Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án
Top 10 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án (Đề 4)
-
9801 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
195 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu đồ sau:
Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2002 của tỉnh, thành phố nào cao nhất?
Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ, quan sát xem cột tương ứng với tỉnh nào cao nhất thì tỉnh đó có diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh đó cao nhất
Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy diện tích nuôi trồng thủy sản của Khánh Hòa cao nhất (6 nghìn ha).
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp giải: - Tính
- Tính , sau đó tính a(3).
Giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp giải: Giải phương trình logarit cơ bản: \[{\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}\]
Giải chi tiết:
Điều kiện :
\[{\log _{25}}\left( {x + 1} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow (x + 1) = {25^{\frac{1}{2}}} = 5 \Leftrightarrow x = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)\]
Vậy nghiệm của phương trình là \[x = 4\]
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp giải: Giải phương trình logarit \[{\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}\]
Giải chi tiết:
\[\log \left( {3x - 5} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 5 = {10^2} \Leftrightarrow \,x = 35\]
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp giải: - Giải phương trình thứ nhất tìm x.
- Thế xx tìm được vào phương trình thứ hai tìm y. Với mỗi giá trị của x cho tối đa 2 giá trị của y.
- Tìm điều kiện để hệ có 4 cặp nghiệm.
Giải chi tiết:
Xét phương trình
Với \[x = 2\], phương trình thứ hai trở thành \[{y^2} + y + 2m - 4 = 0\] (1)
Với , phương trình thứ hai trở thành \[{y^2} + y - 2m - 4 = 0\] (2)
Để hệ phương trình đã cho có 4 cặp nghiệm thì phương trình (1) và (2), mỗi phương trình đều phải có 2 nghiệm phân biệt
\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 4(2m - 4) > 0\\1 - 4( - 2m - 4) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 8m + 16 > 0\\1 + 8m + 16 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8m < 17\\8m > 17\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < \frac{{17}}{8}\\m > \frac{{17}}{8}\end{array} \right. \Rightarrow m \in \emptyset \end{array}\]
Vậy không có giá trị nào của mm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp giải: Phương trình mặt phẳng (P) đi qua \[M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\]và có TPT là:\[a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0.\]
Giải chi tiết:
Ta có:
Lại có: \[\left( Q \right)\] đi qua điểm \[M\left( { - 2;1;2} \right)\] nên ta có: \[\left( Q \right):x + 2 - 2\left( {y - 1} \right) + z - 2 = 0 \Leftrightarrow x - 2y + z + 2 = 0\]
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp giải: Hình chiếu của \[M\left( {a;b;c} \right)\]trên \[Oy\] là \[M\prime \left( {0;b;0} \right)\].
Giải chi tiết:
Hình chiếu của \[M\left( {1;2;3} \right)\]trên trục \[Oy\] là: \[Q\left( {0;2;0} \right)\]
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp giải: +) Tìm ĐKXĐ.
+) Sử dụng các phép biến đổi tương đương.
+) Đối chiếu ĐKXĐ và kết luận nghiệm.
Giải chi tiết:
ĐKXĐ: \[x - 4 > 0 \Leftrightarrow x > 4\].
Với điều kiện trên \[Bpt \Leftrightarrow x - 2 \le 4 \Leftrightarrow x \le 6.\]
Kết hợp ĐK \[ \Rightarrow 4 < x \le 6.\]
Mà \[x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ {5;6} \right\}\]
Vậy tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 11.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: Giải phương trình và tìm các nghiệm thuộc khoảng \[(0;\pi )\]
Giải chi tiết:
Cách giải
Trong khoảng \[(0;\pi )\]phương trình có 1 nghiệm là \[x = \frac{\pi }{2}\]
Chọn đáp án A
Câu 10:
Phương pháp giải: - Gọi \({u_n}\) là giá của mét khoan thứ n, chứng minh \({u_n}\) là 1 CSC.
- Sử dụng công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của CSC: \({S_n}\, = \,\frac{{\left[ {2{u_1}\, + \,\left( {n - 1} \right)d} \right]\,n}}{2}\)
Giải chi tiết:
Gọi \({u_n}\) là giá của mét khoan thứ n, với \(1 \le n \le 20.\)
Theo giả thiết ta có \({u_1} = 100000\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + 30000\) với \(1 \le n \le 9.\)
Khi đó \(\left( {{u_n}} \right)\)là 1CSC có \({u_1} = 100000\) và công sai \(d = 30000\).
Vậy tổng số tiền gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng là:
\({S_{20}} = \frac{{\left( {2{u_1} + 19d} \right).20}}{2} = \frac{{\left( {2.100000 + 19.30000} \right).20}}{2} = 7700000\) (đồng)
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp giải: Sử dụng công thức nguyên hàm \(\int {\frac{1}{u}du\, = \,\ln \left| u \right|\, + \,C} \), dựa dữ kiện đề bài tìm được C, từ đó tính \(F\left( 2 \right)\, - \,F\left( 1 \right)\)
Giải chi tiết:
Ta có \[F(x) = \int {\frac{1}{{x - 1}}} dx = ln\left| {x - 1} \right| + C = \left\{ \begin{array}{l}ln(x - 1) + {C_1}\\ln(1 - x) + {C_2}\end{array} \right.\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{khi}\\{khi}\end{array}\] \(\begin{array}{*{20}{c}}{x > 1}\\{x < 1}\end{array}\)
+ Với \[F(5) = 2 \Rightarrow ln(5 - 1) + {C_1} = 2 \Rightarrow {C_1} = 2 - 2ln2 \Rightarrow F(x) = ln(x - 1) + 2 - 2ln2\] (khi \[x > 1)\]
+ Với \[F(0) = 1 \Rightarrow ln(1 - 0) + {C_2} = 1 \Leftrightarrow {C_2} = 1 \Rightarrow F(x) = ln(1 - x) + 1\] (khi \[x < 1)\]
Suy ra \[F(2) = ln(2 - 1) + 2 - 2ln2 = 2 - 2ln2\] ; \[F( - 1) = ln(1 + 1) + 1 = 1 + ln2\]
Nên \[F(2) - F( - 1) = 2 - 2ln2 - (1 + ln2) = 1 - 3ln2\].
Chọn C.
Câu 12:
Phương pháp giải: - Biến đổi bất phương trình về dạng \[m > g\left( x \right)\].
- Bất phương trình có nghiệm với mọi \[x \in (0;2) \Leftrightarrow m \ge \mathop {max}\limits_{[0;2]} g(x)\]
Giải chi tiết:
Ta có : \[f(x) < 2x + m \Leftrightarrow f(x) - 2x < m,\forall x \in (0;2)\]
\[ \Leftrightarrow m \ge \mathop {max}\limits_{[0;2]} [f(x) - 2x] = \mathop {max}\limits_{[0;2]} g(x)\]
Ở đó \[g(x) = f(x) - 2x \Rightarrow g\prime (x) = f\prime (x) - 2\].
Quan sát đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] ta thấy \[f\prime (x) < 2,\forall x \in (0;2) \Rightarrow f\prime (x) - 2 < 0,\forall x \in (0;2)\]
\[ \Rightarrow g\prime (x) < 0,\forall x \in (0;2)\] hay hàm số \[y = g(x)\] nghịch biến trên đoạn
\[ \Rightarrow g(x) \le g(0) = f(0)\].
Do đó \[m \ge \mathop {max}\limits_{[0;2]} g(x) = f(0).\].
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp giải: Ta có: \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt.} \)
Giải chi tiết:
Khi ô tô dừng hẳn thì ta có:
Cho đến khi dừng hẳn, người đó đi thêm được quãng đường là:
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp giải: Thay các dữ liệu bài toán vào công thức: \(S = A{e^{Nr}}\)để tính N.
Giải chi tiết:
Theo đề bài ta có: \(S = A{e^{Nr}}\)
Khi dân số nước ta ở mức 120 triệu người là:
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp giải: Tìm TXĐ của bất phương trình sau đó giải bất phương trình
\[lo{g_a}f\left( x \right) > lo{g_a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\].
Giải chi tiết:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \[\left[ {1; + \infty } \right)\].
Chọn B.
Câu 16:
Phương pháp giải: - Giải phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f(x)\], trục hoành, đường thẳng \[x = a,x = b\] là \[S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \].
Giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: .
\[ \Rightarrow S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^5} - {x^3}} \right|} dx + \int\limits_0^1 {\left| {{x^5} - {x^3}} \right|} dx\]
\[S = \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^5} - {x^3}} \right)} dx} \right| + \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^5} - {x^3}} \right)} dx} \right|\]
\(S = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6}\)
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp giải: - Tìm đạo hàm của hàm số.
- Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng \[m \le f(x)\forall x \in (a;b) \Leftrightarrow m \le \mathop {min}\limits_{[a;b]} f(x)\].
- Lập BBT của hàm số \[f(x)\] và kết luận.
Giải chi tiết:
Ta có hàm số nghịch biến trên khoảng khi
\[ \Leftrightarrow 4m \le 3{x^2} - 2x - 9\left( * \right)\]
Đặt \[f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x - 9\]\[ \Rightarrow f'\left( x \right) = 6x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\]
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy bất phương trình (*) xảy ra khi
Kết hợp điều kiện nên . Mà .
Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp giải: Số phức \[z = a + bi\] \(\left( {a;b \in \mathbb{R}} \right)\)có số phức liên hợp là \[z = a - bi\].
Giải chi tiết:
Ta có
\[\left( {2 - 5i} \right)z - 3 + 2i = 5 + 7i \Leftrightarrow \left( {2 - 5i} \right)z = 8 + 5i \Leftrightarrow z = \frac{{8 + 5i}}{{2 - 5i}} = \frac{{\left( {8 + 5i} \right)\left( {2 + 5i} \right)}}{{\left( {2 - 5i} \right)\left( {2 + 5i} \right)}} = \frac{{ - 9}}{{29}} + \frac{{50}}{{29}}i\]
Suy ra
Chọn B
Câu 19:
Phương pháp giải: Cho số phức \[z = a + bi\] \[\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {a;b} \right)\] là điểm biểu diễn số phức z.
Giải chi tiết:
Gọi \[z = x + yi\] .
Theo đề bài ta có:
⇒ Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là parabol \[{y^2} = 4x\].
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp giải: Cho điểm \[M({x_0};{y_0})\;\]và đường thẳng \[d:ax + by + c = 0\] ta có: \[d(M;d) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{{a^2} + {b^2}}}\].
Giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp giải: Áp dụng \[IM = d(I,{\Delta _1}) = d(I,{\Delta _2})\].
Giải chi tiết:
Gọi \[I\left( {x;y} \right)\] là tâm của đường tròn (C).
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{\left| {7x - 7 - 5} \right|}}{{5\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {x + y + 13} \right|}}{{\sqrt 2 }}\\\frac{{\left| {x + y + 13} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {{{(1 - x)}^2} + {{(2 - y)}^2}} \end{array} \right.\] \(\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\end{array}\\{\left( 2 \right)}\end{array}\)
Từ
+) Thay \[x = 3y + 35\] vào (2) ta được:
\[ \Rightarrow (C):{\left( {x - 29} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 800\]
+) Thay \[y = - 3x - 15\] vào (2) ta được:
\[ \Rightarrow (C):{\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 50\]
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp giải: - Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)
- Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\)là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Giải hệ \[\left\{ \begin{array}{l}IA = IB\\IA = IC\\I \in (ABC)\end{array} \right.\] tìm tâm I.
- Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng đi qua điểm \[M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\;\]và nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: \[A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\].
Giải chi tiết:
Ta có:
\( \Rightarrow \left( {ABC} \right)\) nhận là 1 VTPT.
⇒ Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)là: \(1\left( {x - 4} \right) + 3\left( {y - 1} \right) + 1\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 3y + z - 10 = 0\).
Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Khi đó ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}IA = IB\\IA = IC\\I \in (ABC)\end{array} \right.\]
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2}\\{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2}\\x + 3y + z - 10 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4x + 4z = 4\\4y - 12z = 8\\x + 3y + z - 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 6}}{{11}}\\y = \frac{{37}}{{11}}\\z = \frac{5}{{11}}\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy phương trình mặt phẳng đi qua I và vuông góc với AB là:
\[ - 2\left( {x + \frac{6}{{11}}} \right) + 2\left( {z - \frac{5}{{11}}} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2z + 2 = 0 \Leftrightarrow x - z + 1 = 0\]
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp giải: - Khi quay tam giác vuông IOM quanh cạnh góc vuông OI ta được một hình nón có chiều cao bằng độ dài cạnh OI và bán kính đáy là cạnh IM, đường sinh là cạnh huyền OM.
- Diện tích toàn phần của hình nón có độ dài đường sinh bằng \(l\) và bán kính đáy bằng \(r\) là \({S_{tp}}\, = \,\pi rl\, + \,\pi {r^2}\).
Giải chi tiết:
Khi quay tam giác vuông IOM quanh cạnh góc vuông OI ta được một hình nón có chiều cao bằng độ dài cạnh OI và bán kính đáy là cạnh IM, đường sinh là cạnh huyền OM. (như hình vẽ dưới đây)
Tam giác OIM vuông tại I có \(\widehat {IOM} = 30^\circ ;IM = a\) nên ta có:
\[r = IM = a;\;l = OM = \frac{{IM}}{{sinIOM}} = \frac{a}{{sin30}} = 2a\]
Do đó diện tích toàn phần của hình nón tạo thành là:
\[Stp = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .a.2a + \pi {a^2} = 3\pi {a^2}\]
Chọn D.
Câu 24:
Phương pháp giải: Thể tích khối nón: \[{V_{non}} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\]
Thể tích khối trụ: \[{V_{tru}} = \pi {r^2}h\]
Thể tích khối cầu: \[{V_{cau}} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\]
Giải chi tiết:
Giả sử cốc nước hình trụ có bán kính đáy là r, khi đó, chiều cao của hình trụ là 6r. Thể tích của khối trụ là:
\[{V_{tru}} = \pi {r^2}.6r = 6\pi {r^3}\]
Khối cầu có bán kính bằng r và có thể tích là: \[{V_{cau}} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\]
Khối nón có bán kính đáy bằng r và có chiều cao \[h = 6r - 2r = 4r\], có thể tích là: \[{V_{non}} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {r^2}.4r = \frac{4}{3}\pi {r^3}\]
Thể tích của lượng nước còn lại là: \[V = {V_{tru}} - {V_{cau}} - {V_{non}} = 6\pi {r^3} - \frac{4}{3}\pi {r^3} - \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{{10}}{3}\pi {r^3}\]
Tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu là: \[\frac{{\frac{{10}}{3}\pi {r^3}}}{{6\pi {r^3}}} = \frac{5}{9}\]
Chọn: D
Câu 25:
Phương pháp giải: - Xác định góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của các góc nhọn trong tam giác vuông và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính chiều cao của khối lăng trụ.
- Khối lăng trụ có chiều cao \[h\], diện tích đáy B có thể tích là \[V = B.h\].
Giải chi tiết:
Gọi M là trung điểm của BC. Do ΔABC cân tại A nên \[AM \bot BC\]
Mà
Kẻ \[MH \bot B'C,BK \bot B'C \Rightarrow \angle MHA = \left( {\left( {BB'C} \right);\left( {AB'C} \right)} \right) = 60^\circ \]
Tam giác ABC vuông cân tại A \[ \Rightarrow AM = \frac{{BC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\]
Tam giác AMH vuông tại M, \[\angle MHA = 60^\circ \; \Rightarrow MH = \frac{{AM}}{{tan60^\circ }} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\]
\[ \Rightarrow BK = 2.\frac{a}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\]
Tam giác BB’C vuông tại B, BK là đường cao
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp giải: Xác định thiết diện của mặt tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\]..
Giải chi tiết:
Xét mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {ACD} \right)\] có:
P chung
\[MN \subset \left( {MNP} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC \subset \left( {ACD} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MN//AC\](do MN là đường trung bình của tam giác ABC)
⇒ Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\] và \[\left( {ACD} \right)\] là đường thẳng qua P và song song với AC.
Trong \[\left( {ACD} \right)\] kẻ \[PQ//AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {Q \in AD} \right)\], khi đó M, N, P, Q đồng phẳng.
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \[\frac{{AQ}}{{DQ}} = \frac{{CP}}{{DP}} = 2 \Rightarrow AQ = 2DQ\]
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Phương pháp giải:
+) Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng AB: \[AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \]
+) Sử dụng đẳng thức \[M{A^2} = M{B^2} + M{C^2}\] suy ra phương trình mặt cầu (S) mà \[M \in \left( S \right)\]. Tìm bán kính của mặt cầu đó.
Giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}M{A^2} = M{B^2} + M{C^2}\\ \Leftrightarrow {(1 - x)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {(2 - y)^2} + {z^2} + {x^2} + {y^2} + {(3 - z)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 1 = 2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4y - 6z + 13\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 6z + 12 = 0( * )\end{array}\]
Điểm \[M\left( {x,y,z} \right)\] thỏa mãn phương trình (*) có dạng phương trình mặt cầu. Ta có , do đó tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là mặt cầu có bán kính \[R = \sqrt 2 \].
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp giải:
- Mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng (P) có 1 VTPT là VTCP của đường thẳng d.
- Phương trình mặt phẳng đi qua \[M({x_0};{y_0};{z_0})\] và có 1 VTPT \[\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\] là:
\[A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\].
Giải chi tiết:
Đường thẳng d có 1 VTCP là: \[\overrightarrow u \left( {2;1; - 1} \right).\]
Vì \[d \bot \left( P \right)\] nên mặt phẳng (P) có 1 VTPT là:
Mặt phẳng (P) đi qua \[A\left( {1;2;0} \right)\] và có 1 VTPT là: \[2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 2} \right) - 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - z - 4 = 0\].
Chọn C.
Câu 29:
Cho hàm số \[y = f(x)\] có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \[y = f({x^2} - 2x)\] có bao nhiêu điểm cực trị?
Phương pháp giải: - Đặt \[y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\], tính đạo hàm của hàm số.
- Số cực trị của hàm số là số nghiệm bội lẻ của phương trình
Giải chi tiết:
Đặt \[y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right) \Rightarrow g\prime \left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {x2 - 2x} \right).\]
Trong đó \[x = 1\] là nghiệm bội 3, hai nghiệm còn lại là nghiệm đơn.
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp giải: - Sử dụng tính chất hình thang cân: ABCD là hình thang cân nên \[\left\{ \begin{array}{l}AD = BC\\AB\parallel CD\end{array} \right.\]
- \[\overrightarrow {BA} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {CD} \] cùng hướng nên , tham số hóa tọa độ điểm D.
- Thay vào biểu thức rồi tìm D.
- Loại trường hợp \[\overrightarrow {AD} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {BC} \] cùng phương.
Giải chi tiết:
Vì \[ABCD\] là hình thang cân nên \[\left\{ \begin{array}{l}AD = BC\\AB\parallel CD\end{array} \right.\]
Ta có:
.
Vì \[\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CD} \] cùng hướng nên , khi đó ta có:
Vì \[ABCD\] là hình thang cân nên \[AD = BC \Leftrightarrow A{D^2} = B{C^2}\].
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {4k - 9} \right)^2} + {\left( { - 2k + 2} \right)^2} + {\left( { - 4k + 8} \right)^2} = {\left( { - 5} \right)^2} + {0^2} + {4^2}\\ \Leftrightarrow 36{k^2} - 144k + 108 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 3\\k = 1\end{array} \right.\left( {tm} \right)\end{array}\]
Với \[k = 3 \Rightarrow D\left( {6; - 3; - 6} \right)\].
Khi đó ta có: không cùng phương (thỏa mãn).
Với \[k = 1 \Rightarrow D\left( { - 2;1;2} \right)\].
Khi đó ta có: cùng phương (không thỏa mãn).
Vậy
Chọn D.
Câu 31:
Cho hàm số \[y = f(x)\] có đạo hàm \[f(x)\] liên tục trên R và đồ thị hàm số \[y = f(x)\] như hình vẽ.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số \[y = f(\left| {x + 1} \right| - m)\] có 3 điểm cực trị. Tổng tất cả các phần tử của tập hợp S bằng ?
Phương pháp giải: Hàm số \[y = f\left( {\left| x \right|} \right)\] có \[2a + 1\] điểm cực trị khi hàm số \[y = f\left( x \right)\] có \[a\] điểm cực trị dương.
Giải chi tiết:
Hàm số \[y = f\left( x \right)\] có 3 điểm cực trị là \[ - 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5\].
Nên hàm số \[y = f\left( {\left( {x + 1} \right) - m} \right)\] có 3 điểm cực trị là
Hàm số \[y = f\left( {\left( {\left| {x + 1} \right|} \right) - m} \right)\] có đúng 3 điểm cực trị khi \[y = f\left( {\left( {x + 1} \right) - m} \right)\] có đúng 1 cực trị lớn hơn \[ - 1\].
Do đó Mà \[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 4; - 3; - 2} \right\}\]
Vậy
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp giải: - Nhẩm nghiệm \[x = 3\].
- Xét các trường hợp \[x > 3,\; - 1 \le x < 3\].
- Chứng minh đó là nghiệm duy nhất bằng cách đặt ẩn phụ \[x + 1 = y\].
- Chứng minh các bất phương trình luôn đúng.
Giải chi tiết:
ĐKXĐ:
Ta có: \[x = 3\] là một nghiệm của phương trình.
Với \[x > 3\]: Đặt \[x + 1 = y\left( {y > 4} \right)\] phương trình đã cho trở thành: \[y = \sqrt {2y + 2\sqrt {2y + 2\sqrt {4y} } } \]
Ta có:
\[4 < y \Rightarrow 4y < {y^2}\]
(Do \[y > 4 \ge 0\])
⇒ Phương trình vô nghiệm.
Với \[ - 1 \le x < 3\]: Chứng minh tương tự ta có phương trình vô nghiệm.
Vậy \[x = 3\] là nghiệm duy nhất của phương trình.
Chọn B.
Câu 33:
Phương pháp giải: - Xét tích phân \[I = \mathop \smallint \limits_0^{\frac{\pi }{2}} \sin 2x.f\left( {{{\cos }^2}x} \right)dx\], đổi biến \[t = {\cos ^2}x\]. Tính được \[\mathop \smallint \limits_0^1 f\left( x \right)dx\].
- Sử dụng tính chất tích phân \[\mathop \smallint \limits_a^b \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx = \mathop \smallint \limits_a^b f\left( x \right)dx + \mathop \smallint \limits_a^b g\left( x \right)dx\], phân tích \[\mathop \smallint \limits_0^1 \left[ {2f\left( {1 - x} \right) - 3{x^2} + 5} \right]dx\]
- Tiếp tục đổi biến hoặc đưa biến vào vi phân, biểu diễn \[\mathop \smallint \limits_0^1 \left[ {2f\left( {1 - x} \right) - 3{x^2} + 5} \right]dx\] theo \[\mathop \smallint \limits_0^1 f\left( x \right)dx\] và tính.
Giải chi tiết:
Xét tích phân \[I = \mathop \smallint \limits_0^{\frac{\pi }{2}} \sin 2x.f\left( {{{\cos }^2}x} \right)dx\].
Đặt .
Đổi cận: \[x = 0 \Rightarrow t = 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 0\].
Khi đó ta có .
Ta có:
Chọn D.
Câu 34:
Phương pháp giải: - Tính số phần tử của không gian mẫu.
- Gọi A là biến cố: “tích các số ghi trên 5 quả cầu đó chia hết cho 3”. Để tích 5 số chia hết cho 3 thì trong 5 số phải có ít nhất 1 số thuộc tập X. Xét biến cố đối.
- Sử dụng công thức \[P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\].
Giải chi tiết:
Chọn ngẫu nhiên 5 quả cầu từ 10 quả cầu ⇒ Không gian mẫu:.
Gọi A là biến cố: “tích các số ghi trên 5 quả cầu đó chia hết cho 3”.
Ta chia các số từ 1 đến 10 thành 2 tập hợp: \[X = \left\{ {3;6;9} \right\}\;v\`a \;Y = \left\{ {1;2;4;5;7;8;10} \right\}\].
Để tích 5 số chia hết cho 3 thì trong 5 số phải có ít nhất 1 số thuộc tập X.
Xét biến cố đối: “Không có số nào trong 5 số chia hết cho 3” ⇒ Chọn 5 số từ tập hợp Y có \[C_7^5\] cách.
\[ \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = C_7^5\; \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{C_7^5}}{{C_{10}^5}} = \frac{1}{{12}}.\]
Vậy \[P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = \frac{{11}}{{12}}\].
Chọn D.
Câu 35:
Phương pháp giải: Phân chia khối đa diện: \[{V_{A'MPB'NQ}} = {V_{C.C'PQ}} - {V_{CC'A'B'NM}}\]. Xác định các tỉ số về chiều cao và diện tích đáy để suy ra tỉ số giữa chóp, lăng trụ,…
Giải chi tiết:
Gọi diện tích đáy, chiều cao, thể tích của hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]lần lượt là \[S,h,V \Rightarrow V = Sh\].
Ta có: \[\Delta PQC' \sim \Delta A'B'C'\;\]theo tỉ số 2
\[ \Rightarrow {S_{C'PQ}} = 4{S_{A'B'C'}} = 4S.\].
\[ \Rightarrow {V_{C.C'PQ}} = \frac{1}{3}.h.4S = \frac{4}{3}V.\]
Ta có : \[{S_{ABNM}} = \frac{1}{2}{S_{ABB'A'}} \Rightarrow {V_{C.ABNM}} = \frac{1}{2}{V_{C.ABB'A'}}\]
Mà \[{V_{C.ABB'A'}} = \frac{2}{3}V \Rightarrow {V_{C.ABNM}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}V = \frac{V}{3}3\]
\[ \Rightarrow {V_{CC'A'B'NM}} = V - \frac{V}{3} = \frac{2}{3}V\]
Vậy \[{V_{A'MPB'NQ}} = \frac{4}{3}V - \frac{2}{3}V = \frac{2}{3}V\].
Chọn D.
Câu 36:
Đáp án: 1
Phương pháp giải: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] tại điểm có hoành độ \[x = {x_0}\] là \[k = f\prime \left( {{x_0}} \right)\].
Giải chi tiết:
Ta có:
Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ \[x = 1\] là \[k = f\prime \left( 1 \right) = 3.12 - 2 = 1\].
Câu 37:
Đáp án: 0
Phương pháp giải: Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] là số nghiệm bội lẻ của phương trình \[f'\left( x \right) = 0\].
Điểm \[x = {x_0}\] là điểm cực đại của hàm số \[y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \] tại điểm \[x = {x_0}\] thì hàm số có \[y\prime \] đổi dấu từ dương sang âm.
Giải chi tiết:
Ta có: \[f'\left( x \right) = 0\]
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} - 1 = 0\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} = 1\\\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\]
Ta thấy \[x = 1\] là nghiệm bội 4 của phương trình \[f\prime \left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1\] không là điểm cực trị của hàm số.
Ta có bảng xét dấu:
Ta thấy qua điểm \[x = 2\] thì \[f\prime \left( x \right)\;\]đổi dấu từ âm sang dương nên \[x = 2\] là điểm cực tiểu của hàm số.
⇒ Hàm số không có điểm cực đại.
Câu 38:
Đáp án:
Phương pháp giải: Xét . Khoảng cách từ M đến là:
Giải chi tiết:
Khoảng cách từ A đến là: .
Câu 39:
Đáp án:
Phương pháp giải: Do ở đây việc tìm trực tiếp sẽ có nhiều trường hợp nên ta sẽ giải quyết bài toán bằng cách gián tiếp, ta sẽ đi tìm bài toán đối. Ta tìm số cách chọn ra 5 bạn mà trong đó có cả bạn Thùy và Thiện.
Giải chi tiết:
Bài toán đối: tìm số cách chọn ra 5 bạn mà trong đó có cả bạn Thùy và Thiện.
Bước 1: Chọn nhóm 3 em trong 13 em (13 em này không tính em Thùy và Thiện) có \[C_{13}^3 = 286\] cách.
Bước 2: Chọn 2 em Thùy và Thiện có 1 cách.
Vậy theo quy tắc nhân thì ta có 286 cách chọn 5 em mà trong đó có cả 2 em Thùy và Thiện.
Chọn 5 em bất kì trong số 15 em thì ta có: \[C_{15}^5 = 3003\] cách.
Vậy theo yêu cầu đề bài thì có tất cả 3003−286=2717 cách chọn mà trong đó có ít nhất một trong hai em Thùy Và Thiện không được chọn.
Câu 40:
Đáp án: \(2018\)
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đặt \[\frac{{f\left( x \right) - 2018}}{{x - 4}} = g\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) = \left( {x - 4} \right)g\left( x \right) + 2018 \Rightarrow \mathop {lim}\limits_{x \to 4} f\left( x \right) = 2018.\]
Câu 41:
Đáp án: 1
Phương pháp giải: Hàm số \[y = a{x^2} + bx + c\] (đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm)
Giải chi tiết:
Ta có: \[y = {x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \ge 1 \Rightarrow {y_{min}} = 1.\]
Câu 42:
Đáp án: \(\left\{ 2 \right\}\)
Phương pháp giải: Tính \[y\prime .\]
Tìm ĐK để có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \[{x_1}{x_2} = 2\].
