Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao - P1)
-
3187 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :
Đáp án C
TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1
Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c
=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol
Muối khan :
CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2 -> 0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O
=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0
=> HCOONa
Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O
=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O
=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol
=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16
=> Mancol < 5,76/0,16 = 36 => CH3OH
=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol
=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%
Câu 2:
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
Đáp án B
nO2 đốt X = 0,46
nO2 đốt Y = 0,25
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07
=> Z là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
=> % = 59,893%
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
nNaOH = 0,4 mol = 2nX
Bảo toàn khối lượng : mancol = mX + mNaOH - mmuối = 12,4g
+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức
=> nancol = nNaOH = 0,4 mol => Mancol = 31g => Loại
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
=> Mancol = 62g => HOCH2CH2OH
=> X là CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Câu 4:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
Đáp án C
X : CnH2nO2 : a mol
Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol
=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3) :
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08
=> 0,22n + 0,08m = 1,01
=> 22n + 8m = 101
Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :
X : CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol
=> %mCH4 = 61,11%
Câu 5:
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án B
Ancol có dạng ROH
nH2 = 0,125mol => nROH = 0,25 mol
=> MY = 41,6
nCOO trong este = 0,25mol
nCOO trong este của phenol = x
=> nNaOH = 0,25 + 2x = 0,45 => x = 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m + mY + mH2O => m = 41g
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
=> X: CnH2n-8O6
CnH2n-8O6 + 2H2 → CnH2n-4O6
0,15 → 0,3
=> mX = mY – mH2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)
mX + NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL : m2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
Câu 7:
Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án D
M ancol > 32 nên ancol nhiều hơn 1C
MX = 103 nên X là NH2-CH2-COOC2H5
nNaOH = 0,3 (mol)
nX = 0,26 (mol)
NaOH dư sau phản ứng
BTKL: m rắn = m este + mNaOH – mC2H5OH = 26,78 + 0,3.40 – 0,26.46 = 26, 82 (g)
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng => nCO2 = 1,46
Bảo toàn O => nO(X) = 0,96
=> nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
=> neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4
=> nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
=> nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
=> 10B + 3A= 150
=> A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
- CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02 => %CH3COOC2H5 = 4,98%
Câu 9:
Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. nung X1 trong không khí được 15,9g Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
Đáp án A
X là este tạo bởi axit và ancol no
Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắn X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol
Xét ancol X2
X2 tác dụng với Na sinh ra số mol H2 bằng nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2 nhóm OH => X có 2C mà X là ancol no nên X là C2H4(OH)2
Xét X1 :
Na2CO3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO2
Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C : 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na
Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là C2H4(OH)2
TH 1 : muối là CnH2n+1COONa : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 =1,5 loại
TH2 : muối là CnH2n(COONa)2 : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 =3 nên n =1
Vậy trong X1 có CH2(COONa)2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m =18,8
Câu 10:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Xà phòng hóa0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắn F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK
Rắn F + O2→ 2,025 mol CO2 và 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3( bảo toàn số mol K)
Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 =2,4
Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C
Bảo toàn số mol Hkhi đốt rắn F
Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức
Vậy muối là C3H5COONa
Y là C3H5COOCH3
(1) sai axit Y là C3H5COOH
(2) axit Y không no nên sai
(3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi chỉ có công thức là CH2=C(CH3)- COOH
(4) sai. Z có nguyên tử C
(5) đúng
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án B
khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)
Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6
Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)
Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án C
Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu đươc ancol Y thì ta có
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
nH2= 0,08 mol nên nROH = 0,08.2 = 0,16 mol
Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16( R + 17) – 0,08.2 nên R = 15(CH3)
Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO2 : x mol và H2O :3,96 g
5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y => 5,88 X có tổng số mol este là 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32nO2 = 44x + 3,96
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2nO2 = 2x + 0,22
Giải được x= 0,24 và nO2 = 0,27 mol
Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08= 3
Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este no đơn chức và một este không no đơn chức có một nối đôi nên
2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Số mol este không no = nCO2 – nH2O =0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol
Từ 2 estea no thì số mol CO2 tạo ra sẽ 0,12 < nCO2< 0,18 mol suy ra số mol CO2 tạo từ axit không no là
0,06 < nCO2 < 0,12 mol nên số nguyên từ C trong axit là 3 < C < 6
Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là C3H5COOCH3 : 0,02 mol
% C3H5COOCH3 = 34,01 %
Câu 13:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
Đáp án C
Đặt CTHH của muối là RCOONa
X + 0,69mol NaOH → RCOONa + 15,4 gZ + NaOH ( có thể dư)
Z + Na → 0,225 mol H2
→nOH(Z) = 0,225.2=0,45 mol
X tạo bởi các axit đơn chức → nRCOONa = nOH =0,45 mol
→ cô cạn Y : 0,45 mol RCOONa ; 0,24 mol NaOH
PTHH:
Theo PTHH nRH = nNaOH = 0,24 mol → MRH = 7,2 :0,24 =30 → R =29 (C2H5)
Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có
→ m +0,69.40=0,45.(29+44+23)+15,4 + 0,24.40
→ m=40,6
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
Đáp án A
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức ,mạch hở là CnH2n-4-2kO6 (k: là số liên kết pi gốc axit)
CnH2n-4-2kO6 → nCO2 + (n -2 -k) H2O
x nx x(n - 2 - k) (mol)
nCO2−nH2O=5nX ⇒ nx - x (n – 2 – k) = 5x ⇒ k = 3
⇒ Công thức X là:CnH2n-10O6
CnH2n-10O6 + 3H2 → CnH2n-4O6
x 2x
Số mol H2: 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1
Khối lượng X = mX' –mH2 = 89 – 2.0,3 = 88,4
(R-COO)3-C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
0,1 0,3mol 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn:
mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H8O3 = 88,4 + 0,45.40 - 92.0,1 = 97,2
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết MA< MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140o C, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án D
RCOOK + KOH -> RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 ; nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp :
+) TH1 : nRCOOK = 0,4 ; nKOH dư = 0,3
mrắn = 54,4 => R = 11
nY = 0,4 => nY pứ = 0,24 mol
=> nete = nH2O = 0,12 mol
=> mY pứ = mete + mH2O = 10,2g
=> MY = 42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1 mol) và C2H5OH (0,3 mol) => tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1
R = 11 => -H và –R’
1 + 3R’ = 11.4 => R’ = 43/3 => Loại
3 + R’ = 11.4 => R’ = 41 : C3H5-
Vậy các este là : HCOOC2H5 (0,3) và C3H5COOCH3 (0,1)
=> %mHCOOC2H5 = 68,94%
+) TH2 : nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4 mol
Có mrắn = 54,4g => R = 23,67
nY = 0,3 mol => nY pứ = 0,18 mol => nete = nH2O = 0,09 mol
Có : mY pứ = mete + mH2O = 9,66g
=> MY = 32,2
Vậy Y chứa CH3OH (207/700 mol) và C2H5OH (3/700 mol) => tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207 => Không thỏa mãn
R = 23,67 => -R” và –R’
207R” + 3R’ = 23,67.210 => Loại
3R” + 207R’ = 23,67.210 => Loại
Vậy %mA = 68,94%
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
Đáp án A
n Na2CO3 = 0,225 mol
=> n NaOH = 2 . 0,225 = 0,45 mol => m NaOH = 18 g
m H2O trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g
m H2O sinh ra ở phản ứng = 164,7 – 162 = 2,7 g
=> n H2O = 0,15 mol
0,15 mol X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol H2O
Bảo toàn khối lượng : m X + m dd NaOH = m H2O + m Z => m X = 29,1 => M X = 194
n CO2 = 1,275 mol , n H2O = 0,825 mol
X + NaOH → H2O + Z ( 0,825 mol H2O , 1,275 mol CO2 , 0,225 mol Na2CO3 )
n C = n CO2 + n Na2CO3 = 1,5 mol => X có Số C = 1,5 : 0,15 = 10
n H = 2 n H2O đốt cháy + 2 n H2O sản phẩm - n NaOH
= 2. ( 0,15 + 0,825 ) – 0,45 = 1,5 mol
Số H có trong X là : 1,5 : 0,15 = 10
Vì M = 194 => số O = 4
X là C10H10O4
CT của X: C10H10O4 mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức --> là este 2 chức
mà X + 3 NaOH →H2O + Z vs tỉ lệ 1:3 sinh ra 1 H2O
=> 1 chức của este là ancol và 1 chức còn lại là phenol
Z + H2SO4 ra 2 axit đơn chức và T
cấu tạo của X:
HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3
--> T là: OH-C6H4-CH2OH (C7H8O2)
Vậy số H là 8
Câu 17:
Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3 , ME < 140 đvc.Trong F phải chứa muối nào sau đây?
Bảo toàn khối lượng :
m este + m KOH = m muối + m H2O
=> m H2O = 0,18 g => n H2O = 0,01 mol
n KOH = 2 n K2CO3 = 0,02 mol => n K2CO3 = 0,1 mol
n CO2 = 0,06 mol , n H2O = 0,03 mol
=> n C = n CO2 + n K2CO3 = 0,07 mol
n H ( trong este ) + n H ( trong KOH ) = n H ( trong muối ) + n H (H2O)
=> n H = 0,03 .2 + 0,01 . 2 – 0,02 = 0,06 mol
m este = m C + m H+ m O = 1,22
=> m O = 0,32 => n O = 0,02 mol
nC : nH : nO= 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2
vì phản ứng với kiềm có tạo nước => este của phenol => HCOOC6H5
Câu 18:
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Đáp án C
nKOH = 2nX => este 2 chức (Vì có 4 Oxi trong phân tử)
=> Mmuối = 210g = MR1COOK + MR2COOK
=> R1 + R2 = 44 => CH3 và C2H5
Câu 19:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO2 và 9,0g H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là :
Đáp án A
nAg = 0,16 mol => nHCOO = 0,08 mol
Hỗn hợp ancol Y : nCO2 = 0,26 mol ; nH2O = 0,5 mol
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,24 mol
=> Số C trung bình = 1,08 => CH3OH và C2H5OH hoặc C2H4(OH)2
(*)TH1 : CH3OH và C2H5OH
=> nCH3OH = 0,22 ; nC2H6O = 0,02 mol
2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)
=> Mmuối đơn chức = 106,875 (L) ; Mmuối 2 chức = 213,75 (L)
(*) TH2 : CH3OH và C2H4(OH)2
=> nmuối = 0,22 + 2.0,02 = 0,26 mol => nmuối đơn chức = 0,18 mol => M = 95g (L)
nmuối 2 chức = 0,09 mol => M = 190g => C4H8(COOH)2
=> 3 este thỏa mãn là : 0,09 mol C4H8(COOCH3)2 ; 0,04 mol HCOOCH3 ; 0,02 mol (HCOO)2C2H4
=> %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%
Câu 20:
Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là :
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng :
mKOH = 9,24 + 4,83 – 8,19 = 5,88g
=> nKOH = 0,105 mol = neste = nancol = nmuối
Mancol = 46 (C2H5OH) ; Mmuối = 88
=> RCOOK = 88 => R = 5
=> HCOOK và CH3COOK
=> Este : HCOOC2H5 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol
=> x + y = 0,105
Và 74x + 88y = 8,19
=> x = 0,075 ; y = 0,03
=> mHCOOC2H5 = 5,55g
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX <100 , trong phân tử X có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ( các thể tích đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn vứi 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 g muối khan. Trong số các phát biểu sau :
1. Giá trị của m là 10,56
2. Tên gọi của X là etyl fomat
3. Khối lượng muối thu được là 11,76 g
4. Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6
5. Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 g
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
X là ( k < 2, vì có một liên kết π ở chức).
Ta có
( vì MX < 100)
CTPT của X là: C4H8O2
CTCT là RCOOR’
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
(mol) x → x x
nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 (mol)
mchất rắn = mmuối + mKOH dư= x(MR + 83) + (0,14 –x).56 = 12,88
⇒x.MR+27x =5,04
Biện luận tìm MR và x (với x < 0,14):
R là H => MR = 1 => x = 0,18 (loại)
R là CH3- => MR = 15 => x= 0,12 (nhận)
=> m = 0,12 . 74 = 8,88 (g)
R là C2H5 thì x = 0,09 ( nhận )
(1) đúng vì m =0,12.88=10,56 hoặc 0,09.88 =7,92(g)
(2) sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propionat
(3) đúng vì mmuối = 0,12.98=11,76 hoặc m =0,09 .112=10,08
(4) đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit
(5) đúng vì mancol = 0,12.46=5,52 hoặc 0,09.32=2,88 g
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol
TH1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( theo PTHH )
=> Số mol H2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H2 )
=> Rơi vào trường hợp 2
=> CH3OH , HCHO , HCOOH
=> a = n HCHO = 0,15 mol
=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol
=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol
=> n Este = n CH3OH = 0,3 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
0,3 => 0,3 mol
=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C2H3
=> Este là CH2=CH-COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH ( muối dư sau phản ứng )
=> n NaOH =
=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH
= 0,3 . ( R + 67 ) + 40 .
=> R = 39 => R là C3H3
C2H-CH2-COOCH3
CH3-C=C-COO-CH3
m Este = 0,3 . 98 = 29,4 g
Câu 23:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Đáp án A
n O2 = 0,36 mol
n CO2 = 0,32 mol và n H2O = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố oxy : 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,04 mol
=> Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C
=> Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H
Este là C8H8O2
=> n NaOH = 0,07 mol > n este nhưng bé hơn 2 lần số mol este
Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng rỉ lệ 1 :1 với NaOH , một este phản ứng tỉ lệ 1 :2 NaOH
Số mol của este lần lượt là 0,01 ( tỉ lệ 1;1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1; 2 với NaOH )
Vì thu được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối
2 este là HCOO-CH2-C6H5( 0,01 mol ) và CH3-COO-C6H5 ( 0,03 mol )
Muối là 0,01 mol ( HCOONa ) và 0,03 mol CH3COONa và C6H5-ONa
m muối = 6,62 ( chọn )
Hoặc HCOO-C6H4- CH3( 0,03 mol ) và C6H5-COO-CH3 ( 0,01 mol )
muối là : 0,03 mol ( HCOONa , và CH3-C6H4-ONa ) , 0,01 mol C6H5-COONa
m muối = 7,38 g ( loại )
Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là0,01 mol ( HCOONa ) và 0,03 mol CH3COONa
m muối = 3,14 g
Câu 24:
Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
Đáp án C
n O2 = 1,5 mol => m O2 = 48 g
n CO2 = 1,3 mol => m CO2 = 57,2 g
Bảo toàn khối lượng : m Este + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no
Bảo toàn nguyên tố oxy : 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,3 mol
Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5
Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O
=> Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo :
2 este là : CH2=CH-COOCH3 và : CH2=CH-COOC2H5
Câu 25:
Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
Đáp án A
nO2 đốt X = 1,53
nO2 đốt Y = 1,08
=> nO2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45
Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,45/1,5 = 0,3
Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3 => Q là CH3OH
Bảo toàn khối lượng => mX = mT + mQ - mKOH = 27,96
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=>2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32
=> a = 1,38 và b = 0,9
=> Số C = 4,6=>C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol)
Các muối gồm C2HxCOOK (0,12) và C3HyCOOK (0,18)
=> mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16
=> 2x + 3y = 15 => x = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
Y: C2H3COOCH3
Z: C3H3COOCH3