(2023) Đề thi thử Sinh học Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ có đáp án
-
431 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Trong bộ NST lưỡng bội của loài, cặp NST giới tính chỉ tồn tại 1 cặp và quy định tính trạng liên quan đến giới tính của cơ thể.
Ở ruồi giấm, thú và người, cặp NST giới tính ở đực là XY, ở cái là XX.
Ở gia cầm, bướm, chim, cặp NST giới tính ở đực là XX; ở cái là XY.
Ở châu chấu, cặp NST giới tính ở đực là XO, ở cái là XX.
Cách giải:
Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là XY.
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Các kĩ thuật trong công nghệ tế bào thực vật bao gồm: nuôi cấy mô tế bào, dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Cách giải:
Sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai cho đời con toàn kiểu gen dị hợp (Aa) là: AA \( \times \) aa.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Đột biến cấu trúc NST bao gồm 4 dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Cách giải:
Đột biến tam bội thuộc đột biến số lượng NST và khác với 3 dạng đột biến còn lại.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
Chọn A.Câu 6:
Phương pháp:
Liên kết hidro được hình thành giữa các nucleotid trên hai mạch đơn khác nhau hoặc để duy trì cấu trúc xoắn của phân tử.
Cách giải:
Phân tử không có liên kết hidro là mARN vì phân tử này tồn tại dưới dạng mạch đơn thẳng.
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen thỏa mãn định luật Hacđi-Vanbec:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Cách giải:
Tần số kiểu gen AA của quần thể là: 0,32 = 0,09.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp:
2 kĩ thuật của công nghệ tế bào động vật là cấy truyền phôi và nhân bản vô tính.
Cách giải:
Phương pháp nhanh nhất để nhân giống bò sữa này là cấy truyền phôi.
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp:
3 loại bằng chứng giải phẫu so sánh để chứng tỏ các loài sinh vật có nguồn gốc từ một tổ tiên chung là: cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự và cơ quan thoái hóa,
Cách giải:
Cặp cơ quan tương đồng là cánh dơi và vây cá voi, chúng đều có nguồn gốc từ chi trước của động vật.
Chọn D.
Câu 10:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB
Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai tạo ra đời con có kiểu gen aB/aB là phép lai có 2 cơ thể đều tạo ra giao tử aB: \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\).
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các phương pháp sàng lọc trước sinh ở người.
Cách giải:
Người ta thường sử dụng phương pháp sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích protein để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các bệnh tật di truyền ở người.
Cách giải:
Ở người gen đột biến quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
Chọn B.
Câu 13:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cơ chế điều hòa hoạt động gen.
Cách giải:
Điều hòa hoạt động gen ở mức trước phiên mã là điều hòa hoạt động của gen trước quá trình phiên mã tạo mARN: Lặp lại nhiều lần các gen tổng hợp loại prôtêin mà tế bào có nhu cầu lớn.
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực.
Cách giải:
A sai, vì khi muốn tăng hiệu quả dịch mã, một chuỗi các riboxom (polixom) chạy dọc phân tử mARN để dịch mã liên tục tạo ra nhiều protein.
B sai, vì mỗi axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều tARN.
D sai, vì mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định.
Chọn C.Câu 15:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của đột biến cấu trúc NST.
Cách giải:
Đặc điểm chỉ có ở đột biến cấu trúc NST là: Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết, có ở đột biến chuyển đoạn.
Chọn B.
Câu 16:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa.
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là giao phối.
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hệ tuần hoàn ở động vật.
Cách giải:
Hệ tuần hoàn của côn trùng chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí. Vai trò vận chuyển khí do hệ thống ống khí đảm nhận.
Chọn A.
Câu 18:
Phương pháp:
Nguyên tố vi lượng ở thực vật là những nguyên tố có tỉ lệ nhỏ (≤ 0,01% khối lượng chất khô) nhưng đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của enzim … điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Cách giải:
Nguyên tố vi lượng là molipden. Molipden là thành phần của enzim nitrogenaza ở cây.
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội (A-B-) là: P: aaBB AaBb.
Chọn C.Câu 20:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật hoán vị gen.
Cách giải:
Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân li độc lập.
Chọn B.
Câu 21:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen.
Cách giải:
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.
Cách giải:
P: AaBb \( \times \) AaBb
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 là: ¾ \( \times \)¾ = 9/16.
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Cách giải:
Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu không đúng là: Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chỉ những biến dị làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen) của quần thể mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp:
Các quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát cân bằng di truyền hoặc chưa cân bằng thì qua một thế hệ ngẫu phối, cấu trúc của quần thể đạt trạng thái cân bằng.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền ở P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền → Cấu trúc di truyền ở F1, F2 … sẽ được duy trì ổn định khi quần thể ngẫu phối.
→ F1: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
Chọn A.
Câu 25:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa.
Cách giải:
Phát biểu không đúng là đáp án C. Đột biến gen trội hay đột biến gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chọn C.Câu 26:
Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac trong điều kiện môi trường có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.
II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN polimeraza.
III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.
IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với protein ức chế.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình điều hòa hoạt động gen ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Các gen cấu trúc trong Operon Lac được phiên mã khi enzim ARN polimeraza chạy qua vùng O và phiên mã các gen Z, Y, A.
Các trường hợp gen Z, Y, A được phiên mã là I, IV.
II sai, vì vùng P mất ái lực với enzim ARN polimeraza nên enzim này không thể liên kết với Operon và thực hiện phiên mã.
III sai, vì nếu Operon mất vùng khởi động (P) thì enzim ARN polimeraza sẽ không thể gắn vào Operon và phiên mã.
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST để trả lời câu hỏi.
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Thể đột biến A có 4 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến A là đột biến thể tứ bội (4n).
Thể đột biến B có 3 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến B là đột biến thể tam bội (3n).
Thể đột biến C có 2 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến C là thể lưỡng bội (2n)
Thể đột biến D có 1 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến D là thể đơn bội (n).
Phát biểu đúng là A.
B sai, vì thể đột biến đa bội chẵn (4n, 6n …) có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh.
C sai, vì thể đột biến tam bội chỉ có thể được hình thành qua giảm phân và thụ tinh (giao tử 2n + giao tử n).
D sai, vì thể C là thể lưỡng bội được hình thành từ sự phân bào bình thường của bố và mẹ.
Chọn A.Câu 28:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về nguyên liệu và sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật.
Cách giải:
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các chỉ số trong đo huyết áp.
Cách giải:
Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa (khi tim co) dao động từ 90 - 140 mmHg.
Huyết áp tâm trương là huyết áp tối thiểu (khi tim giãn) dao động từ 60 - 90 mmHg.
Kết quả 140/90 mmHg chứng tỏ huyết áp tâm thu là 140 mmHg.
Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh cao huyết áp.
Chọn A.
Câu 30:
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí.
Cách giải:
Yếu tố không có vai trò đối với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là: Sự di – nhập gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
Chọn A.
Câu 31:
Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể của hình trên?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm và vai trò của các đột biến cấu trúc NST.
Cách giải:
Quan sát thứ tự các gen trên NST, ta thấy hình vẽ mô tả đột biến đảo đoạn NST → Chọn đáp án B.
A sai, vì đột biến mất đoạn giúp nhà chọn giống loại bỏ gen mong muốn.
C sai, vì dạng đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST.
D sai, vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen và không làm lặp gen.
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cá quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
F1 thu toàn cây thân cao, hạt đỏ nhạt → Thân cao, hạt đổ nhạt là trội so với thân thấp, hạt trắng.
Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → F1: Aa \( \times \) Aa
Đỏ đậm : đỏ vừa : đỏ nhạt : hồng : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → Tính trạng màu hạt di truyền theo tương tác cộng gộp 2 cặp gen → F1: BbDd \( \times \) BbDd
Xét sự phân ly chung các cặp tính trạng ở F2 → khác tỉ lệ đề bài → 2 cặp tính trạng di truyền liên kết (A liên kết với B).
Xét cây thân thấp, hạt trắng F2: aabbdd = 1/16 = ¼ \( \times \) ¼ → không xuất hiện hoán vị gen.
→ F1: AB//ab Dd
A đúng
B đúng
C đúng. Cây thân cao, hạt hồng F2 do 1 kiểu gen quy định: AB/ab dd.
F2: AB/ab dd \( \times \) AB/ab dd
F3 thân thấp, hạt trắng (ab/ab dd) = ¼ = 25%.
D sai. F2 thân cao, hạt đỏ vừa do 2 kiểu gen quy định: AB/AB Dd; AB/ab DD.
Chọn D.
Câu 33:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{dD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ
phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật hoán vị gen để giải bài tập.
Cách giải:
Các loại giao tử hoán vị là: (A; a) \( \times \) (BD; bd) = ABD = aBD = Abd = abd = ½ \( \times \) 12,5% = 6,25%.
Chọn A.
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb,Dd) × (aa,bb,dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài: 1 cao, trắng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài: 1 thấp, trắng, tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở Fb, ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1
Hạt tròn : hạt dài = 1 : 1
Xét sự phân li chung của các cặp tính trạng ở Fb → khác tỉ lệ đề bài → Có sự di truyền liên kết.
Ta thấy ở Fb, 2 cặp tính trạng: hoa đỏ, hạt dài và hoa trắng, hạt tròn luôn di truyền cùng nhau.
→ Cơ thể 3 tính trạng trội ở P có kiểu gen: Aa Bd//bD.
Chọn B.
Câu 35:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Quy ước: A-B-D-: hoa đỏ; A-B-dd: hoa vàng; còn lại là hoa trắng.
A đúng. F1: AaBbDD \( \times \) AaBbDD → F2: 9 A-B-DD : 7 (A-bb + aaB- + aabb) DD (9 hoa đỏ : 7 hoa trắng).
B đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F1 là: 1 - (A-B-D- + A-B-dd) = 1 - ¾ x ½ \( \times \) ¾ - ¾ \( \times \) ½ \( \times \) ¼ = 62,5%.
C đúng. Hoa trắng do số kiểu gen quy định là: 33 - A-B-D- - A-B-dd = 27 - 23 - 22 = 15 (kiểu gen).
