - 1\,;\,\,b = 0\) vì \(\left| z \right| > 1.\) Suy ra \(a = 3\,;\,\,b = 4\)\( \Rightarrow a + b = 7.\)

Đáp án: 7.


Câu 46:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình thoi tâm \(O\,,\,\,\Delta ABD\) đều cạnh \(a\sqrt 2 ,\,\,SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}.\) Góc giữa đường thẳng \[SO\] và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Media VietJack

Vì \[ABCD\] là hình thoi có tâm là \(O\) nên \(O\) là trung điểm của \[BD.\]

Mà \(\Delta ABD\) đều nên \(AO \bot BD\).

Lại có \[SA \bot (ABCD) \Rightarrow \widehat {\left( {SO,\,\,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {SOA}\]

Xét \(\Delta ABO\) có:

\(AO = \sqrt {A{B^2} - B{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)
Đáp án: 60.

Câu 47:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 1 = 0\) và hai điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right),\] \[B\left( {5\,;\,\, - 1\,;\,\, - 2} \right).\] Điểm \(M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) thuộc \((P)\) và \[\left| {MA - MB} \right|\] lớn nhất. Giá trị \[abc\] bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Cách 1: Ta thấy \[A\] và \[B\] nằm khác phía so với \[\left( P \right).\]

Gọi \(A'\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(\left( P \right),\,\,AA' \cap \left( P \right) = H.\)

Phương trình đường thẳng \(AA'\) là:

\(x - 1 = y + 3 = t \Rightarrow H\left( {t + 1\,;\,\,t - 3\,;\,\,t} \right).\)

\(H \in \left( P \right) \Rightarrow \left( {t + 1} \right) + \left( {t - 3} \right) + t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow H\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right).\)

Vì \(H\) là trung điểm \(AA'\) nên \(A'\left( {3\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right).\)

Ta có: \[\left| {MA - MB} \right| = \left| {MA' - MB} \right| \le A'B\] (bất đẳng thức tam giác)

Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow A',\,\,B,\,\,M\) thẳng hàng.

\(\overrightarrow {A'B}  = \left( {2\,;\,\,0\,;\,\, - 4} \right) = 2\left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{A'B}}}  = \left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 2} \right).\)

Do đó, phương trình đường thẳng \(A'B\) là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + k}\\{y =  - 1}\\{z = 2 - 2k}\end{array} \Rightarrow M\left( {3 + k\,;\,\, - 1\,;\,\,2 - 2k} \right)} \right..\)

\[M \in \left( P \right) \Rightarrow 3 + k - 1 + 2 - 2k - 1 = 0 \Leftrightarrow k = 3 \Rightarrow M\left( {6\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right)\].

Vậy \(abc = 6 \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 4} \right) = 24.\)

Cách 2: Ta thấy \(A\) và \(B\) nằm khác phía so với \[\left( P \right).\]

Gọi \(B' = \left( {\frac{{13}}{3}\,;\,\, - \frac{5}{3}\,;\,\, - \frac{8}{3}} \right)\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \[\left( P \right).\]

Ta có: \[\left| {MA - MB} \right| = \left| {MA' - MB} \right| \le A'B\].

Do đó \[\left| {MA - MB} \right|\] lớn nhất bằng \(AB'\) khi và chỉ khi \(M\) là giao điểm của đường thẳng \(AB'\) với mặt phẳng \[\left( P \right)\] nên \(M\left( {6\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right) \Rightarrow abc = 24.{\rm{ }}\)

Đáp án: 24.


Câu 48:

Xét các số thực dương phân biệt \[x,\,\,y\] thỏa mãn \(\frac{{x + y}}{{x - y}} = {\log _2}3.\) Khi biểu thức \({4^{x + y}} + 16 \cdot {3^{y - x}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của \(x + 3y = a - {\log _b}a\) với \[a,\,\,b\] là các số nguyên dương. Tính \(a + b.\)

Xem đáp án

Ta có \[\frac{{x + y}}{{x - y}} = {\log _2}3 \Leftrightarrow y - x =  - \left( {x + y} \right){\log _3}2\] thế vào biểu thức \(P = {4^{x + y}} + {16.3^{y - x}}\)

Ta được \(P = {4^{x + y}} + {16.3^{ - \left( {x + y} \right){{\log }_3}2}} = {4^{x + y}} + {16.2^{ - \left( {x + y} \right)}} = {4^{x + y}} + \frac{{16}}{{{2^{x + y}}}}\)

Cách 1: Đặt \(t = {2^{x + y}} > 0\) ta được \(P = {t^2} + \frac{{16}}{t} = f\left( t \right)\) và \(f'\left( t \right) = 2t - \frac{{16}}{{{t^2}}} \Leftrightarrow t = 2\)

Lập bảng biến thiên suy ra \({P_{\min }} = 12\) khi \(t = {2^{x + y}} = 2 \Leftrightarrow x + y = 1.\)

Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có: \(P = {2^{2\left( {x + y} \right)}} + \frac{8}{{{2^{x + y}}}} + \frac{8}{{{2^{x + y}}}} \ge 3\sqrt[3]{{8 \cdot 8}} = 12.\)

Dấu  xảy ra  \({2^{2\left( {x + y} \right)}} = \frac{8}{{{2^{x + y}}}} \Rightarrow {2^{3\left( {x + y} \right)}} = {2^3} \Leftrightarrow x + y = 1\).

Kết hợp với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1}\\{y - x =  - {{\log }_3}2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1}\\{x - y = {{\log }_3}2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{1 + {{\log }_3}2}}{2}}\\{y = \frac{{1 - {{\log }_3}2}}{2}}\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

Suy ra \(x + 3y = \frac{{1 + {{\log }_3}2}}{2} + 3 \cdot \frac{{1 - {{\log }_3}2}}{2} = 2 - {\log _3}2 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b = 3}\end{array} \Rightarrow a + b = 5} \right..\)

Đáp án: 5.


Câu 49:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(\sqrt 2 \), gọi \(I\) là trung điểm của \(CD'.\) Khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \(\left( {BDD'B'} \right)\) bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Do \(CI \cap \left( {BDD'B'} \right) = D'\) nên ta có

 \(\frac{{d\left( {I,\,\,\left( {BDD'B'} \right)} \right)}}{{d\left( {C,\,\,\left( {BDD'B'} \right)} \right)}} = \frac{{ID'}}{{CD'}} = \frac{1}{2}.\)

Gọi \(M = BD \cap AC.\) Khi đó \(CM = \frac{{AC}}{2} = 1.\)

Vậy \(d\left( {I,\,\,\left( {BDD'B'} \right)} \right) = \frac{1}{2} \cdot d\left( {C,\,\,\left( {BDD'B'} \right)} \right) = \frac{{CM}}{2} = \frac{1}{2}.\)

Đáp án: \(\frac{1}{2}.\)

Câu 50:

Cho một miếng tôn có diện tích \(10\,\,000\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Người ta dùng miếng tôn hình tròn để tạo thành hình nón có diện tích toàn phần đúng bằng diện tích miếng tôn. Khi đó, khối nón có thể tích lớn nhất được tạo thành sẽ có bán kính hình tròn đáy bằng bao nhiêu \[cm\]?

Xem đáp án

Diện tích miếng tôn: \(S = 10\,\,000\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = \pi \,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Diện tích toàn phần của khối nón: \(\pi rl + \pi {r^2} = 1\pi \left( {{m^2}} \right) \Rightarrow lr = 1 - {r^2}\).

Chiều cao khối nón: \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} \,\,(m).\)

Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2} \cdot h = \frac{1}{3}\pi {r^2} \cdot \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \frac{1}{3}\pi r \cdot \sqrt {{{\left( {rl} \right)}^2} - {r^4}} \)

\( = \frac{1}{3}\pi r \cdot \sqrt {{{\left( {1 - {r^2}} \right)}^2} - {r^4}}  = \frac{1}{3}\pi  \cdot r \cdot \sqrt { - 2{r^2} + 1} \).

Đặt \(h(r) = \sqrt { - 2{r^4} + {r^2}}  \Rightarrow h'\left( r \right) = \frac{{ - 8{r^3} + 2r}}{{2\sqrt { - 2{r^4} + {r^2}} }} = \frac{{ - 4{r^2} + 1}}{{\sqrt { - 2{r^2} + 1} }} = 0\) \( \Leftrightarrow r =  \pm \frac{1}{2}.\)

Ta có bảng biến thiên:

Media VietJack

Như vậy, \[{V_{\max }} \Leftrightarrow r = \frac{1}{2}m = 50\;\,({\rm{cm)}}.\] Đáp án: 50.


Câu 51:

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.

Xem đáp án

Đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định nội dung văn bản. Ở đây tác giả đưa ra một vấn đề khoa học “những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” và sử dụng các từ ngữ mang tính chuyên ngành “gen di truyền”, “nhận thức”, “IQ”...→ Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở đây là phong cách ngôn ngữ khoa học. Chọn B.


Câu 52:

Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Đọc lại ngữ liệu để xác định được câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn. Xác định ý bao trùm là “nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt về IQ do bẩm sinh”. Chọn B.


Câu 53:

Cụm từ “sự thật này” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào dưới đây? 
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi, xác định từ “này” là một phép thế cho vế câu trước đó → Tìm cụm từ “sự thật này” trong đoạn trích. Xác định các thông tin phía trước cụm từ “sự thật này”. “Tuy nhiên, như mọi người đều biết, những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành. Sự thật này...”. Chọn C.


Câu 54:

Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong đoạn trích? 
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định xem các phương án nào được nhắc tới trong đoạn trích.

+ Phương án A có được nhắc tới nhưng không đúng với nội dung tác giả đưa ra: Mục đích nghiên cứu là “tìm kiếm những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” chứ không phải chứng tỏ sự khác biệt giữa người da đen và da trắng.

+ Phương án B được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu...”

+ Phương án C: nội dung ý ngày được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu, khiến cho thật khó lòng phân biệt rạch ròi xem ảnh hưởng nào là do những khác biệt bẩm sinh trong gen di truyền.”

+ Phương án D: xuất hiện trong đoạn cuối của văn bản.

Chọn A.


Câu 55:

Theo đoạn trích, có mấy yếu tố tác động khiến các nhà tâm lí vẫn chưa đưa ra được kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh? 
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, sau đó đọc kĩ lại một lần nữa các thông tin được đưa ra trong đoạn trích để xác định được từ khóa “các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh

Xác định câu có chứa từ khóa: “Do những tác động rõ ràng đó của môi trường sống thời thơ ấu và tri thức thu nhận được đối với kết quả thử nghiệm IQ, nên nỗ lực của các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh”.

Như vậy, các yếu tố tác động đến sự kết luận của các nhà tâm lí học là:

+ môi trường sống thời thơ ấu

+ tri thức thu nhận được

→ Có 2 yếu tố. Chọn B.


Câu 56:

Câu “Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị” có ý nghĩa gì? 
Xem đáp án

Câu “Nếu đọc mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị”. Trong câu này, “mười quyển sách không quan trọng” có nghĩa là mười quyển sách không có giá trị. Cả câu nói có nghĩa là: nên lựa chọn sách có giá trị mà đọc, đọc ít nhưng giá trị còn hơn đọc nhiều mà không đem lại giá trị gì. Chọn B.


Câu 57:

Từ “trọc phú” trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
Xem đáp án

Từ trọc phú trong đoạn trích trên chỉ những người hay khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý, có nghĩa là thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng. Chọn A.


Câu 58:

Theo đoạn trích, tại sao cần chia sách làm nhiều loại?
Xem đáp án

Theo đoạn trích, cần chia sách ra làm nhiều loại: một loại là sách đọc để lấy kiến thức phổ thông, một loại để trau dồi học vấn chuyên môn. (Dòng một 1, 2 đoạn 2). Chọn B.


Câu 59:

Theo đoạn trích, tại sao người ta không thu được lợi ích gì khi đọc sách?
Xem đáp án

Xem dòng cuối cùng của đoạn trích: “nếu họ không thu được lợi ích thực sự là do họ thiếu sự lựa chọn, khi đọc lẽ ra phải đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa”. Chọn D.


Câu 60:

Nội dung nào dưới đây không được đề cập trong đoạn trích? 
Xem đáp án

Theo dõi ngữ liệu:

Đáp án A (Người đọc sách cần chọn sách cho tinh) nằm ở dòng 1 đoạn 1.

Đáp án B (Đọc sách cần có phương pháp) nằm ở dòng 5, 6 đoạn 1.

Đáp án D (Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức) nằm ở đoạn 2.

Trong đoạn trích, không có phần nào nhắc đến nội dung Sách hay không có nhiều”. Chọn C.


Câu 61:

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? 
Xem đáp án

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm. Chọn B.


Câu 62:

Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
Xem đáp án

Bài thơ được viết theo thể thơ sáu chữ. Mỗi dòng thơ có sáu chữ. Chọn A.


Câu 63:

Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? 
Xem đáp án

Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người phụ nữ - “em”. Chọn D.


Câu 64:

Bài thơ viết về đề tài gì? 
Xem đáp án

Bài thơ viết về đề tài tình yêu. Chọn B.


Câu 65:

Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ in đậm (khổ thơ cuối)? 
Xem đáp án

Phép điệp, liệt kê: “Sau sông, sau biển, sau thuyền/ Sau những chân trời bát ngát/ Sau bao điều cay cực nhất”. Chọn B.


Câu 66:

Nội dung chính của bài đọc nói về điều gì? 
Xem đáp án

Dựa vào đoạn mở đầu: “Các loại vật chất tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất của chúng ta. Vậy, những nguyên tố cơ bản nào cấu thành vật chất?” có thể xác định được nội dung chính của bài đọc nói về các nguyên tố cấu thành vật chất trên Trái Đất. Chọn B.


Câu 67:

Sự thắc mắc về các nguyên tố cấu tạo nên Trái Đất đã có từ xa xưa (2000 năm trước). Nhưng tại sao phải rất lâu sau đó người ta mới đưa ra câu trả lời chính xác? 
Xem đáp án

Dựa vào 2 câu đầu của đoạn văn thứ 2 có thể thấy: Sự thắc mắc về các nguyên tố cấu tạo nên Trái Đất đã có từ xa xưa (2000 năm trước). Nhưng do thời điểm đó khoa học kĩ thuật chưa phát triển nên phải rất lâu sau đó người ta mới đưa ra câu trả lời chính xác. Chọn C.


Câu 68:

Ý nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của một số thành phần cấu tạo nên vạn vật trên thế giới? 
Xem đáp án

Dựa vào dòng thứ tư của đoạn 2 có thể thấy đặc điểm của một số thành phần cấu tạo nên vạn vật trên thế giới là đơn giản và cơ bản. Chọn D.


Câu 69:

Từ “chúng” (in đậm, gạch chân) được dùng để chỉ chất nào? 
Xem đáp án

Dựa vào vế trước đó: “Oxy và thủy ngân đều là nguyên tố, nhưng oxit thủy ngân thì lại không phải là một nguyên tố” nên “chúng” ở đây chỉ oxit thủy ngân. Chọn C.


Câu 70:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh vì mục đích nhằm cung cấp tri thức. Chọn D.


Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Anh Tràng cứ luyên thuyên đủ chuyện trên đường đi về nhà, thị thì ngại ngùng lo lắng không biết làm sao?

Xem đáp án

Từ “luyên thuyên” dùng chưa phù hợp. Nên dùng “huyên thuyên” (nhiều lời và lan man, chưa hết chuyện này đã sang chuyện kia). Chọn A.


Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” giống như giọt nước mang hình cả bầu trời của dân tộc ta, của người dân Bắc Bộ trong một hành trình đánh giặc lâu dài, bền bỉ, kiên cường.

Xem đáp án

Truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” giống như giọt nước mang hình cả bầu trời của dân tộc ta, của người dân Nam Bộ trong một hành trình đánh giặc lâu dài, bền bỉ, kiên cường. Chọn B.


Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quát rộng lớn của tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của người đọc.

Xem đáp án

Nội dung đoạn trích trên nói về vai trò của chủ đề trong tác phẩm văn học, mang tính chất khách thể. Dùng từ “đi sâu”, là động từ vào tính chất “bản chất đời sống của nhà văn” là không hợp lí. Động từ thường kết hợp với danh từ, mặt khác xét chung trong ngữ cảnh đều không hợp lí. Vì vậy ta có thể thay “đi sâu” bằng các từ ngữ mang tính chất như “thâm nhập”, “chạm”. Chọn A.


Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Bài thơ “Chiều tốicho thấy tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí đi qua hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ chiến sĩ Hồ Chí Minh.

Xem đáp án

Nội dung câu văn là sự ca ngợi hình ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh thông qua việc đọc và cảm nhận bài thơ “Chiều tối”. Căn cứ vào cụm từ “hoàn cảnh khắc nghiệt” xác định được từ “đi qua” (mô tả sự di chuyển một cách bình thường) đang dùng sai sắc thái, cần thay bằng từ “vượt lên” để nhấn mạnh ý chí vượt trên những hoàn cảnh, thực tại khó khăn của Bác. Chọn C.


Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là “thiên cổ kì bút”.

Xem đáp án

Lỗi dùng từ chưa phù hợp với nội dung văn bản, “giá trị nhân văn” là một trong những yếu tố cốt lõi xác định tính cách và hành vi của con người trong xã hội. Cụm từ này chưa bao quát hết được giá trị của tác phẩm, có thể thay thế bằng “giá trị nhân đạo”. Chọn B.


Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Từ “bất hủ” có nghĩa là không bao giờ mất đi; có giá trị mãi mãi; các từ còn lại trong nhóm (bất hảo, bất minh, bất kham) đều có nghĩa chung: chỉ con người (vật) hoặc việc làm không tốt. Chọn C.


Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Các từ “ném, vứt, tung” đều mang nghĩa làm cho sự vật rời khỏi tay. Còn từ “cầm” lại mang nghĩa giữ sự vật lại trên tay. Chọn C.


Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Các từ “xào xạc, lao xao, tí tách” đều là từ láy; từ “mềm mỏng” là từ ghép. Chọn C.


Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Yếu tố Hán Việt “thiên” trong đáp án A, B, C đều có nghĩa là trời. Còn “thiên” trong từ “thiên đô” có nghĩa là rời. Chọn D.


Câu 80:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Các từ “chao đảo, liêu xiêu, nghiêng ngả” cùng chỉ trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng, còn “lom khom” diễn tả một tư thế cong lưng xuống của con người. Vậy từ khác nghĩa ở đây là lom khom. Chọn D.


Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

   Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.. đều gọi là  _______ .

Xem đáp án

Những thể loại sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú đều là do các tác giả sáng tạo nên dựa trên tưởng tượng, sử dụng ngôn từ mang tính nghệ thuật, vì vậy đó là những văn bản nghệ thuật. Chọn A.


Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_______ trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu ______ Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án

Không ở đâu trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu như Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn C.


Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sài Gòn là ________ trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

Xem đáp án

Sài Gòn là thành phố trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa. Chọn B.


Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_________ hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

Xem đáp án

Văn học trung đại hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc. Chọn D.


Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cái đẹp của xứ Nghệ _________ ở nơi cánh đồng phì nhiêu, _________ ở trong màu mè của thổ nhưỡng, trong ánh sáng và khí hậu của thời tiết. Cái đẹp của Nghệ – Tĩnh _________ ở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la.

Xem đáp án

Cái đẹp của xứ Nghệ không phải ở nơi cánh đồng phì nhiêu, không phải ở trong màu mè của thổ nhưỡng, trong ánh sáng và khí hậu của thời tiết. Cái đẹp của Nghệ – Tĩnhở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la. Chọn D.


Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhân vật Huấn Cao hiện lên là người như thế nào?

Xem đáp án

Câu nói: “Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi.” cho thấy Huấn Cao là người trọng nghĩa khí, không màng vật chất, tài sản. Chọn A. 


Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì? 

Xem đáp án

Cách kể của tác giả Nguyễn Khải trong đoạn trích trên thể hiện sự chiêm nghiệm, giàu tính suy tư, triết lí. Tác giả để cho nhân vật cô Hiền suy ngẫm về sức sống của Hà Nội, suy nghĩ về lẽ đời, về quy luật của cuộc sống: Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi; Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được. Chọn A.


Câu 89:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

                                           tiếng ghi ta nâu

                                           bầu trời cô gái ấy

                                           tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

                                           tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

                                           tiếng ghi ta ròng ròng

                                           máu chảy

 

                                           không ai chôn cất tiếng đàn

                                           tiếng đàn như cỏ mọc hoang

                                           giọt nước mắt vầng trăng

                                           long lanh trong đáy giếng.

(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?     

Xem đáp án

Những biện pháp nghệ thuật:

- Ẩn dụ ở các hình ảnh: tiếng ghi ta nâu, tiếng ghi ta lá xanh, tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan, tiếng ghi ta ròng ròng máu chảy, giọt nước mắt vầng trăng, đáy giếng,…

- Điệp từ: tiếng ghi ta, tiếng đàn

- Nhân hóa: ròng ròng máu chảy

- So sánh: tiếng đàn như cỏ mọc hoang

→ Chọn D.


Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

                                           Mặt trời chân lí chói qua tim

                                           Hồn tôi là một vườn hoa lá

                                           Rất đậm hương và rộn tiếng chim.

 (Từ ấy – Tố Hữu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:                      

Xem đáp án

Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ “Từ ấy” của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà thơ khi ông tìm thấy ánh sáng của lí tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lí tưởng của tác giả. Chọn C.


Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.

[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.

“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi vã.

“Nhà” trong kí ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.

“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.

“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.

“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.

“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi đầu của sự bất hạnh.

[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là phần mềm.

[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào, cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà” thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?

Xem đáp án

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng: Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó.

- Tác giả đã đưa ra ý kiến của người bạn (“Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”), sau đó dùng các thao tác bác bỏ, bình luận để bàn về ý kiến trên:

+ Bình yên không phải là khi được ra khỏi nhà mà bình yên là khi được ở trong tổ ấm của mình.

+ Muốn tổ ấm của mình bình yên thì bản thân mỗi người phải trực tiếp tham gia vào quá trình thiết lập nó.

- Các đáp án A, B, C không phù hợp vì nó phản ánh chưa chính xác tính chất của vấn đề nghị luận trong đoạn trích trên. Chọn D.


Câu 94:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

                                           Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

                                           Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

                                           Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,

                                           Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt...

                                           Con gió xinh thì thào trong lá biếc,

                                           Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?

                                           Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,

                                           Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì? 

Xem đáp án

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là tiếc nuối, bâng khuâng. Điều này được thể hiện qua các từ ngữ sau đây: “chẳng còn tôi mãi”, “bâng khuâng”, “tiếc”, “chia phôi”, “tiễn biệt”, “bay đi”, “đứt tiếng reo thi”, “phai tàn”. Chọn D.


Câu 95:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lōng, hiểu rất ít về thời cục.

(Kim Lân, Con chó xấu xí, https://vanchuongphuongnam.vn)

Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được khắc họa bằng cách nào?

Xem đáp án

Nhân vật Nhược Dự được khắc họa bằng cách người kể chuyện miêu tả nhân vật: “Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo… Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lōng, hiểu rất ít về thời cục. Chọn B.


Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Tháng giêng ngon như một cặp môi gần

                                           Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa

                                           Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tác dụng của dấu chấm giữa dòng trong câu thơ thứ ba.                                     

Xem đáp án

Dấu chấm đặt giữa câu giống như một sự bất ngờ, đột ngột trong diễn biến tâm trạng của tác giả. Ông đang đắm say trước vẻ đẹp của thiên nhiên nơi trần thế thì bỗng ngừng lại thẫn thờ tiếc nuối để rồi sau đó gấp rút vội vàng. Biện pháp nghệ thuật độc đáo đã góp phần thể hiện rõ nét chủ đề tư tưởng này. Chọn A.


Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,

                                           Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,

                                           Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.

                                           Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,

                                           Không cho dài thời trẻ của nhân gian,

                                           Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,

                                           Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!

                                           Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

                                           Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.

     (Vội vàng – Xuân Diệu)

Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ “tiếc” nhất điều gì?

Xem đáp án

Những câu thơ “lượng trời cứ chật không cho dài thời trẻ của nhân gian; nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn, nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại; còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi”... cho thấy điều tác giả tiếc nuối nhất chính là tuổi trẻ, bởi mùa xuân là tuần hoàn, xuân đi rồi xuân lại đến, còn tuổi trẻ thì một đi không trở lại. Chọn B.


Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô Hiền không bình luận một lời nào về những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang đền Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng tán cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc chng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời.

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ, quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dn lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Hình ảnh “cây si” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Hình ảnh “cây sibiểu tượng cho sức sống và vẻ đẹp văn hóa của Hà Nội. Chọn A.


Câu 99:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

(1) Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn cây. (2) Rồi loạt thứ hai... (3) Việt ngóc dậy. (4) Rõ ràng không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. (5) Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vào một chỗ, lớn nhỏ không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. (6) Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. (7) Đúng súng của ta rồi! (8) Việt muốn reo lên. (9) Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. (10) Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi! (11) Đó, lại tiếng hụp hùm... chắc là một xe bọc thép vừa bị ta bắn cháy. (12) Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ. (13) Những khuôn mặt anh em mình lại hiện ra...(14) Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên... (15) Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. (16) Các anh chờ Việt một chút. (17) Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn trên cao, nhưng mặc xác chúng. (18) Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. (19) Lựu đạn ta đang nổ rộ...

 (Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Những câu văn nào trong đoạn trích trên là lời của nhân vật Việt?

Xem đáp án

Những câu văn 7, 9, 10, 11, 15, 16 là dòng suy nghĩ của nhân vật Việt khi anh tỉnh dậy lần thứ tư ở chiến trường. Chọn D.


Câu 101:

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau khi 
Xem đáp án

Từ 1897, sau khi tạm bình ổn tình hình, cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự, Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897-1914). Chọn D.


Câu 102:

Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống lại 
Xem đáp án

Tháng 3-1952, Mĩ giúp Batixta lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước... Nhân dân Cuba đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. Ngày 1-1 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba thành lập. Chọn B.


Câu 103:

Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đấy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong giai đoạn 1952-1973? 
Xem đáp án

Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là:

-Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

-Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.

-Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

-Ap dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

-Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1\%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

-Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam...).

Chọn C.


Câu 104:

Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây? 
Xem đáp án

Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, tháng 11-1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ. Trong cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên, ông Nenxơn Manđêla (Nelson Mandela) trở thành Tồng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (1994). Chọn A.


Câu 105:

Thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh "Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc" cốt là để 
Xem đáp án
Thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh "Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc" cốt là đề tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. Với sự hoà hoãn này Việt Nam không đồng thời chống cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc mà sẽ hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung vào chống kẻ thù lớn nhất của dân tộc là thực dân Pháp. Chọn D.

Câu 106:

Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
Xem đáp án

Phân tích các đáp án, ta thấy:

A, C loại vì nội dung của các phương án này không phải là thắng lợi lớn nhất của ta khi kí kết Hiệp định Giơnevơ.

B chọn vì các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được công nhận.

D loại vì việc quy định khu vực tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ.


Câu 107:

Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành 
Xem đáp án

Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành Vệ quốc đoàn. Chọn A.


Câu 108:

Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định 
Xem đáp án

Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2-7-1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Chọn A.


Câu 109:

Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã 
Xem đáp án

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Chọn C.


Câu 110:

Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây? 
Xem đáp án

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Chính vì vậy mà ngay sau thắng mủa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Chọn B.


Câu 111:

Khu vực Mȳ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do 
Xem đáp án

Khu vực Mỹ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều.

A. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. → đúng, đủ, bao quát. Chọn A.

B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. → thiếu bao quát như A

C. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. → thiếu bao quát như A

D. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. → thiếu bao quát như A


Câu 112:

Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ? 
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới. → sai, quy mô lớn

B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn. → đúng. Chọn B.

C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình. → sai, sức mua lớn

D. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản. → sai, nhiều đối tác khác


Câu 113:

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp và rō rệt nhất đến hoạt động nào dưới đây? 
Xem đáp án

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động nông nghiệp. Các hoạt động khác cũng chịu ảnh hưởng nhưng không trực tiếp bằng. Chọn A.


Câu 114:

Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây? 
Xem đáp án

Vị tri địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động phòng chống thiên tai. Nước ta là nước có nhiều thiên tai. Chọn C.


Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão nước ta vào thời gian nào trong năm? 
Xem đáp án

Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 12. Chọn D.


Câu 116:

Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020 (%) (Nguồn: gso.gov.vn) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990-2020? (ảnh 1)

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020 (%)

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990-2020?

Xem đáp án
Từ 2000-2020 lúa đông xuân luôn lớn nhất. Chọn D.

Câu 117:

Vùng giàu tài nguyên khoáng sản và thủy điện nhất nước ta là 
Xem đáp án

Vùng giàu tài nguyên khoáng sản và thủy điện nhất nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ.

-Tài nguyên khoáng sản: Than (Quảng Ninh, Thái Nguyên), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), đồng (Sơn La, Bắc Giang), thiếc (Cao Bằng),…

- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình chảy trên địa hình vùng núi mang lại tiềm năng thủy điện lớn. Một số nhà máy thủy điện như Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà,… Chọn C.


Câu 118:

Tuyến đường nào sau đây có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây 
Xem đáp án

Tuyến đường có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây nước ta là đường Hồ Chí Minh. Chọn D.


Câu 119:

Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Xem đáp án

Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thể mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt do có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định. Chọn A.

Loại B, D: Nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn; nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng → phát triển thủy sản nước mặn, nước lợ.

Loại C: Có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật → khai thác thủy sản.


Câu 120:

Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về
Xem đáp án

Đồng bằng sông Hồng có địa hình thấp và khá bằng phng nên sông ngòi không có giá trị về thủy năng. Chọn D.


Câu 121:

Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:

Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} = \left( {\frac{1}{R}} \right).{U^2}\) (có dạng \(y = a.{x^2}\))

Khi \(U = 0 \Rightarrow P = 0\)

\( \Rightarrow \) Đồ thị P theo U là hàm bậc hai, bề lõm hướng lên và đi qua gốc tọa độ

\( \Rightarrow \) Đồ thị biểu diễn đúng là đồ thị 1. Chọn A.


Câu 122:

Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
 
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều  (ảnh 1)
Xem đáp án

Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nằm ngang hướng từ phải sang trái. Chọn D.


Câu 123:

Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất \(n = 1,60\) và phần vỏ bọc có chiết suất \({n_0} = 1,41\). Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới \(\alpha \) rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc \(\alpha \) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án
Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất \(n = 1,60\) và phần vỏ bọc có chiết suất \({n_0} = 1,41\). Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới \(\alpha \) rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc \(\alpha \) gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sin \alpha }}{{\sin \left( {90^\circ - \beta } \right)}} = n\\\sin \beta \ge \frac{{{n_0}}}{n}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{\sin \alpha }}{{\sqrt {1 - {{\sin }^2}\beta } }} = n \Rightarrow {\sin ^2}\beta = 1 - \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{n^2}}} \ge \frac{{n_0^2}}{{{n^2}}}\]

\[ \Rightarrow \sin \alpha \le \sqrt {{n^2} - n_0^2} \Rightarrow \alpha \le 49,13^\circ \]

\( \Rightarrow {\alpha _{\max }} = 49,13^\circ \). Chọn C.


Câu 124:

Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?

Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm? (ảnh 1)
Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thấy hai chất điểm ban đầu dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa => B đúng. Chọn B.


Câu 125:

Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Tần số góc của dao động
 
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Tần số góc của dao động (ảnh 1)
Xem đáp án

Độ dài quỹ đạo dao động của con lắc là: \(L = 2A \Rightarrow A = \frac{L}{2} = \frac{8}{2} = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) = 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)

Từ đồ thị ta thấy khi động năng bằng 0, thế năng của con lắc:

\({{\rm{W}}_{t\max }} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {4.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)\( \Rightarrow \frac{1}{2}0,1.{\omega ^2}.0,{04^2} = {4.10^{ - 3}} \Rightarrow \omega = 5\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\).

Chọn C.


Câu 126:

Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55 μm; 0,43 μm; 0,42 μm; 0,3 μm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra \(5,{6.10^{19}}\) photon. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\)J.s; \(c = {3.10^8}\) m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện ngoài xảy ra là

Xem đáp án

Ta có: \(P = \frac{{n.\varepsilon }}{t} = \frac{{n.\frac{{hc}}{\lambda }}}{t} \Rightarrow \lambda = \frac{{n.hc}}{{P.t}}\)

\( \Rightarrow \lambda = \frac{{5,{{6.10}^{19}}.6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,45.60}} = 4,{122.10^{ - 7}}m = 0,4122\mu m\)

Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: \(0,55\mu m;0,43\mu m;0,42\mu m;0,3\mu m\)

Để xảy ra hiện tượng quang điện ngoài thì \(\lambda \le {\lambda _0}\)\( \Rightarrow \lambda < {\lambda _{0K}},{\lambda _{0Ca}},{\lambda _{0Al}}\)

\( \Rightarrow \) Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện. Chọn A.


Câu 127:

Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 1\,\mu H\) và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng:

Xem đáp án

Khi tụ điện có điện dung \({C_1}\), máy bộ đàm thu được tần số:

\({f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{10}^{ - 6}}.0,{{115.10}^{ - 12}}} }}\) \( \approx 470MHz\)

Khi tụ điện có điện dung \({C_2}\), máy bộ đàm thu được tần số:

\({f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{10}^{ - 6}}.0,{{158.10}^{ - 12}}} }}\) \( = 400MHz\).

Chọn C.


Câu 128:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D thì khoảng vân 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là \(D + \Delta D\) hoặc \(D - \Delta D\) thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là \(D + 3\Delta D\) thì khoảng vân trên màn là:

Xem đáp án

Khi khoảng cách giữa màn quan sátmặt phẳng chứa hai khe là \(D + \Delta D\)\(D - \Delta D\)

Lập tỉ số: \(\frac{{{i_2}}}{{{i_3}}} = \frac{{2i}}{i} = \frac{{\frac{{\lambda \left( {D + \Delta D} \right)}}{a}}}{{\frac{{\lambda \left( {D - \Delta D} \right)}}{a}}} \Leftrightarrow \frac{{D + \Delta D}}{{D - \Delta D}} = 2 \Rightarrow D = 3.\Delta D{\mkern 1mu} \,\,{\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là \(D + 3.\Delta D\):

\(\frac{{{i_1}}}{{{i_4}}} = \frac{{\frac{{\lambda D}}{a}}}{{\frac{{\lambda \left( {D + 3.\Delta D} \right)}}{a}}} \Leftrightarrow \frac{D}{{D + 3.\Delta D}} = \frac{1}{{{i_4}}}{\mkern 1mu} \,\,{\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{1}{{{i_4}}} = \frac{{3.\Delta D}}{{6.\Delta D}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {i_4} = 2mm.\)

Chọn D.


Câu 129:

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng?

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Câu 130:

Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng \(\sqrt 2 \left( A \right)\). Biết \({R_1} = 40\sqrt 2 \Omega \). Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện \(I = 2A\), ở thời điểm \(\left( {t + \frac{1}{{600}}} \right)s\), điện áp \({u_{AB}} = 0\,\left( V \right)\) và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB nhận giá trị nào sau đây

Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V (ảnh 1)
Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I = \sqrt 2 A}\\{{I_0} = 2A}\end{array}} \right.\)

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB: \(U = 220V\)

Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện là \(i = 2A = {I_0}\), ở thời điểm \(\left( {t + \frac{1}{{600}}} \right)s\) điện áp \({u_{AB}} = 0{\mkern 1mu} \,\left( V \right)\)

Góc quét được trong thời gian \(\frac{1}{{600}}s\) là: \(\alpha = \omega .\Delta t = 100\pi .\frac{1}{{600}} = \frac{\pi }{6}rad\).

Biểu diễn trên VTLG cường độ dòng điện chạy trong mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB tại thời điểm \(\left( {t + \frac{1}{{600}}} \right)s\) như sau:

Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V (ảnh 2)

Từ VTLG ta xác định được độ lệch pha giữa u và i là: \(\varphi = \frac{\pi }{3}rad\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là: \({P_{AB}} = U.I.\cos \varphi = 220.\sqrt 2 .\cos \frac{\pi }{3} = 110\sqrt 2 {\mkern 1mu} \left( {\rm{W}} \right)\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là: \({P_{AM}} = {I^2}{R_1} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}.40\sqrt 2 = 80\sqrt 2 {\mkern 1mu} \left( {\rm{W}} \right)\)

Công suất của đoạn mạch MB là: \({P_{MB}} = {P_{AB}} - {P_{AM}} = 110\sqrt 2 - 80\sqrt 2 = 30\sqrt 2 {\mkern 1mu} \left( {\rm{W}} \right)\).

Đáp án: \[30\sqrt 2 W.\]


Câu 131:

Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt \[KCl,{\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},{\rm{ }}N{H_4}C1\]có thể dùng 
Xem đáp án

Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt \[KCl,{\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},{\rm{ }}N{H_4}Cl\]có thể dùng dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]

Vì:

-(NH4)2SO4: tạo kết tủa trắng \[BaS{O_4}\]và khí\[N{H_3}\].

-\[N{H_4}Cl\]: chỉ tạo khí \[N{H_3}\]

- KCl: Không có hiện tượng.

Các phản ứng xảy ra:

\({\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2} \to {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\(2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} + {\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2} \to {\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Chọn C.


Câu 132:

Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây? 
Xem đáp án

Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu là do hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

Chọn D.


Câu 133:

Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polymer hoá của PVC là:
Xem đáp án

Hệ số polymer hóa là số lượng mắt xích monomer hợp thành phân tử polymer còn gọi là hệ số trùng hợp hay độ trùng hợp.

Hệ số trùng hợp của PVC là \(n = \frac{{{M_{{\rm{polymer }}}}}}{{{M_{PVC}}}} = \frac{{750000}}{{62,5}} = 12000\)                                          

Chọn A.


Câu 134:

Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam chất X thu được 8,4 lít \[C{O_2}\](đktc) và 9,0 gam \[{H_2}O\]. Vậy công thức phân tử của X là: 
Xem đáp án

\({n_{{\rm{c}}{{\rm{o}}_2}}} = 0,375\;{\rm{mol}} \Rightarrow {n_C} = 0,375\;{\rm{mol}};{n_{{H_2}O}} = 0,5\;{\rm{mol}} \Rightarrow {n_H} = 1\;{\rm{mol}}\)

\( \Rightarrow {n_O} = \frac{{7,5 - 0,375 \cdot 12 - 1 \cdot 1}}{{16}} = 0,125\;{\rm{mol}}.\)

\({n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,375:1:0,125 = 3:8:1\).

→ Công thức phân tử của X là \({C_3}{H_8}O\).

Chọn B.


Câu 135:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) sai, sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối sodium của acid béo.

(b) sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm giảm độ tan muối sodium của acid béo và làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho muối này dễ dàng nổi lên trên.

(c) đúng, vì phải có nước thì phản ứng thủy phân mới xảy ra.

(d) sai, dầu dừa có thành phần chính là chất béo còn dầu nhờn bôi trơn máy có thành phần chính là hydrocarbon.

Chọn A.


Câu 136:

Cho các polymer sau: polyethylene, polyacrylonitrile, tơ visco, nhựa novolac, cellulose, cao su buna-N, tơ nylon-6,6. Số polymer tổng hợp là

Xem đáp án

Phân loại polymer theo nguồn gốc:

+ Polymer thiên nhiên: có nguồn gốc thiên nhiên.

+ Polymer tổng hợp: do con người tổng hợp nên.

+ Polymer nhân tạo (bán tổng hợp): lấy polymer thiên nhiên và chế hóa thành polymer mới.

Các polime tổng hợp: polyethylene, polyacrylonitril, nhựa novolac, cao su buna-N, tơ nylon-6,6. (5 loại).

Chọn B.


Câu 137:

Nhiệt phân muối zinc nitrate sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch acid có pH = x. Giá trị x là

Xem đáp án

Giả sử \({n_{Zn{{(N{O_3})}_2}}} = a\,mol\)

Phương trình hóa học:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{2Zn{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\; \to {\rm{ 2}}ZnO{\rm{ }} + {\rm{ 4}}N{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}}\\{\;\;\;\;\;\;a\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \;\;\;\;\;{\rm{ }}2a\;\;\;\;{\rm{ }}\;0,5a}\end{array}\]

Ta có:

Nhiệt phân muối zinc nitrate sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch acid có pH = x. Giá trị x là  (ảnh 1)

46.2a + 0,5a.32 = 27

a = 0,25 mol

\({n_{N{O_2}}} = 0,5\,mol;\,{n_{{O_2}}} = 0,125\,mol\)

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{4N{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}\; + {\rm{ 2}}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ 4}}HN{O_3}}\\{\;{\rm{ }}0,5{\rm{ }}\;\;\;\;\;0,125{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \;\;\;\;\;\;\;0,5}\end{array}\\ \Rightarrow {C_{M\,(HN{O_3})}} = \frac{{0,5}}{4} = 0,125M\end{array}\]

\( \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}0,125{\rm{ }}M\)(do \[HN{O_3}\] là chất dễ tan và điện li mạnh)

\( \Rightarrow \)pH = -log(0,125) = 0,9.

Chọn D.


Câu 138:

Có 4 dung dịch: \[NaCl,{\rm{ }}{C_6}{H_{12}}{O_6}(glucose),{\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}{K_2}S{O_4}\]đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

Xem đáp án

- NaCl là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,1 + 0,1 = 0,2M

- \[{C_6}{H_{12}}{O_6}\](glucozơ) không phân li nên nồng độ ion bằng 0

- \[C{H_3}COOH\]là chất điện li yếu => Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,2M

- \[{K_2}S{O_4}\] là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,2 + 0,1 = 0,3M

Vậy dung dịch dẫn điện tốt nhất trong các dung dịch cùng nồng độ trên là \[{K_2}S{O_4}\].

Chọn B.


Câu 139:

Để xác định hàm lượng \[C{H_3}COOH\]trong một loại acetic acid đặc bán trên thị trường, ta làm thí nghiệm sau: Cân vào cốc cân có nắp 4,00 g acid đó, hòa tan vào bình định mức 250 ml bằng nước cất. Dùng pipet lấy mỗi lần 50 ml acid đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả trung bình sau ba lần chuẩn độ là 20 ml NaOH. Thành phần phần trăm theo khối lượng của \[C{H_3}COOH\]trong loại acetic acid đặc bán trong thị trường nói trên là:

Xem đáp án

\({n_{{\rm{NaOH}}}} = 0,02 \cdot 0,5 = 0,01\;{\rm{mol}}.\)

\(\begin{array}{l}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} + {\rm{NaOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\0,01 \leftarrow \quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,01\end{array}\)

\( \Rightarrow {m_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}(50{\rm{ml}})}} = 0,01.60 = 0,6{\rm{gam}}.\)

\( \Rightarrow \% {m_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}}} = \frac{{0,6 \cdot \frac{{250}}{{50}}}}{4} \cdot 100\% = 75\% .\)

Chọn B.


Câu 140:

Hỗn hợp E gồm ba ester mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một ester đơn chức là ester của metacrylic acid và hai ester hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng \({O_2}\), thu được 0,37 mol \[{H_2}O\]. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các acid carboxylic không no, có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử; hai alcohol không no, đơn chức có khối lượng \({m_1}\) gam và một alcohol no, đơn chức có khối lượng \({m_2}\) gam. Tỉ lệ \({m_1}:{m_2}\)là bao nhiêu?

Xem đáp án
Hỗn hợp E gồm ba ester mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một ester đơn chức là ester của metacrylic acid và hai ester hai chức là đồng phân của nhau. (ảnh 1)

*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

Đặt nester đơn chức = x (mol) và nester hai chức = y (mol)

\[\left\{ \begin{array}{l}{n_E} = x + y = 0,36\\{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,585\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,135\\y = 0,225\end{array} \right.(mol)\]

\( \to x:y = 3:5\)

*Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 6}}{O_2}\;(3a\,\,mol)\\{C_m}{H_{2m - 6}}{O_4}\;\,\left( {5a{\rm{ }}mol} \right)\end{array} \right.\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 3{n_E} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - 0,37 = 3 \cdot 8a \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 24a + 0,37\,(mol)\)

Mặt khác: \({m_E} = {m_C} + {m_H} + {m_O} \Rightarrow 12,22 = 12 \cdot (24a + 0,37) + 0,37 \cdot 2 + 3a \cdot 32 + 5a \cdot 64\)

\[ \Rightarrow a{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}mol\]

\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,61\,mol\)

Hỗn hợp E gồm ba ester mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một ester đơn chức là ester của metacrylic acid và hai ester hai chức là đồng phân của nhau. (ảnh 2)

- Bảo toàn nguyên tố C: \[{n_{C{O_2}}}\; = {\rm{ }}0,03n{\rm{ }} + {\rm{ }}0,05m{\rm{ }} = {\rm{ }}0,61\] chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các acid đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n ≥ 7 và m ≥ 8)

- Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các acid carboxylic không no, có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử; hai alcohol không no, đơn chức và một alcohol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

Hỗn hợp E gồm ba ester mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một ester đơn chức là ester của metacrylic acid và hai ester hai chức là đồng phân của nhau. (ảnh 3)

Alcohol đa chức gồm: \[CH \equiv C - C{H_2} - OH\](0,03 mol) và \[C{H_2} = CH - C{H_2} - OH\](0,05 mol)

\[ \Rightarrow {m_1}\; = {\rm{ }}0,03.56{\rm{ }} + {\rm{ }}0,05.58{\rm{ }} = {\rm{ }}4,58{\rm{ }}gam\]

Ancol đơn chức gồm: \[C{H_3}OH\](0,05 mol)

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {m_2}\; = {\rm{ }}0,05.32{\rm{ }} = {\rm{ }}1,6{\rm{ }}gam}\\{ \Rightarrow {m_1}\;:{\rm{ }}{m_2}\; = {\rm{ }}4,58{\rm{ }}:{\rm{ }}1,6{\rm{ }} = {\rm{ }}2,8625{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{229}}{{80}}}\end{array}\]


Câu 141:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? 
Xem đáp án

Thằn lằn có hệ tuần hoàn kín. Ốc sên, châu chấu, trai sông có hệ tuần hoàn hở. Chọn A.


Câu 142:

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu? 
Xem đáp án

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở trong NADH và FADH2 Chọn C.


Câu 143:

Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm? 
Xem đáp án

Cây một lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp. Chọn A.


Câu 144:

Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là 
Xem đáp án

Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là phiên mã. Chọn C.


Câu 145:

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

Xem đáp án

I. Đúng. Các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.

II. Sai. Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.

III. Đúng. Đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).

IV. Sai. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.

Chọn A.


Câu 146:

Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm:

(1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển.

(2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển.

(3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

Trình tự các bước thực hiện đúng là:

Xem đáp án

Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm: Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển → Cắt thể truyền và gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn → Nối gen cần chuyển với thể truyền nhờ enzim nối ligaza tạo ADN tái tổ hợp. Chọn B.


Câu 147:

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Nếu không có tác động của các nhân t tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.

II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.

III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có th bị thay đổi.

IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Xem đáp án

P: 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa.

I. Sai. Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng nên kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo.

II. Đúng. CLTN có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen → thay đổi tần số kiểu hình trội.

III. Đúng. Đột biến có thể làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

IV. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn bất kì alen nào ra khỏi quần thể.

Chọn D.


Câu 148:

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? 
Xem đáp án

Đặc trưng về thành phần loài là đặc trưng về quần xã còn quần thể là tập hợp sinh vật thuộc cùng một loài nên không có đặc trưng này. Chọn A.


Câu 149:

Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’...GXTXTTAAAGXT...3’

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

Xem đáp án

Mạch bổ sung: 5’… GXT XTT AAA GXT …3’.

Mạch mã gốc: 3’… XGA GAA TTT XGA …5’.

Mạch mARN: 5’… GXU XUU AAA GXU …3’.

Trình tự axit amin: – Ala – Leu – Lys – Ala –

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay