Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao)

Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao)

Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao - P3)

  • 3186 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05

Quy đổi M thành:

nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol

=> n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol

Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên)

Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol)

BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18

Mà  n > 2 => m < 6

=> m = 3, 4, 5

TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam

TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam

TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam

=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5

=> m có giá trị gần nhất là 33 gam


Câu 2:

Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol

nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3

=> 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3

=> nO(O2) = 0,572 - 0,12a

BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3

=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a)

= 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138

=> a = 1,667


Câu 3:

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án A

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875

nCOONH4 = nNH3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH

Ta có các trường hợp sau:

TH1: OHC-CnH2n-CHO và HOOC-CnH2n-COOH

Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại)

TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH

Muối là HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1

Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol)

=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam


Câu 5:

Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH

nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 

mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x

=> x = 0,08 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy:

nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)

BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)

=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)

=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa

=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol)

và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)

=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa

Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)

=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%


Câu 6:

X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là

Xem đáp án

Đáp án C

nCOO = nKOH = 0,66 mol

=> nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1)

*BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)

Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44

nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a+b = 0,42

a+2b = 2nKOH = 0,66

=> a = 0,18; b = 0,24

=> 0,18n + 0,24m = nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)

=> n = 5; m = 4

X là  C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)

Tổng số H là 8+6 = 14


Câu 8:

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

X, Y đơn chức

Z, T hai chức

*Z + Na:        

R(OH)2 H2

0,25     0,25

m bình tăng = mZ – mH2

=> mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam

=> MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2

*Đốt F:

nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol;

nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol

BTNT O:

nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol

BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2

= 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam

 Có axit là HCOOH

*E + NaOH: T có dạng là  

=> MT = (14+44).2+28 = 144

BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ

= 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam

=> naxit = nH2O = 0,1 mol

=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15

=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam

=> %mT = 64,1%


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 179oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

nancol = nanken = 0,015 mol

nNaOH>nancol => Trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH = 0,04 mol

Giả sử X gồm:

Este CnH2nO2: 0,015 mol

Axit CmH2mO2: 0,025 mol

Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol

=> m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol

BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 => 3n+5m = 0,125

=> n = 5, m = 2 thỏa mãn.

Este là C5H10O2 (0,015 mol)

Axit là C2H4O2 (0,025 mol)

- Xét A: meste = 0,015.102 = 1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam

Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%

=> A đúng

- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162

=> B sai

- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste = 1,53 gam

=> C sai

- Xét D:

+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH

+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3COOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3

=> D sai


Câu 12:

Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 2,3125 . 32 =74 g

X là este đơn chức nên X là CmHnO2 12m + n= 42 m= 3 và n =6

X, Y + NaOH muối + ancol

Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5

Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol

a + 2b = nNaOH  = 0,15 mol

Z +  Na : 2Na +2 C2H5OH  2C2H5ONa + H2

                  Na + C2H4(OH)2  C2H4(ONa)2 + H2

thì mbình tăng  = mancol – mH2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85

Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol

Ta có mE = mX  + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY

mY =4,32 mol MY = 4,32 :0,03 =144

Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 R + 44.2 + 28 =144 R = 28 ( C2H4)

Muối A là HCOONa

TH1: Muối B là C2H4(COONa)2 : 0,03 mol

x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có đáp án )

TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa . Mỗi muối 0,03 mol

muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C2H3COONa : 0,03 mol

x : y =2,9


Câu 13:

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O­2. Công thức của Z là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)

Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol

=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O

CnH2n+2O + 1,5nO2 nCO2 + (n +1)H2O

1 (mol) 1,5n (mol)

0,3 (mol) 0,45 (mol)

=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1

Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)

BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol

=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)

Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X

=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử

=> Z có CTPT là C5H6O2


Câu 14:

Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 8,176 lít khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

Xem đáp án

Đáp án C

T chứa ancol đơn chức : ( a mol)

            ancol ba chức ( b mol)

nT = nH2O- nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b  (mol)

BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39

=> 3a + 5b = 0,44 (1)

BT OH: nNaOH = a + 3b (mol)

BTKL:  mT = mE + mNaOH – mmuối

=> mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84

=> mT = 40a + 120b – 1,5

BTKL cho phản ứng đốt cháy T

mT + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18

=> 84a + 164b = 14 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol)

Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức

=> ∑ nCO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29

=> 3u + 8v = 29

 là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C3H5(OH)3

Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol)

Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)

=> mmuối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84

=> 3A + 21B = 76

 là nghiệm duy nhất

=> CTCT của Z là (HCOO)3C3H5

Ta có: mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y)

M= 3023

Do MX = MY + 2 nên Mx = 102 và MY = 100

Vậy CTPT của X: C5H10O2: x (mol)

       CTPT của Y : C5H8O2: y (mol)


Câu 15:

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 < nH2O   ancol no hở, đơn chức

=> n ancol =  nH2O-nCO2 = 0,1

=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O

Vì nNaOH > nC2H6O

X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X

nRCOONa  = nNaOH  = 0,3 M = 82   MR=15

CH3COONa

Y là CH3COOC2H5


Câu 16:

Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử Y có k mắt xích

n mắt xích = 2nN2 = 0,12 mol

=> neste = nNaOH – n mắt xích = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol

* m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) => A đúng

* Y chỉ có 1 gốc Ala => B sai

*  %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76% => C đúng

*nH2O = nY = 0,04 mol; nCH3OH = nX = 0,02 mol

BTKL: m1 = m + mNaOH – mCH3OH – mH2O = 10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) => D đúng


Câu 17:

Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH2, 1- COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin ( nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH2, 1- COOH) + NaOH

0,05 mol ancol no, đơn chức

=> X là este no, đơn chức

=> nX = nancol = 0,05 (mol)

Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z

Ta có: 

y

z

a

2

5

0,5/12

3

4

0,5/11

4

3

0,05

5

2

0,5/9

 

Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự

Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)

nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol)

Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol)

Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol)

=> nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2

=> u + 2v = 4

=> u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất.

Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng

CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05  và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)

=> Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng

Vậy B sai


Câu 18:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Đáp án A

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa

=> muối còn lại là CH3COONa

=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)

=> a + b = 0,06 (1)

M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04

=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:

 

Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)

Vậy X là HCOOCH=CH-CH3



Câu 19:

Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ - 18

A, B, D, đúng

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 3CO2 + H2O + Na2CO3


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

*Đốt cháy 0,36 mol X:

Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol

Gọi công thức chung của este là:

C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx

BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O

=> 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625

*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol

nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol

=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375

=> π(COO) = 2,375

Mặt khác:

k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon)

=> π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25

=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol


Bắt đầu thi ngay