(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
246 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây đúng, khi nói về đột biến gen?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Nguyên nhân gây đột biến gen:
+ Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,...
+ Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
Cách giải:
A sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được coi là thể đột biến.
B sai, đột biến mất một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C đúng.
D sai, đột biến gen xảy ra ở các gen nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Chọn C.
Câu 2:
Cơ quan nào của cây lúa chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước?
Dựa vào vai trò của các cơ quan của thực vật.
Cách giải:
Ở lúa, lá là cơ quan chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước.
Chọn C.
Câu 3:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội phát sinh từ loài này là bao nhiêu?
Tam bội có bộ NST: 3n.
Cách giải:
2n = 18 → 3n = 27.
Chọn B.8
Câu 4:
Phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Cách giải:
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Chọn C.
Câu 5:
Nếu cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm tỉ lệ 20% thì khoảng cách giữa gen A và gen B trên bản đồ di truyền là bao nhiêu cM?
Bước 1: Tính tần số HVG.
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: ; GT hoán vị:
Bước 2: Tính khoảng cách giữa các gen.
Tần số HVG tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen và ≤50%.
Khoảng cách giữa các gen bằng tần số HVG (đơn vị cM)
Cách giải:
AB = 20% là giao tử hoán vị → f = 40%.
Khoảng cách giữa gen A và gen B trên bản đồ di truyền là 40 cM.
Chọn D.
Câu 6:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa +q2aa =1)
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Chọn A.
Câu 7:
Bệnh hay hội chứng bệnh nào có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và phân tích nhiễm sắc thể?
Bệnh, hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể có thể phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và phân tích nhiễm sắc thể.
Cách giải:
A: Hội chứng Đao – 3 NST số 21 → có thể phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và phân tích nhiễm sắc thể.
B,C,D là bệnh do đột biến gen.
Chọn A.
Câu 8:
Trong thí nghiệm về hô hấp thực vật, chất khí nào sinh ra trong hô hấp đã làm đục nước vôi trong?
Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP
Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt.
Cách giải:
Quá trình hô hấp tạo ra khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O.
Chọn C.
Câu 9:
Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể ở giới cái là XX, ở giới đực là XY?
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Cách giải:
Ở tinh tinh, cặp nhiễm sắc thể ở giới cái là XX, ở giới đực là XY.
Chọn D.0
Câu 10:
Phương pháp nào giúp tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giúp vận chuyển quả đi xa hoặc bảo quản lâu mà không bị hỏng?
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Công nghệ gen giúp tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giúp vận chuyển quả đi xa hoặc bảo quản lâu mà không bị hỏng.
Chọn B.
Câu 11:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đồng hợp trội?
Kiểu gen đồng hợp trội chỉ gồm toàn alen trội.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AB/AB là thể đồng hợp trội.
Chọn C.
Câu 12:
Bệnh động kinh ở người do một gen trong ti thể quy định. Một cặp vợ chồng sinh được 1 một người con bị bệnh. Theo lí thuyết, người con mắc bệnh này đã được di truyền gen gây bệnh từ ai trong gia đình?
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Người con mắc bệnh này đã được di truyền gen gây bệnh từ mẹ vì bệnh này do gen ngoài nhân quy định.
Chọn D.
Câu 13:
Trong hệ tuần hoàn của lớp thú, ở loại mạch nào có tổng tiết diện mạch lớn nhất?
|
Động mạch |
Mao mạch |
Tĩnh mạch |
Huyết áp |
Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch |
||
Tổng tiết diện |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
Vận tốc máu |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
|
Cách giải:
Trong hệ tuần hoàn của lớp thú, mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất.
Chọn D.
Câu 14:
Từ một phôi cừu có kiểu gen DdEE, bằng phương pháp cấy truyền phôi người ta chuyển phôi cho những cừu mẹ có kiểu gen DdEe mang thai. Các cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào?
Cấy truyền phôi tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống phôi ban đầu.
Cách giải:
Phôi ban đầu có kiểu gen DdEE → Các cừu con sinh ra có kiểu gen DdEE.
Chọn D.
Câu 15:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Mèo có hệ tuần hoàn kín.
Thủy tức chưa có hệ tuần hoàn.
Tôm và châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Chọn B.
Câu 16:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được ứng dụng để loại bỏ những gen xấu ra khỏi hệ gen?
Cách giải:
Dạng đột biến mất đoạn được ứng dụng để loại bỏ những gen xấu ra khỏi hệ gen.
Chọn D.
Câu 17:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
Chọn C.
Câu 18:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và đột biến. Theo lí thuyết, phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình ở F1?
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
có 4 loại kiểu hình.
Chọn A.
Câu 19:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể?
Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết.
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Câu 20:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen .
Cách giải:
P: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
Tần số alen: .
Chọn C.
Câu 21:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b quy định thân thấp. Kiểu gen nào không có ở những cây đậu hoa đỏ, thân cao?
Dựa vào quy ước gen để xác định kiểu gen của kiểu hình cho trước.
Cách giải:
Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b quy định thân thấp.
Những cây đậu hoa đỏ, thân cao phải mang cả alen A, B.
Kiểu gen Aabb không quy định kiểu hoa đỏ, thân cao.
Chọn B.
Câu 22:
Cây lai được tạo ra bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của khoai tây (2n = 48) với tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu?
Lai tế bào tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 tế bào đem lai.
Cách giải:
Khoai tây (2n = 48) × cà chua (2n = 24) → tế bào lai có 48 + 24 = 72 NST.
Chọn C.
Câu 23:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại prôtêin nào?
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Lactose làm bất hoạt protein ức chế - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc |
Cách giải:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại prôtêin ức chế.
Chọn A.
Câu 24:
Cơ thể có kiểu gen nào khi giảm phân bình thường không tạo ra giao tử ab?
Để tạo ra giao tử ab thì kiểu gen đó phải mang alen a và b.
Cách giải:
Kiểu gen AABb giảm phân bình thường không thể tạo giao tử ab.
Chọn B.
Câu 26:
Một đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin: Met – Val – Ser – Pro – Thr –.... Bảng sau cho biết các anticôđon của các tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho:
Axit amin |
Met |
Val |
Thr |
Pro |
Ser |
Anticôđon của tARN tương ứng |
3’UAX5’ |
3’XAA5’ |
3’UGX5’ |
3’GGA5’ |
3’AGG5’ |
Đoạn mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào?
Bước 1: Tìm trình tự codon trên mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Bước 2: Tìm trình tự mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit.
Thay U = T.
Cách giải:
Axit amin |
Met |
Val |
Thr |
Pro |
Ser |
Anticôđon của tARN tương ứng |
3’UAX5’ |
3’XAA5’ |
3’UGX5’ |
3’GGA5’ |
3’AGG5’ |
Codon |
5’AUG3’ |
5’GUU3’ |
5’AXG3’ |
5’XXU3’ |
5’UXX3’ |
Trình tự các axit amin : Met – Val – Ser – Pro – Thr –....
Trình tự codon trên mARN: 5’AUG-GUU-UXX-XXU- AXG3’.
Đoạn mạch mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit: 5’ATG-GTT-TXX XXT-AXG3’.
Chọn D.
Câu 27:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ. Sau 3 thế hệ, cây hoa trắng trong quần thể chiếm 26,25%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của P như thế nào?
P: 100%Aa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA:yAa.
Sau 3 thế hệ, yAa tạo ra tỉ lệ cây hoa trắng:
Chọn B.
Câu 28:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ trơn, alen b quy định vỏ nhăn; các cặp gen phân li độc lập. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đậu (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của P như thế nào?
Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng ở F1 để tìm kiểu gen của P.
Cách giải:
Xét tính trạng màu hạt: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh → Aa × Aa.
Xét tính trạng vỏ hạt: 1 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn →Bb × bb.
Kiểu gen của P: AaBb × Aabb.
Chọn A.
Câu 29:
Ở bí ngô, khi cho hai cây bí quả tròn (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 100% bí quả dẹt, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm có 278 cây bí quả dẹt, 185 cây bí quả tròn và 31 cây bí quả dài. Tiếp tục cho các cây bí quả dẹt ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây bí quả dài ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 → quy luật di truyền → quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai F1 ngẫu phối → tỉ lệ kiểu gen cây quả dẹt ở F2 → tỉ lệ giao tử.
Bước 3: Tính tỉ lệ aabb ở F3.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 cây bí quả dẹt: 6 cây bí quả tròn : 1 cây bí quả dài → Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
A-B- quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn, aabb: quả dài.
F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → quả dẹt F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) giao phấn ngẫu nhiên.
Tỉ lệ giao tử: (2A:1a)(2B:1b) → Tỉ lệ quả dài ở F3: .
Chọn A.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đều thân cao, quả tròn (P) thu được ở F1 có 4 kiểu gen và 50% số cây có kiểu hình giống P. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về F1?
Dựa vào số kiểu gen, kiểu hình của F1 biện luận kiểu gen của P.
Viết phép lai P → Xét các phát biểu.
Cách giải:
F1 có 4 kiểu gen → mỗi bên P cho 2 loại giao tử.
F1 có 50% số cây có kiểu hình giống P → 2 cây P không thuần chủng.
Phép lai phù hợp là:
Xét các phát biểu:
A đúng, F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, quả tròn: AB/Ab và AB/aB.
B sai, không có cây thân thấp, quả bầu dục.
C sai, không có kiểu gen đồng hợp.
D sai, có 3 loại kiểu hình.
Chọn A.17
Câu 32:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào dưới đây sai?
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, sử dụng mạch mARN làm khuôn.
Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại rồi tự hủy.
Cách giải:
A sai, chỉ có mạch mã gốc của gen được dùng làm khuôn tổng hợp mARN.
B đúng. Có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN tạo thành polixom.
C đúng, có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN tạo thành polixom tổng hợp các chuỗi polipeptit giống nhau.
D đúng.
Chọn A.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B hoa quy định hoa màu đỏ, alen b quy định hoa màu trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Tiến hành phép lai (P): AaBbdd × AaBbDd. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F1 là bao nhiêu?
Tách từng cặp gen, tính tỉ lệ của từng tính trạng sau đó nhân lại.
Cách giải:
(P): AaBbdd × AaBbDd → tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F1 là:
Chọn B.
Câu 35:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai (P): , ở F1 có ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%.
II. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen.
III. Trong số ruồi cái F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 50%.
Ở ruồi giấm đực không có HVG.
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Từ ab/ab → ab =?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P:
I sai, ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là f = 8%.
II đúng. Có 16 loại kiểu gen.
III sai, ruồi cái F1 luôn có kiểu gen dị hợp.
IV sai, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ: trong số ruồi đực, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 1/50 = 0,02.
Chọn D.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân giống nhau ở hai giới và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai này?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Hai cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của các tính trạng → quy luật di truyền.
Bước 2: Quy ước gen, tìm kiểu gen của P
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
P:
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là: 10 × 3 =30.
II đúng
III đúng
IV sai, tỷ lệ
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
Chọn D.
Câu 37:
Cho phép lai ♂Aabb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Các loại giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, thể một ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Xét từng cặp gen, tìm kiểu gen thể một (2n – 1).
Cách giải:
Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử: A, aAa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là: 3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a.
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường →Bb × bb → 2 kiểu gen.
→ Kiểu gen thể một: ABb; Abb, aBb, abb.
Số kiểu gen thể một tối đa là: 2 × 2 = 4.
Chọn D.
Câu 39:
Hình vẽ bên dưới mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, về bệnh hồng cầu hình liềm?
I. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.
II. Chuỗi pôlipeptit đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin ở vị trí axit amin thứ 6.
III. Có thể phát hiện sớm bệnh hồng cầu hình liềm dựa vào phân tích nhiễm sắc thể.
IV. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi.
Xác định điểm đột biến, dạng đột biến, vị trí đột biến.
Phân tích NST không thể phát hiện đột biến gen.
Cách giải:
Đột biến xảy ra: XTX → XAX → thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp A-T, làm thay axit amin Glu → Val.
Xét các phát biểu.
I đúng.
II sai, axit amin đột biến ở vị trí axit amin số 5.
III sai, phân tích NST không thể phát hiện đột biến gen.
IV đúng, vì hồng cầu từ dạng bình thường → hình liềm gây thiếu máu → ảnh hưởng đến các cơ quan khác.
Chọn D.
Câu 40:
Quan sát hình vẽ sau:
Phát biểu nào dưới đây sai về quy trình công nghệ được mô tả trong hình vẽ trên?
Quy trình trên là nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
Lưỡng bội hóa dòng đơn bội tạo dòng lưỡng bội thuần chủng.
Cách giải:
A sai, cây I và cây II đồng hợp về tất cả các cặp gen nên có kiểu gen khác cây ban đầu → không giữ nguyên được các đặc tính của cây mẹ ban đầu.
B đúng, vì cây AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab → khi lưỡng bội hóa tạo 4 loại kiểu gen: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
C đúng, vì cây AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab → khi lưỡng bội hóa tạo 4 loại kiểu gen: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
D đúng, vì có thao tác lưỡng bội hóa dòng đơn bội.
Chọn A.