D sai, vì F1: AABbDd \( \times \) AABbDd
→ F2: A-B-D- = 1 \( \times \) ¾ \( \times \) ¾ = 9/16
A-B-dd = 1 \( \times \) ¾ \( \times \) ¼ = 3/16
→ Tỉ lệ kiểu hình F2 là: 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 4 hoa trắng.
Chọn D.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A – quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.
II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.
III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.
IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt
Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền ngoài nhân để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng. P: đực lá xanh đậm x cái lá xanh đậm → F1: 100% lá xanh đậm.
II đúng. P: đực lá xanh nhạt x cái lá xanh nhạt → F1: 100% lá xanh nhạt.
III sai. Vì P: hạt phấn xanh đậm x hoa xanh nhạt → F1: 100% lá xanh nhạt.
IV sai. Vì P: hạt phấn xanh nhạt x hoa xanh đậm → F1: 100% lá xanh đậm.
Chọn A.
Câu 37:
Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần
số alen B của 4 quần thể được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Quần thể 1: B = 0,3; b = 0,7
Quần thể 2: B = b = 0,5
Quần thể 3: B = 0,6; b = 0,4
Quần thể 4: B = 0,2; b = 0,8
I đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể 2 cao nhất (Bb = 0,5).
Tỉ lệ kiểu gen Bb ở quần thể 1 = 0,42
Tỉ lệ kiểu gen Bb ở quần thể 3 = 0,48
Tỉ lệ kiểu gen Bb ở quần thể 4 = 0,32
II sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ ở quần thể 3 là cao nhất (0,84)
Tỉ lệ cây hoa đỏ ở quần thể 1: B- = 1 - bb = 0,51
Tỉ lệ cây hoa đỏ ở quần thể 2: B- = 1 - bb = 0,75
Tỉ lệ cây hoa đỏ ở quần thể 4: B- = 1 - bb = 0,36
III sai. Cây hoa đỏ ở quần thể 3 có tỉ lệ: 3/7 BB : 4/7 Bb
P: (3/7 BB : 4/7 Bb) \( \times \) (3/7 BB : 4/7 Bb)
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là: 1 - bb = 1 - 2/7 \( \times \) 2/7 = 45/49.
IV đúng. Các quần thể này khác nhau về cấu trúc di truyền do tần số alen khác nhau.
Chọn D.
Câu 38:
Ở người bệnh đái tháo đường do đột biến gen mã hóa hóc môn insulin gây suy giảm bài tiết Insulin và nồng độ Insulin ngoại vị thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Gen mã hóa hormone insulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh đái tháo đường. Gen này nằm trên NST số 11 và chứa 4044 cặp nucleotit với số lượng nu trên mạch gốc gồm 680A, 1239X, 1417G, 708T. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về gen insulin và các vấn đề liên quan?
I. Hàm lượng insulin trong máu cao do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh đái tháo đường.
II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T là một gợi ý cho thấy gen này là 1 phân tử ADN mạch đơn.
III. Gen này giàu G – X và do đó nhiệt độ nóng chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so với các gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T.
IV. Chiều dài của gen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48 nm.
V. Tính trạng khả năng sản xuất insulin ở người được di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đột biến gen để giải bài tập.
Cách giải:
I sai. Hàm lượng insulin trong máu thấp dẫn tới sự hấp thụ đường bị giảm sút gây ra bệnh đái tháo đường.
II sai. Vì nucleotit loại A của mạch gốc bằng với số nucleotit loại T của mạch bổ sung nên trên mạch gốc, số nucleotit loại A và loại T có thể khác nhau.
III đúng. Vì số cặp G - X của gen cao hơn hẳn so với số cặp A - T nên số lượng kiên kết hidro của gen cũng lớn hơn so với gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T → nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
IV sai.
Số nucleotit của gen là: 4044 \( \times \) 2 = 8088 (nu)
→ Chiều dài của gen: L = 8088 : 2 \( \times \) 3,4 = 13749,6 (angstron)
Đổi: 13749,6 angstron = 1374,96 nm
V sai. Vì gen nằm trên cặp NST số 11 (NST thường) → Gen di truyền theo quy luật phân li.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Cây thân cao, hoa trắng ở P: A-bb
F1: 3 A- : 1 aa → P: Aa \( \times \) Aa
100% B- → P: bb \( \times \) BB
→ Có 1 phép lai thỏa mãn là:
P: Ab//ab \( \times \) AB//aB
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
P: 0,2 AA : 0,6Aa : 0,2aa. Vì cây aa không có khả năng tạo hạt
→ Số cây tự thụ phấn là: P: ¼ AA : ¾ Aa
P: ¼ AA → F1: ¼ AA
P: ¾ Aa → F1: ¾ x (¼ AA : ½ Aa : ¼ aa) = 3/16 AA : ⅜ Aa : 3/16 aa
=> F1: 7/16 AA : ⅜ Aa : 3/16 aa
→ Tỉ lệ cây không có khả năng tạo hạt ở F1 là: 3/16 = 18,75%
Chọn C.