Giải chi tiết:
Ta có:
Hàm số đã cho có hai điểm cực trị có hai nghiệm phân biệt \[ \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - {m^2} + m > 0 \Leftrightarrow m > 0\]Khi đó
Vậy \[m = 2\].
Câu 43:
Đáp án: \(\frac{{10}}{3}\)
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right),\;y = g\left( x \right),\]đường thẳng \[x = a,\;x = b\] là \[S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \].
Giải chi tiết:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[g\left( x \right) = x + 2;f\left( x \right) = \sqrt x \] là
Câu 44:
Đáp án: 2
Phương pháp giải: Số nghiệm của phương trình \[f\left( x \right) = m\] là số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] và đường thẳng \[y = m\] song song với trục hoành.
Giải chi tiết:
Đường thẳng \[y = m\] cắt đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] tại 2 điểm phân biệt trên \[\left( { - \infty ;2} \right]\] khi và chỉ khi .
Vậy có 2 giá trị của \[m\] thỏa mãn.
Câu 45:
Đáp án: 3
Phương pháp giải: +) Gọi số phức .
+) Từ mỗi giải thiết đã cho, tìm đường biểu diễn số phức z.
+) Tìm giao điểm của đường biểu diễn số phức z ở giả thiết thứ nhất và thứ 2.
Giải chi tiết:
Gọi số phức .
Từ giả thiết thứ nhất ta có :
⇒ Tập hợp các số phức z là đường tròn \[\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4x - 4 = 0\;\] hoặc \[\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} + 4x - 4 = 0.\]
Từ giả thiết thứ hai ta có:
⇒ Tập hợp các số phức z là đường thẳng \[x - 2y - 4 = 0\left( d \right).\]
Vậy số phức thỏa mãn 2 giả thiết trên là số giao điểm của d với \[\left( {{C_1}} \right)\] và \[\left( d \right)\] với \[\left( {{C_2}} \right)\].
Dựa vào hình vẽ ta thấy có 3 giao điểm của d với \[\left( {{C_1}} \right)\] và \[\left( d \right)\] với \[\left( {{C_2}} \right)\]. Vậy có 3 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 46:
Đáp án:30
Phương pháp giải: Góc giữa hai mặt phẳng (khác \[90^\circ \]) bằng góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
Giải chi tiết:
Gọi \[M\] là trung điểm của \[AB\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CM \bot AB\\C'M \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow \left( {(AB\widehat {C),(A}BC')} \right) = \left( {C\widehat {M,C'}M} \right) = \widehat {CMC'}\]
Tam giác \[ABC\] đều cạnh 2a nên \[CM = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \]
Tam giác vuông tại C nên :
\(\tan \widehat {CC'M} = \frac{{CC'}}{{CM}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {CMC'} = 30^\circ \)
Vậy \[\left( {(AB\widehat {C),(A}BC')} \right) = 30^\circ \].
Câu 47:
Đáp án:0
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đường thẳng \[d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 2}}\] có một vecto chỉ phương
.
Câu 48:
Đáp án: 36
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
ĐK: \[{x^2} + 6x + 5 + m > 0\].
\[\begin{array}{l}lo{g_7}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 1 > lo{g_7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\\ \Leftrightarrow lo{g_7}7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) > lo{g_7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\\ \Leftrightarrow 7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) > {x^2} + 6x + 5 + m\\ \Leftrightarrow 7{x^2} + 14x + 14 - {x^2} - 6x - 5 - m > 0\\ \Leftrightarrow 6{x^2} + 8x + 9 - m > 0\end{array}\]
Bất phương trình đã cho có nghiệm chứa khoảng \[\left( {1;3} \right)\] ⇔ bất phương trình đã cho xác định trên khoảng \[\left( {1;3} \right)\] và bất phương trình luôn đúng với mọi \[x \in \mathbb{R}\]hoặc bất phương trình có nghiệm thỏa mãn \[\left[ \begin{array}{l}3 \le {x_1} < {x_2}\\{x_1} < {x_2} \le 1\end{array} \right.\] với \[{x_1},{x_2}\] là hai nghiệm của phương trình \[6{x^2} + 8x + 9 - m = 0\].
Hàm số đã cho xác định trên
Kết hợp lại ta có: \[ - 12 \le m \le 23\], mà \[m \in Z\]
Vậy có \[\left( {23 + 12} \right):1 + 1 = 36\] giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 49:
Đáp án:.\(\frac{{\sqrt 3 a}}{3}\)
Giải chi tiết:
Gọi M là trung điểm của AB. Khi đó \[HM \bot AB\], suy ra \[AB \bot \left( {AHM} \right)\], do đó:
\(\widehat {B'MH} = \left( {(ABB'\widehat {A');(A}BC)} \right) = 60^\circ \)
Gọi I là hình chiếu của H trên \(B'M\). Khi đó \[HI \bot AB\] nên \[HI \bot \left( {ABB'A'} \right)\]. Ta có:
\[d(G;\left( {ABB'A'} \right) = \frac{2}{3}d(C';\left( {ABB'A'} \right) = \frac{2}{3}d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = \frac{4}{3}d\left( {H;\left( {ABB'A\prime '} \right)} \right) = \frac{4}{3}HI\]
Xét tam giác vuông \[B'HM\], ta có .
Vậy \[d(G;\left( {ABB'A'} \right) = \frac{{4HI}}{3} = \frac{{4HM.HB'}}{{3\sqrt {H{M^2} + HB{'^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\].
Câu 50:
Đáp án: 30;20
Phương pháp giải: - Gọi chiều dài, chiều rộng của trang chữ lần lượt là \[x,y\left( {x,y > 0,cm} \right).\]
- Từ diện tích trang chữ, rút \[y\] theo \[x\] hoặc ngược lại.
- Tính chiều dài, chiều rộng của trang sách, từ đó tính diện tích trang sách.
- Áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số không âm : \[a + b \ge 2\sqrt {ab} \] hoặc sử dụng phương pháp hàm số để tìm GTLN, GTNN của hàm số.
Giải chi tiết:
Gọi chiều dài, chiều rộng của trang chữ lần lượt là \[x,y\left( {x,y > 0,cm} \right).\]
Vì trang chữ có diện tích là \[384c{m^2}\] nên \[xy = 384 \Rightarrow y = \frac{{384}}{x}\].
Chiều dài của trang sách là \[x + 6(cm),\]chiều rộng của trang sách là \[y + 4\left( {cm} \right).\]
Khi đó, diện tích của trang sách là:
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \[4x = \frac{{2304}}{x} \Leftrightarrow x = 24.\].
⇒\[{S_{max}} = 600 \Leftrightarrow x = 24 \Rightarrow y = \frac{{384}}{{24}} = 16.\].
Vậy chiều dài, chiều rộng của trang sách lần lượt là 30, 20 cm.
Câu 51:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...”
(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Nội dung đoạn trích là cơ sở hình thành của đất nước, vậy nên cả hai đáp án trên đều sai.
Chọn D.
Câu 52:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Câu thơ trên gợi nhắc tới truyền thuyết Thánh Gióng.
Chọn B.Câu 53:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Câu thơ trên gợi nhắc tới truyền thuyết Thánh Gióng.
Chọn B.
Câu 54:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước kết hợp với kiến thức về thành ngữ.
Giải chi tiết:
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
=> Thành ngữ: Một nắng hai sương chỉ sự vất vả, cần cù chăm chỉ của con người
Chọn B.
Câu 55:
Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp nghệ thuật.
Giải chi tiết:
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên là liệt kê với: miếng trầu, trồng tre mà đánh giặc, tóc mẹ thì bới sau đầu, gừng cay muối mặn, cái kèo, cái cột...
Chọn A.Câu 56:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
[…] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ bavô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.
(Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên được viết theo phương thức nghị luận.
Chọn D.Câu 57:
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý.
Giải chi tiết:
Theo đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó”.
Chọn C.
Câu 58:
Phương pháp giải:
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết:
Câu văn trên sửa dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh việc không có phương pháp với việc chạy trên con đường có nhiều ổ gà.
Chọn B.Câu 59:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.
Như vậy, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào khả năng của người đó.
Chọn C.Câu 60:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học
Giải chi tiết:
Bài viết được trích từ một bài báo online. Vì vậy, phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở dây là phong cách báo chí.
Chọn A.Câu 61:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.
Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.
Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.
(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).
Giải chi tiết:
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
Chọn D.Câu 62:
Phương pháp giải:
Đọc, tìm ý
Giải chi tiết:
Thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Chọn B.
Câu 63:
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý
Giải chi tiết:
Đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc.
Chọn A.Câu 64:
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý
Giải chi tiết:
Đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc.
Chọn A.
Câu 65:
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
Giải chi tiết:
Bài học: Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
Chọn D.Câu 66:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
(Trích "Cần kiệm liêm chính", Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phong cách ngôn ngữ đã học (sinh hoạt, nghệ thuật, chính luận, báo chí, khoa học, hành chính).
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên mang đầy đủ đặc điểm của phong cách chính luận:
- Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ quan điểm của mình về tính tự kiêu, tự đại và tác hại của nó đối với con người.
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra tác hại của tính tự kiêu và lấy ví dụ so sánh để người đọc có thể hình dung một cách cụ thể. Các câu văn ngắn liên tiếp được nối với nhau bằng các phép liên kết câu làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ.
- Tính truyền cảm và thuyết phục: Giọng điệu hùng hồn, ngôn từ sáng rõ
Chọn C.Câu 67:
Phương pháp giải: Căn cứ vào 6 thao tác lập luận đã học (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh, bình luận, bác bỏ).
Giải chi tiết:
- Thao tác lập luận:
+ Giải thích: “Tự kiêu, tự đại là khờ dại”.
+ Bác bỏ: “Chớ tự kiêu, tự đại”.
+ Phân tích: các câu tiếp theo.
+ So sánh: “Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
Chọn A.Câu 68:
Phương pháp giải: Căn cứ vào 6 thao tác lập luận đã học (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh, bình luận, bác bỏ).
Giải chi tiết:
- Thao tác lập luận:
+ Giải thích: “Tự kiêu, tự đại là khờ dại”.
+ Bác bỏ: “Chớ tự kiêu, tự đại”.
+ Phân tích: các câu tiếp theo.
+ So sánh: “Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
Chọn A.
Câu 69:
Giải chi tiết:
“Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”: ý kiến nêu lên tác hại của việc tự kiêu, tự đại. “Thoái bộ” ở đây nghĩa là suy thoái, thụt lùi. Một người tự kiêu, tự đại sẽ không học hỏi được những điều hay, không tiếp thu được những kiến thức mới mà chỉ bị thụt lùi về phía sau và không phát triển bản thân lên được.
Chọn B.
Câu 70:
Phương pháp giải: Phân tích, liên hệ
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên phê phán tính tự kiêu, tự đại, giống với văn bản Ếch ngồi đáy giếng.
Chọn D.
Câu 71:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
Giải chi tiết:
“Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương nhất quán. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lý và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.”
Chọn B.
Câu 72:
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ “nghiêm trọng” sai về ngữ nghĩa.
Chọn B.
Câu 73:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), bàn bạc (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.
Chọn D.
Câu 74:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), bàn bạc (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.
Chọn D.
Câu 75:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ
Giải chi tiết:
Từ thân thiết không phù hợp dùng trong văn cảnh
=> Sửa lại: gần gũi
Chọn D.
Câu 76:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các loại từ đã học
Giải chi tiết:
Các từ “nhấp nhô”, “cuồn cuộn”, “lăn tăn” là các từ đồng nghĩa dùng để chỉ trạng thái vận động của con sóng. Từ “nhấp nhổm” là từ dùng để chỉ hoạt động trạng thái của con người.
Chọn D.
Câu 77:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về từ loại
Giải chi tiết:
Từ “nhỏ nhắn” là từ láy. Các từ còn lại đều là từ ghép.
Chọn B.
Câu 78:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các loại từ đã học
Giải chi tiết:
Các từ: “kiến thiết”, “xây dựng”, “tu sửa” dùng đối với các công trình lớn. Riêng từ “sửa chữa” dùng cho các đồ vật nhỏ hàng ngày.
Chọn D.
Câu 79:
Phương pháp giải: Căn cứ vào hiểu biết về các tác giả đã học trong chương trình THPT
Giải chi tiết:
Tố Hữu là nhà thơ thuộc thế hệ nhà thơ Cách mạng. Ông viết thơ chủ yếu để phục vụ Cách mạng không đề cao cái tôi. Các tác giả còn lại đều thuộc phong trào thơ mới. Đặc trưng của phong trào thơ mới là đề cao cái tôi nên đây cũng chính là đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của các nhà thơ trên.
Chọn B.
Câu 80:
Phương pháp giải: Vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm trong chương tình Ngữ văn THPT.
Giải chi tiết:
Các đáp án A, B, C đều là các tác phẩm có phần đề từ:
- Tràng giang (Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài)
- Người lái đò Sông Đà (“Chúng thủy giai Đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” và “Đẹp vậy thay tiếng hát trên dòng sông”)
- Đàn ghi ta của Lor – ca (Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn)
Chọn D.
Câu 81:
Phương pháp giải: Căn cứ hiểu biết về tác giả trong chương trình THPT
Giải chi tiết:
Viết về người trí thức tiểu tư sản nghèo, Nam Cao đã mạnh dạn phân tích và mổ xẻ tất cả
Chọn A.
Câu 82:
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
“Quá trình tiếp nhận văn học có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học.”
Chọn D.
Câu 83:
Phương pháp giải: Căn cứ vào ý nghĩa từ và câu
Giải chi tiết:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống
Chọn B.
Câu 84:
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
"Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới".
Chọn C.
Câu 85:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung câu văn.
Giải chi tiết:
“Ngay lúc ấy, một chiếc thuyền đâm thẳng vào trước chỗ tôi đứng”
Chọn A.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu."
(Trích "Tuyên ngon Độc lập" – Hồ Chí Minh, SGK Ngữ văn 12 tập 1)15
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”?
Giải chi tiết:
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ (tắm, bể máu)
- Tác dụng: Khắc sâu tội tác dã man, tàn độc của thực dân Pháp đối với cách mạng, nhân dân ta. Đồng thời bộc lộ thái độ căm phẫn của tác giả trước tội ác của kẻ thù và nỗi đau xót của tác giả trước thảm cảnh của nhân dân.
Chọn A.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sông Mã xa rồi Tây tiến ơi,
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
(Trích đoạn trích Tây tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn thơ và vận dụng các kiến thức về biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết:
Điệp từ “nhớ” nhấn mạnh cảm xúc của tác giả khi ông phải rời xa binh đoàn Tây tiến vốn đã gắn bó rất lâu.
Chọn C.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Đêm ấy nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam và toàn bàn tán về cá anh vũ cá dầm xanh, về những cái hầm cá hang cá mùa khô nổ những tiếng to như mìn bộc phá rồi cá túa ra đầy tràn ruộng. Cũng chả thấy ai bàn thêm một lời nào về cuộc chiến thắng vừa qua nơi cửa ải nước đủ tướng dữ quân tợn vừa rồi. Cuộc sống của họ là ngày nào cũng chiến đấu với Sông Đà dữ dội, ngày nào cũng giành lấy cái sống từ tay những cái thác, nên nó cũng không có gì là hồi hộp đáng nhớ... Họ nghĩ thế, lúc ngừng chèo.
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp nào của ông Đò?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp lao động rất đỗi bình dị. Đối với mọi người công việc vượt thác là một công việc khó khăn đòi hỏi sự điêu luyện nhưng đối với những người hùng sông nước thì họ lại coi đó là một điều rất bình thường và cùng giản dị. Câu chuyện của họ nhắc đến các loại cá thay vì nhắc đến chiến công trong cuộc chiến với Sông Đà. Đây chính là vẻ đep của chất vàng mười mà Nguyễn Tuân đề cao.
Chọn D.
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
- Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
- Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
Phương pháp giải: Căn cứ những phong cách ngôn ngữ đã học
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên được trích trong tác phẩm văn học. Đoạn trích có sử dụng ngôn từ, nghệ thuật giàu hình ảnh. Đây là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Chọn B.
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Tương tư thức mấy đêm rồi
Biết cho ai hỏi, ai người biết cho
Bao giờ bến mới gặp đò
Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau”
(Tương tư – Nguyễn Bính, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ nào?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Trong đó “bến” là hình ảnh ẩn dụ cho người con gái, “đò” là hình ảnh ẩn dụ cho người con trai.
Chọn D.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột phân gián.
Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa.
(Trích Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)
Vì sao Nguyễn Tuân lại gọi đây là cảnh “xưa nay chưa từng có”?
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn trích
Giải chi tiết:
Nguyễn Tuân gọi đây là cảnh xưa nay chưa từng có bởi lẽ:
- Nơi cho chữ: Là một căn buồng nơi giam tử tù chứ không phải là nơi thanh cao, tao nhã.
- Người cho chữ không phải là một ông đồ trong trang phục khăn xếp mà là một người tù ngày mai phải ra pháp trường chịu án tử hình.
- Người nhận chữ với dáng vẻ khúm núp lại là viên quản ngục
- Huấn Cao không chỉ cho chữ quản ngục mà còn cho quản ngục con đường hướng thượng hướng thiện.
Chọn D.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu.
Giải chi tiết:
Hình ảnh cây xà nu trong đoạn trích trên là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt và ý chí không chịu khuất phục của người dân làng Xô man. Đạn đại bác cũng không tiêu diệt được rừng xà nu cũng như không dập tắt được sức sống tiềm tàng của người dân nơi đây.
Chọn C.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp nghệ thuật đã học
Giải chi tiết:
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ (Đảo số từ lên trước danh từ)
Chọn B.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
- Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên được kể thông qua lời của ai?
Phương pháp giải:
Căn cứ vào nội dung văn bản đã học
Giải chi tiết:
Đoạn trích được kể thông qua lời của nhân vật Phùng.
Chọn D
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?”
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.
Giải chi tiết:
Đoạn thơ trên sử dụng các biện pháp tu từ:
- Câu hỏi tu từ (Ai biết tình ai có đậm đà?)
- Điệp từ (khách đường xa)
Chọn C.
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:18
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng
(Chiều tối – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chiều tối.
Giải chi tiết:
Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác mệt mỏi, cô quạnh
Chọn B.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Hình ảnh con sóng trong đoạn trích trên là một hình ảnh:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết:
Hình ảnh con sóng trong đoạn trích là một hình ảnh ẩn sụ. Con sóng là ẩn dụ cho người phụ nữ trong tình yêu
Chọn B.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Đan Thiềm (thất vọng) - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…
Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)
Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)
(Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)
Trong những câu cuối cùng của mình, Đan Thiềm đã bái biệt Vũ Như Tô và cầu xin cùng ông vĩnh biệt điều gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của tác phẩm Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Giải chi tiết:
Đài Cửu Trùng chính là hình ảnh thể hiện mộng lớn của Vũ Như Tô và Đan Thiềm. Đài Cửu Trùng cháy có nghĩa là mộng lớn đã tan thành mây khói. Đan Thiềm nói vĩnh biệt ở đây là vĩnh biệt mộng lớn của hai người.
Chọn C.
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai va cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu nước Sông đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về.
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của tác phẩm
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của con Sông Đà.
Chọn A.
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.
(Trích đoạn trích Chí Phèo của Nam Cao, SGK Ngữ văn lớp 11 tập 1)
Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của tác phẩm
Giải chi tiết:
Tiếng chửi của Chí Phèo là một cách mở đàu câu chuyện hết sức độc đáo của Nam Cao. Tiếng chửi ấy không phải là tiếng chửi của một thằng sau rượu hay một tên lưu manh. Tiếng chửi ấy bắt nguồn từ khát khao được giao tiếng với con người của nhân vật Chí Phèo.
Chọn C.
Câu 101:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 72.
Giải chi tiết:
Nội dung chủ yếu trong đạo luật Phục hưng công nghiệp trong Chính sách mới của Tổng thống Mỹ Rudoven là tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Chọn B.
Câu 102:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Giải chi tiết:
Chính sách kinh tế mới (NEP) là sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Chọn D.
Câu 103:
1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên
3. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
4. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập.
Phương pháp giải: Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp.
Giải chi tiết:
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên (6/1925).
1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1928).
4. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập (1929).
3. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Chọn D.
Câu 104:
Phương pháp giải: Dựa vào quá trình xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) để phân tích và rút ra bài học.
Giải chi tiết:
Sự đúng đắn của đường lối chiến tranh nhân dân của Đảng thể hiện rõ trong việc xây dựng hậu phương, một yếu tố quan trọng đảm bảo cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Muốn xây dựng được hậu phương vững mạnh cần huy động sức mạnh của toàn dân, nếu không đáp ứng được điều kiện này thì hậu phương khó có thể vững mạnh. Đặc biệt trong giai đoạn 1951 – 1953 Đảng ta đã xây dựng hậu phương phát triển về mọi mặt (chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế) và đạt được nhiều kết quả quan trọng, phục vụ đắc lực cho tiền tuyến. Cho đến thời kì kháng chiến chống Mĩ, hậu phương có quy mô là cả miền Bắc và đóng vai trò tối quan trọng đối với thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Chọn A.
Câu 105:
Phương pháp giải: Phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A chọn vì trong lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929, Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam. Trong đó nêu rõ gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B loại vì chỉ nêu giải phóng dân tộc là chưa đầy đủ và đây cũng không phải là điểm mới.
C loại vì nội dung của phương án này không phải là điểm mới
D loại vì Nguyễn Ái Quốc không nêu độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Chọn A.
Câu 106:
Phương pháp giải: Phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A loại vì Điện Biên Phủ không phải là nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B loại vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, quân số lúc cao nhất lên tới 16.200 quân, được bố trí thành ba phân khu với 49 cứ điểm, được coi là “pháo đài bất khả xâm phạm”.
C loại vì Điện Biên Phủ không phải nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
D chọn vì Điện Biên Phủ là nơi quan trọng về chiến lược và được coi là nơi mạnh nhất của địch với quân số lúc cao nhất lên tới 16.200 quân, được bố trí thành ba phân khu với 49 cứ điểm, được coi là “pháo đài bất khả xâm phạm”.
Chọn D.
Câu 107:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 133.
Giải chi tiết:
Ngay khi thực dân Pháp tiến công Việt Bắc (1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhanh chóng đưa ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp”.
Chọn A.
Câu 108:
Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết:
A loại vì ở nhiều nơi khác, quần chúng cũng sẵn sàng hi sinh để đấu tranh.
B loại vì cũng có nhiều nơi khác mà quân Pháp không quan tâm.
C loại vì sau khi chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa thì lực lượng vũ trang mới được thành lập.
D chọn vì Cao Bằng là nơi có phong trào cách mạng tốt, cùng địa hình hiểm yếu. Cụ thể:
- Phong trào các mạng ở Cao Bằng: nhân dân Cao Bằng có truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm; đây là nơi sớm có tổ chức cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930, chi bộ Đảng đầu tiên của Cao Bằng thành lập sau đó ngày 1-4-1930. Cho đến cuối những năm 30 của thế kỷ XX, phong trào cách mạng ở Cao Bằng đã có những bước phát triển đáng kể. Dưới sự lãnh đạo của các chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dương, cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là công nhân chống lại ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân Pháp đã tương đối phát triển và thu được nhiều kết quả.
- Địa hình:
+ Cao Bằng là tỉnh giáp với biên giới Trung Quốc, gần thành phố Long Châu, một trong những trung tâm cách mạng của người Việt ở Trung Quốc lúc bấy giờ.
+ Cao Bằng có địa hình hiểm trở, rừng núi chiếm trên 90% diện tích, có nhiều núi cao, nhiều sông suối, lắm thác ghềnh như: sông Bằng, sông Hiến, Sông Gâm, sông Bắc Vọng… Trên mảnh đất đầy núi non, rừng rậm, sông suối đó có những vùng thuận lợi cho các đội du kích, các cơ sở cách mạng hoạt động như Pác Bó (Hà Quảng), Lam Sơn (Hòa An)… Hệ thống giao thông thủy bộ của Cao Bằng giữ vị trí quan trọng có tầm chiến lược ở Việt Bắc không chỉ trên lĩnh vực kinh tế, xã hội mà cả về chính trị, quân sự.
+ Cao Bằng có hang bí mật chỉ có một gia đình biết như hang Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng), là nơi cất giấu thóc gạo của ông Máy Lì ở Sum Đắc, gần cột mốc biên giới. Địa hình hiểm trở của núi, sông, các thung lũng, hang động, mái đá ngườm… được nhân dân ta phát huy tác dụng mạnh mẽ trong cách mạng giải phóng dân tộc và trong kháng chiến. Đó là rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
+ Cao Bằng có gần 10% diện tích đất bằng với một số cánh đồng vừa và nhỏ. Dọc theo các con sông, trên các thung lũng như: Sóc Hà, Đôn Chương, Phù Ngọc, Đồng Mu, Bó Thạch, Thạch Bình, Cổ Nồng, Thông Huề, Pò Tấu, Tiên Thành, lớn nhất là cánh đồng Hòa An, trải dài tới 20km. Xét về chiến lược kinh tế thì một căn cứ địa phải có khả năng tự cung tự cấp những nhu cầu kinh tế thiết yếu.
Chọn D.
Câu 109:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đồng thời, họ cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và sự thất bại là không tránh khỏi. Hơn nữa, những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, những thành công của Khối thị trường chung châu Âu đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
Ngày 8 – 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan và Philippin. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 – 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).
Hiệp ước Bali xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội.
Vào thời điểm này, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo cấp cao.
Sau thời kì căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỷ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Campuchia”, Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hoà dịu. Đây cũng là thời kì kinh tế các nước ASEAN bắt đầu tăng trưởng.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 31).
Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời.
Giải chi tiết:
Tác động của xu thế toàn cầu hóa phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX còn ASEAN ra đời từ 8/8/1967.
Chọn C
Câu 110:
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng về Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết giữa các nước trong tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C chọn vì nội dung của phương án này là nhận xét phản ánh không đúng về Hiệp ước Bali (2-1976). Sau khi Hiệp ước được kí kết, các nước ASEAN (lúc này gồm 5 nước) vẫn có mâu thuẫn với các nước Đông Dương, trong đó có Việt Nam vì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Đông Dương nói chung và Việt Nam nói riêng thì Thái Lan và Philippin là 2 quốc gia đồng minh của Mĩ, đã cho Mĩ đặt căn cứ quân sự và vận chuyển vũ khí, đạn dược,… để tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. Bên cạnh đó, với “vấn đề Campuchia” thì quan hệ ASEAN – Việt Nam cũng trở nên căng thẳng và vấn đề này chỉ được giải quyết sau khi quân tình nguyện Việt Nam giúp đỡ nhân dân Campuchia chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt Iêng Xari rút về nước.
Chọn C
Câu 111:
Kiểu khí hậu nào phó phổ biến ở miền Tây Trung Quốc
Giải chi tiết:
Miền Tây Trung Quốc phổ biến kiểu khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt với những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
Chọn C
Câu 112:
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Trình độ phát triển kinh tế của các nước ASEAN có sự chênh lệch. Có những nước có trình độ phát triển cao như Xin-ga-po, Thái Lan,… và có những nước có trình độ phát triển thấp như Lào, Campuchia,.. -> Làm hạn chế việc hợp tác và gắn kết giữa các nước thành viên.
Chọn A.
Câu 113:
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết:
Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ có Biển Đông cung cấp nguồn ẩm lớn, lượng mưa dồi dào, cùng với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập dễ dàng hơn.
Chọn A.
Câu 114:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 14, trang 59 sgk Địa 12
Giải chi tiết:
Ở nước ta, rừng phòng hộ bao gồm rừng ở thượng nguồn các con sông, ven biển.
Chọn B.
Câu 115:
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Giải chi tiết:
Các đô thị loại 2 có: Thanh Hóa, Quy Nhơn và Đà Lạt
Huế là đô thị loại 1
Chọn B.
Câu 116:
Cho bảng số liệu
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nưóc ta
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thể hiện của bảng số liệu trên?
Phương pháp giải:
Tính toán và nhận xét.
Giải chi tiết:
Tính tốc độ tăng trường.
Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
(Đơn vị : %)
Nhận xét :
Giai đoạn 1990 – 2014, tốc độ tăng trưởng cây công nghiệp cao nhất, cây khác cao thứ 2, tổng số cao thứ 3 và thấp nhất là cây lương thực.
Chọn C.
Câu 117:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 24 – chú ý từ khóa “hiện nay”
Giải chi tiết:
Chú ý từ khóa “hiện nay” -> thường liên quan đến các nhân tố kinh tế - xã hội
Thị trường tiêu thụ là nguyên nhân chủ yếu nhất khiến thủy sản nuôi trồng ở nước ta ngày càng đa dạng. Khi nhu cầu thị trường đa dạng sẽ thúc đẩy sản xuất đa dạng hơn về chủng loại và chất lượng để đáp ứng yêu cầu thị trường.
Chọn C.
Câu 118:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại du lịch (trang 142 sgk Địa 12)
Giải chi tiết:
Quan sát hình 31. 6 có thể thấy số lượng khách nội địa lớn hơn rất nhiều so với khách quốc tế.
=> nhận xét A ít hơn là sai
Chọn A
Câu 119:
Phương pháp giải: Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải chi tiết:
Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở ĐB SCL là thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu. Do vùng có mùa khô kéo dài sâu sắc, mực nước sông hạ thấp, triều cường lấn sâu vào đất liền làm trầm trọng thêm hiện tượng hạn mặn.
=> Khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của người dân
Chọn B
Câu 120:
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng có dân số đông cộng thêm nguồn lao động từ các vùng khác đến nên vùng có nguồn lao động rất lớn. Trong khi kinh tế của vùng còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra không đủ để đáp ứng cho số lao động trong vùng dẫn đến nhiều nhiều vấn đề việc làm trong vùng.
Chọn C.
Câu 121:
Phương pháp giải: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Công thức định luật Ôm: \(I\, = \,\frac{E}{{r\, + \,{R_N}}}\)
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy có 2 cặp giá trị \(\left( {\frac{1}{I}\,;\,R} \right)\) là (60; 40) và (100; 80)
Ta có công thức định luật Ôm:
\(I\, = \,\frac{E}{{R\, + \,{R_0}\, + \,r}}\, \Rightarrow \,\frac{1}{I}\, = \,\frac{{R\, + \,{R_0}\, + \,r}}{E}\)
Thay các cặp giá trị vào công thức, ta có:
Chọn C.
Câu 122:
Phương pháp giải: + Nội dung của định luật Lenxo: “Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín".
+ Quy tắc bàn tay phải:
Giải chi tiết:
Khi khung kim loại EFGH vào trong từ trường, số đường sức từ xuyên qua khung kim loại ra ngoài mặt phẳng giấy tăng.
⇒ Dòng điện cảm ứng xuất hiện, sao cho từ trường cảm ứng chống lại sự tăng này – từ trường cảm ứng có chiều ngược với từ trường ngoài khung kim loại.
Mà \(\overrightarrow B \) hướng từ trong ra ngoài ⇒ \(\overrightarrow {{B_C}} \) hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được dòng điện cảm ứng cùng chiều kim đồng hồ.
Đáp án B.
Câu 123:
Phương pháp giải: Để chữa tật cận thị, người bị cận thị phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi: \({f_k}\, = \, - O{C_V}\)
Giải chi tiết:
Để chữa tật cận thị, người bị cận thị phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp.
Chọn B.
Câu 124:
Vật nặng của con lắc lò xo thực hiện dao động điều hoà có li độ \(x\) và biên độ A. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của động năng K của con lắc theo \(x\) có dạng
Phương pháp giải: + Công thức tính động năng: \(K\, = \,\frac{1}{2}m{v^2}\)
+ Hệ thức độc lập theo thời gian: \({A^2}\, = \,{x^2}\, + \,\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\, \Rightarrow \,{v^2}\, = \,{\omega ^2}.\left( {{A^2}\, - \,{x^2}} \right)\)
+ Sử dụng lí thuyết về đồ thị hàm số.
Giải chi tiết:
Động năng của con lắc lò xo dao động điều hòa: \(K\, = \,\frac{1}{2}m{v^2}\)
Lại có: \({v^2}\, = \,{\omega ^2}.\left( {{A^2}\, - \,{x^2}} \right)\)
⇒\(K\, = \,\frac{1}{2}m{v^2}\, = \frac{1}{2}\,m{\omega ^2}.{\left( {{A^2}\, - \,{x^2}} \right)^2}\)
⇒\(K\, = \, - \frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\, + \,\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\) (∗)
(∗) có dạng \(y\, = \,a{x^2}\, + \,b\)với a<0
⇒ Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của động năng K của con lắc theo \(x\) có dạng hình B.
Đáp án B.
Câu 125:
Phương pháp giải: Điều kiện có sóng dừng 1 đầu là nút sóng 1 đầu là bụng sóng: \[l\, = \,\left( {2k\, + \,1} \right)\frac{\lambda }{4}\]
Bước sóng: \(\lambda \, = \,\frac{v}{f}\)
Giải chi tiết:
Khi khoảng cách giữa piston và đầu hởi của ống là \(L\, = \,45cm\)thì đầu hở của ống nghe thấy âm thanh lớn
⇒ Đầu piston là nút sóng, đầu hở là bụng sóng.
Ta có hình vẽ minh họa:
Áp dụng điều kiện có sóng dừng một đầu là nút sóng một đầu là bụng sóng ta có:
\(l\, = \,\left( {2k\, + \,1} \right)\frac{\lambda }{4}\, = \,\left( {2k\, + \,1} \right)\frac{v}{{4f}}\, \Rightarrow \,f\, = \,\frac{{\left( {2k\, + \,1} \right)v}}{{4.L}}\)
Để \({f_{\min }}\, \Leftrightarrow \,{k_{\min }}\, = \,0\, \Rightarrow \,{f_{\min }}\, = \,\frac{v}{{4.L}}\, = \,\frac{{330}}{{4.0,45}}\, = \,183,33\,Hz\)
Đáp án C.
Câu 126:
Phương pháp giải: Số hạt nhân bị phân rã: \[\Delta N\, = \,{N_0}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\]
Liều lượng phóng xạ cho một lần chiếu xạ trong các lần chiếu là không đổi (xác định).
Giải chi tiết:
Gọi \[\Delta N\] là liều lượng cho một lần chiếu xạ (\[\Delta N\]= hằng số)
Trong lần chiếu xạ đầu tiên: \[\Delta N\, = \,{N_{01}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\] (1)
Trong lần chiếu xạ tiếp theo sau đó 2 năm: \[\Delta N\, = \,{N_{02}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\]
Với: \[{N_{02}}\, = \,{N_{01}}.\,{2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}\, \Rightarrow \,\Delta N\, = \,{N_{01}}.\,{2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}} \right)\] (2)
Từ (1) và (2) ta có: \[{N_{01}}.\,{2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}} \right)\, = \,{N_{01}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}} \right)\]
⇔ \[{2^{ - \frac{{\Delta t}}{T}}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}} \right)\, = \,\,1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}\] (∗)
Với: \[\left\{ \begin{array}{l}\Delta t\, = \,2\,\left( {nam} \right)\\{t_1}\, = \,10p\\T\, = \,4\,\left( {nam} \right)\,\end{array} \right.\]
Thay vào (*) ta được: \[{2^{ - \frac{2}{4}}}.\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_2}}}{{4.365.24.60}}}}} \right)\, = \,\,1\, - \,{2^{ - \frac{{{t_1}}}{{4.365.24.60}}}}\]
⇔ \[{2^{ - \frac{{{t_2}}}{{4.365.24.60}}}}\, = \,1\, - \,\sqrt 2 .\,\left( {1\, - \,{2^{ - \frac{{10}}{{4.365.24.60}}}}} \right)\, \Rightarrow \,{t_2}\, = \,14,1\,phut\,\]
Đáp án A.
Câu 127:
Phương pháp giải: Các vecto \(\overrightarrow E \), \(\overrightarrow B \), \(\overrightarrow v \) tuân theo quy tắc bàn tay trái: Xòe bàn tay trái, \(\overrightarrow E \) hướng theo chiều của 4 ngón tay, \(\overrightarrow B \) hướng vào lòng bàn tay, \(\overrightarrow v \) hướng theo chiều ngón tay cãi choãi ra.
Giải chi tiết:
Sử dụng quy tắc bàn tay trái xác định được hình biểu diễn đúng là hình c.
Đáp án C.
Câu 128:
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X
Giải chi tiết:
Cơ thể người phát ra tia hồng ngoại. Máy sấy tay hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay
Chọn C.
Câu 129:
Phương pháp giải: - Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang.
Giải chi tiết:
Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng lân quang.
Chọn C.
Câu 130:
Một nhà vườn trồng hoa phục vụ dịp tết. Do thời tiết lạnh kéo dài, để hoa nở đúng tết phải dùng các bóng đèn sợi đốt loại \(200V\, - \,200W\)để thắp sáng và sưởi ấm vườn hoa vào ban đêm. Biết điện năng được truyền từ trạm điện đến nhà vườn bằng đường tải một pha có điện trở \(50\Omega \), điện áp hiệu dụng tại trạm là 1500V. Ở nhà vườn, người ta dùng máy hạ áp lý tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên đường dây tải điện và hệ số công suất của mạch luôn bằng 1. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn tối đa mà nhà vườn có thể sử dụng cùng lúc là
Đáp án: 51
Phương pháp giải: + Công suất hao phí: \[\Delta P\, = \,\frac{{{P^2}}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\,R\]
+ Công suất có ích: \({P_{ci}}\, = \,P\, - \,\Delta P\)
Giải chi tiết:
Gọi P là công suất nơi phát, n là số bóng đèn nhà vườn sử dụng.
Tổng công suất các bóng đèn tiêu thụ:
\(\begin{array}{l}P'\, = \,220n\, = \,P\, - \,\Delta P\\ \Rightarrow \,220n\, = \,P\, - \,\frac{{{P^2}}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\,R\, = \,P\, - \,\frac{{{P^2}}}{{{{1500}^2}}}.\,50\\ \Rightarrow \,50{P^2}\, - \,22,5.\,{10^5}P\, + \,{49,5.10^7}.\,n\, = \,0\end{array}\)
Để phương trình có nghiệm thì:
⇒ Số bóng tối đa mà nhà vườn có thể sử dụng cùng lúc là 51 bóng.
Câu 131:
Phương pháp giải: Đặt công thức trung bình của Y có dạng: CnH2n+2-2k.
PTHH: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k.
Từ số mol Y và Br2 đã biết đặt vào PTHH tìm được k.
Từ MY ⟹ giá trị của n ⟹ CT trung bình Y.
Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C ⟹ CT trung bình X.
Từ đó viết phương trình X phản ứng với H2 tạo ra Y, tìm được số mol H2.
Giải chi tiết:
*Xét phản ứng của Y và Br2:
nY = 0,2 mol; nBr2 = 0,1 mol.
Đặt CT trung bình của Y là CnH2n+2-2k.
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
0,2 → 0,2k (mol)
Mà nBr2 = 0,2k = 0,1 → k = 0,5.
Do MY = 14,5.MH2 = 29 nên 14n + 2 - 2k = 29 → n = 2.
→ CT trung bình của Y: C2H5.
*Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C
⟹ CT trung bình của X: C2H4.
*Xét phản ứng X + H2 (a mol):
C2H4 + 0,5H2 → C2H5
0,1 ← 0,2 (mol)
Vậy a = 0,1 mol.
Chọn B.
Câu 132:
Phương pháp giải: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Giải chi tiết:
Theo đề: SNaNO3 (50oC) = 114 gam, ta có:
Cứ 214 gam dung dịch bão hòa NaNO3 thì có 114 gam NaNO3 và 100 gam H2O
Vậy 642 gam dung dịch bão hòa NaNO3 thì có ? gam NaNO3 và ? gam H2O
→ mNaNO3 = 114.642/214 = 342 gam
mH2O = 642 – 342 = 300 gam (không đổi)
Ở 200C: SNaNO3 (20oC) = 88 gam, ta có:
Cứ 100 gam nước hòa tan tối đa 88 gam NaNO3
Vậy 300 gam nước hòa tan tối đa 88.300/100 = 264 gam NaNO3
→ mNaNO3 kết tinh = mNaNO3 (500C) - mNaNO3 (200C) = 342 – 264 = 78 gam.
Chọn C.
Câu 133:
Phương pháp giải:2 điều cần lưu ý trong bài này:
- Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3.
- Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng.
Giải chi tiết:
Giả sử mỗi phần dd X gồm \[\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:x\\NaHC{O_3}:y\end{array} \right.\]
- Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
⟹ x + y = 0,15 mol (1)
- Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}}\, = \,2u\, + \,v\, = \,0,12\\{n_{C{O_2}}}\, = \,u\, + \,v\, = \,0,09\end{array} \right.\, \to \,\left\{ \begin{array}{l}u\, = \,0,03\\v\, = \,0,06\end{array} \right.\]
⟹ Tỉ lệ nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,03 : 0,06 = 0,5
⟹ x / y = 0,5 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
CO2 \[ + \,\,\left\{ \begin{array}{l}NaOH\,:\,v\\N{a_2}C{O_3}\,:\,1,5v\end{array} \right.\,\, \to \,\,\left\{ \begin{array}{l}NaOH\,:0,05\\NaHC{O_3}\,:\,0,1\end{array} \right.\]
BTNT.Na → v + 2.1,5v = 2.0,05 + 0,1 → v = 0,05
BTNT.C → nCO2 = 0,05 + 0,1 - 1,5v = 0,075 mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau ⟹ V = 0,075.22,4.2 = 3,36 lít.
Chọn D.
Câu 134:
Phương pháp giải: Ta thấy cứ 1 nhóm COOH phản ứng 1 phân tử NaOH ⟹ nCOOH = nNaOH.
Số nhóm COOH = nCOOH/nX.
Giải chi tiết:
nX = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
Ta thấy cứ 1 nhóm COOH phản ứng 1 phân tử NaOH ⟹ nCOOH = nNaOH = 0,4 mol.
Số nhóm COOH = nCOOH/nX = 0,4/0,2 = 2.
Chọn B.
Câu 135:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về cacbohiđrat, peptit.
Giải chi tiết:
Quan sát các đáp án:
X1 tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2 ⟹ X1 là lòng trắng trứng ⟹ Loại C.
X2 tạo hợp chất màu xanh với dung dịch I2 ⟹ X2 là hồ tinh bột ⟹ Loại B.
X3 tạo Ag với AgNO3/NH3 ⟹ X3 là fructozơ ⟹ Loại A.
Chọn D.
Câu 136:
Phương pháp giải: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở.
Giải chi tiết:
A. Etilen: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
B. Vinyl clorua: nCH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n.
C. Stiren: nC6H5-CH=CH2 [-CH(C6H5)-CH2-]n.
D. Benzen có liên kết đôi nhưng bền nên không tham gia phản ứng trùng hợp.
Chọn D.
Câu 137:
Phương pháp giải: Cách 1: Tính toán theo các PTHH
P + 5HNO3 đ H3PO4 + 5NO2 + H2O
S + 6HNO3 đ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Các phản ứng xảy ra khi trung hòa:
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
Cách 2: Sử dụng bảo toàn e
- Khi X + HNO3: \(\left\{ \begin{array}{l}P\left( a \right)\\S\left( a \right)\end{array} \right.\, + \,HN{O_3}\, \to \,\left\{ \begin{array}{l}{H_3}P{O_4}\,\left( a \right)\\{H_2}S{O_4}\,\left( b \right)\\HN{O_3}\,du\end{array} \right.\, + \,N{O_2}\, + \,{H_2}O\)
Áp dụng bảo toàn e: nNO2 = 5nP + 6nS.
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 ⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pư.
- Khi trung hòa thì nOH- = nH+ ⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư.
Giải chi tiết:
Cách 1: Viết PTHH
P + 5HNO3 đ H3PO4 + 5NO2 + H2O
a → 5a → a (mol)
S + 6HNO3 đ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
b → 6b → b (mol)
⟹ nHNO3 pứ = 5a + 6b (mol)
⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pứ = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol)
⟹ Dung dịch Y gồm \(\left\{ \begin{array}{l}{H_3}P{O_4}\,:\,a\,\left( {mol} \right)\\{H_2}S{O_4}\,:\,b\,\left( {mol} \right)\\HN{O_3}\,:\,a\, + \,1,2b\,\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)
Các phản ứng xảy ra khi trung hòa:
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3a + 2b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol)
Cách 2: Sử dụng bảo toàn e
- Khi X + HNO3: \(\left\{ \begin{array}{l}P\left( a \right)\\S\left( a \right)\end{array} \right.\, + \,HN{O_3}\, \to \,\left\{ \begin{array}{l}{H_3}P{O_4}\,\left( a \right)\\{H_2}S{O_4}\,\left( b \right)\\HN{O_3}\,du\end{array} \right.\, + \,N{O_2}\, + \,{H_2}O\)
Áp dụng bảo toàn e: 5nP + 6nS = nNO2 = 5a + 6b (mol)
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 = 5a + 6b (mol)
⟹ nHNO3 dư = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol)
- Khi trung hòa thì nOH- = nH+
⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3.a + 2.b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol).
Chọn D.
Câu 138:
Phương pháp giải: Lý thuyết về sự điện li.
Giải chi tiết:
A: Ca(OH)2 là chất điện li mạnh.
B: C2H5OH là chất không điện li.
C: CH3COOH là chất điện li yếu.
D: KNO3 là chất điện li mạnh.
Chọn B.
Câu 139:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
Phương pháp giải: Dựa vào ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc và nồng độ đến tốc độ phản ứng để giải thích.
Giải chi tiết:
A sai, vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M.
B đúng.
C sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ.
D sai.
Chọn B.
Câu 140:
Đáp án: 12,47gam
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
- Đốt X1:
nCO2 = 0,505 mol; nH2O = 0,3 mol
⟹ nO(X1) = (mX - mC - mH)/16 = 0,17 mol
⟹ nCOO = 0,085 mol (do nhóm COO có 2 nguyên tử O)
- Khi ancol tác dụng với K:
nOH(ancol) = 2nH2 = 0,065 mol = nCOO(ancol)
⟹ nCOO(phenol) = 0,085 - 0,065 = 0,02 mol
⟹ nH2O = 0,02 mol
⟹ nKOH pư = 0,065 + 0,02.2 = 0,105 mol
Bảo toàn khối lượng: mX1 + mKOH pư = mmuối + mX2 + mH2O
⟹ 9,38 + 0,105.56 = a + 2,43 + 0,02.18
⟹ a = 12,47 gam.
Câu 141:
Trong những loài sau, những loài có dạ dày 4 ngăn là:
(1). Ngựa. (2). Thỏ. (3). Chó. (4). Trâu. (5). Bò. (6). Cừu. (7). Dê.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Những loài nhai lại như: trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn: (4), (5), (6), (7).
Chọn D
Câu 142:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đây là ví dụ về hình thức học ngầm, người này không ý thức về việc học thuộc lời bài hát.
Chọn D
Câu 143:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến giáp.
Chọn A
Câu 144:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
(2) Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di chuyền
(3) Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
(4) Là hình thức sinh sản phổ biến
(5) Thích nghi tốt với môi trường sống ổn định
Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là (2),(5)
(2) sai vì sinh sản hữu tính tạo ra đời con đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
(5) sai vì đời con có nhiều kiểu gen khác nhau nên thích nghi tốt với môi trường thay đổi
Chọn C
Câu 145:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A sai, thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau ở loài sinh sản hữu tính.
C đúng.
D sai, kể cả không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do kết cặp sai trong nhân đôi ADN.
Chọn C.
Câu 146:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 → tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1
Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái
Tỉ lệ cừu có sừng ở F1:
Chọn D.
Câu 147:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính.
Chọn B.
Câu 148:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A sai, CLTN không tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B sai, CLTN tự nhiên chống lại alen trội sẽ diễn ra nhanh hơn.
C đúng, CLTN có vai trò sàng lọc và giữ lại các kiểu hình thích nghi.
D sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen của cá thể.
Chọn C.
Câu 149:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nhận định sai về các đặc trưng của quần thể là: A, phân bố đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Chọn A.
Câu 150:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu?
Đáp án:
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Người III.2 có chị gái (III.1) có bị bệnh:có kiểu gen aa → bố mẹ họ dị hợp Aa × Aa → Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là 0,75 (Aa,aa)