Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao - P3)
-
3186 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án A
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05
Quy đổi M thành:
nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol
=> n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol
Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên)
Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol)
BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18
Mà n > 2 => m < 6
=> m = 3, 4, 5
TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam
TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam
TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam
=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5
=> m có giá trị gần nhất là 33 gam
Câu 2:
Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
Đáp án C
Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol
nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a
BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
=> 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3
=> nO(O2) = 0,572 - 0,12a
BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3
=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a)
= 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138
=> a = 1,667
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
Đáp án A
12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)
Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)
=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2 : 0,19 mol
CmH2m+2O2 : a mol
H2O: - b mol
mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52
nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37
nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4
=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39
=> 0,19n + 0,05m = 0,39
=> 19n + 5m = 39
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.
=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)
b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol
=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
Đáp án A
X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875
nCOONH4 = nNH3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH
Ta có các trường hợp sau:
TH1: OHC-CnH2n-CHO và HOOC-CnH2n-COOH
Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại)
TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH
Muối là HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1
Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol)
=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam
Câu 5:
Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
Đáp án D
Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH
nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH
=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x
=> x = 0,08 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy:
nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)
BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)
=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)
=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)
Gọi muối còn lại có công thức RCOONa
=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol)
và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)
=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa
Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)
=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%
Câu 6:
X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
Đáp án C
nCOO = nKOH = 0,66 mol
=> nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol
Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)
*BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1)
*BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)
Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44
nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol
Giả sử E gồm a mol X và b mol Y
a+b = 0,42
a+2b = 2nKOH = 0,66
=> a = 0,18; b = 0,24
=> 0,18n + 0,24m = nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)
=> n = 5; m = 4
X là C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)
Tổng số H là 8+6 = 14
Câu 7:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
Câu 8:
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2 → H2
0,25 ← 0,25
m bình tăng = mZ – mH2
=> mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam
=> MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol;
nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O:
nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2
= 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam
Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là
=> MT = (14+44).2+28 = 144
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ
= 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam
=> naxit = nH2O = 0,1 mol
=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15
=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam
=> %mT = 64,1%
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
Đáp án D
Câu 10:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 179oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
nancol = nanken = 0,015 mol
nNaOH>nancol => Trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH = 0,04 mol
Giả sử X gồm:
Este CnH2nO2: 0,015 mol
Axit CmH2mO2: 0,025 mol
Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol
=> m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol
BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 => 3n+5m = 0,125
=> n = 5, m = 2 thỏa mãn.
Este là C5H10O2 (0,015 mol)
Axit là C2H4O2 (0,025 mol)
- Xét A: meste = 0,015.102 = 1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam
Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%
=> A đúng
- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162
=> B sai
- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste = 1,53 gam
=> C sai
- Xét D:
+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH
+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3COOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3
=> D sai
Câu 11:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Câu 12:
Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là
Đáp án C
MX = 2,3125 . 32 =74 g
X là este đơn chức nên X là CmHnO2 →12m + n= 42 → m= 3 và n =6
X, Y + NaOH → muối + ancol
Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5
Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol
→ a + 2b = nNaOH = 0,15 mol
Z + Na : 2Na +2 C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Na + C2H4(OH)2 → C2H4(ONa)2 + H2
thì mbình tăng = mancol – mH2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85
Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol
Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY
→ mY =4,32 mol → MY = 4,32 :0,03 =144
Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 → R + 44.2 + 28 =144→ R = 28 ( C2H4)
Muối A là HCOONa
TH1: Muối B là C2H4(COONa)2 : 0,03 mol
→ x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có đáp án )
TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa . Mỗi muối 0,03 mol
→ muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C2H3COONa : 0,03 mol
→ x : y =2,9
Câu 13:
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Câu 14:
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 8,176 lít khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Đáp án C
T chứa ancol đơn chức : ( a mol)
ancol ba chức ( b mol)
nT = nH2O- nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b (mol)
BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39
=> 3a + 5b = 0,44 (1)
BT OH: nNaOH = a + 3b (mol)
BTKL: mT = mE + mNaOH – mmuối
=> mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84
=> mT = 40a + 120b – 1,5
BTKL cho phản ứng đốt cháy T
mT + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18
=> 84a + 164b = 14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol)
Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức
=> ∑ nCO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29
=> 3u + 8v = 29
Vì là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C3H5(OH)3
Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol)
Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)
=> mmuối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84
=> 3A + 21B = 76
là nghiệm duy nhất
=> CTCT của Z là (HCOO)3C3H5
Ta có: mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y)
M=
Do MX = MY + 2 nên Mx = 102 và MY = 100
Vậy CTPT của X: C5H10O2: x (mol)
CTPT của Y : C5H8O2: y (mol)
Câu 15:
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là
Đáp án A
nCO2 < nH2O → ancol no hở, đơn chức
=> n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1
=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH > nC2H6O
→ X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 → M = 82 → MR=15
→ CH3COONa
→ Y là CH3COOC2H5
Câu 16:
Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Giả sử Y có k mắt xích
n mắt xích = 2nN2 = 0,12 mol
=> neste = nNaOH – n mắt xích = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol
* m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) => A đúng
* Y chỉ có 1 gốc Ala => B sai
* %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76% => C đúng
*nH2O = nY = 0,04 mol; nCH3OH = nX = 0,02 mol
BTKL: m1 = m + mNaOH – mCH3OH – mH2O = 10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) => D đúng
Câu 17:
Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH2, 1- COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin ( nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH2, 1- COOH) + NaOH
→ 0,05 mol ancol no, đơn chức
=> X là este no, đơn chức
=> nX = nancol = 0,05 (mol)
Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)
Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z
Ta có:
y |
z |
a |
2 |
5 |
0,5/12 |
3 |
4 |
0,5/11 |
4 |
3 |
0,05 |
5 |
2 |
0,5/9 |
Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự
Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)
nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol)
Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol)
Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol)
=> nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2
=> u + 2v = 4
=> u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng
CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)
=> Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng
Vậy B sai
Câu 18:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
Đáp án A
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa
=> muối còn lại là CH3COONa
=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
Câu 19:
Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án C
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ - 18
A, B, D, đúng
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO2 + H2O + Na2CO3
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O
=> 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol
=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375
=> π(COO) = 2,375
Mặt khác:
k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon)
=> π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25
=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol