(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Ngô Gia Tự, Đắk LắK có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Ngô Gia Tự, Đắk LắK có đáp án
-
860 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
Cách giải:
A sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm tăng số lượng gen trên NST.
C đúng.
D sai, đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình dạng của NST.
Chọn C.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I). Kiểu gen có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 25%
II). Kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 32%
III). Kiểu gen có 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%
IV). Kiểu gen có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9%
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ aabb, số kiểu gen của kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
Bước 2: Viết phép lai P và xét các phát biểu.
Cách giải:
Ở F1 có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen → P phải mang alen a và b.
Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì các cá thể mang 2 tính trạng trội phải có 5 kiểu gen khác với đề cho → P: 1 bên dị hợp 2 cặp gen × 1 bên dị hợp 1 cặp gen.
Ta thấy aabb = 0,09 = 0,18ab × 0,5ab → cơ thể dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đối, f = 36%.
Kiểu gen của P có thể là:
Xét các phát biểu:
I sai. Kiểu gen có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:
II sai. Kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:
III sai, đời F1 không thể có cá thể mang 4 alen trội.
IV đúng. Kiểu gen có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là:
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen:
Cách giải:
Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là: Lai và phân tích cơ thể lai.
Chọn B.
Câu 4:
Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen Aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen:
Phương pháp:
Nhân tế bào là nơi lưu giữ vật chất di truyền của tế bào.
Trong phương pháp nhân bản vô tính, con vật sinh ra có kiểu gen giống con cho nhân tế bào.
Cách giải:
Tế bào cho nhân có kiểu gen Aabb → con cừu con sinh ra cũng có kiểu gen Aabb.
Chọn D.
Câu 5:
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
A sai, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
B sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn, có 2 trường hợp
+ Trội ở cặp A- hoặc D-:
+ Trội ở cặp B- hoặc E-:
Vậy tỉ lệ cần tính là 4/32 = 1/89
C đúng. loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có 2 trường hợp:
+ Lặn ở cặp aa hoặc dd:
+ Lặn ở cặp bb hoặc ee:
Vậy tỉ lệ cần tính là 12/32 = 3/8.
D sai. Số kiểu gen là: 3 × 2 × 3 × 2 = 36.
Số kiểu hình tối đa là 24 = 16.
Chọn C.
Câu 6:
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và M, m; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ aabb → A-B-; tỉ lệ XM-
Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-XM-.
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2
Tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng: A-B-XM-= 0,55A-B- × 0,75XM-=41,25%.
Chọn C.
Câu 7:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
2n – 1: Thể một
2n + 1: Thể ba
Cách giải:
A sai, đột biến lệch bội không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể mà chỉ thay đổi số lượng NST.
B sai, do số lượng NST bị thay đổi nên con lai sinh ra rất ít có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C sai, thể ba có dạng 2n + 1.
D đúng.
Chọn D.
Câu 8:
Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm?
Phương pháp:
Cấu trúc siêu hiển vi của NST: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm)→ Cromatit (700nm) → NST (1400nm).
Cách giải:
Sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm.
Chọn B.
Câu 9:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là:
Phương pháp:
Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.
Cách giải:
Tần số alen a = √0,16 =0,4 → pA= 1 – 0,4 =0,6.
Chọn D.
Câu 10:
Tính trạng màu da ở người do 3 cặp gen (Aa, Bb và Dd) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng melanin như nhau. Nội dung phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của sự di truyền tính trạng màu da?
Phương pháp:
Tương tác cộng gộp: Mỗi alen trội góp phần như nhau làm tăng biểu hiện của kiểu hình.
Cách giải:
A đúng.
Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → Aa chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Vậy hai người có kiểu gen 3 cặp dị hợp kết hôn với nhau thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm cao nhất.
B sai, kiểu gen không chứa alen trội sẽ có màu da trắng nhất.
C sai, có 7 kiểu hình khác nhau về màu da (ứng với số alen trội có thể có trong kiểu gen từ 0 → 6).
D sai, người da đen nhất là người có 6 alen trội trong kiểu gen.
Chọn A.
Câu 11:
Loại bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là:
Cách giải:
Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật.
Chọn A.
Câu 12:
Giả sử ở một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo tồn alen lặn. Kết quả chọn lọc tự nhên theo hướng này sẽ dẫn tới:
Cách giải:
Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo tồn alen lặn → Tỉ lệ kiểu hình trội giảm, tỉ lệ kiểu hình lặn tăng.
Chọn C.
Câu 13:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,3 và b là 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9
II. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% quả vàng: 49,32% quả đỏ: 7,84% quả xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137.
V. Trong số các cây quả đỏ thì số cây quả đỏ dị hợp chiếm tỷ lệ 110/119.
Cách giải:
Tần số alen A=0,3 → a= 0,7; B=0,6; b=0,4
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16aa)
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của quần thể là 3 × 3 = 9.
II sai, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
Đỏ (A-B-): (1 - 0,49aa)(1-0,16)=0,4284
Xanh (aabb): 0,49aa×0,16bb=0,0784
Vàng:1 – đỏ – xanh = 1 – 0,4284 – 0,0784=0,4932
III sai, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là aaBb vì aa và Bb lớn nhất.
IV đúng
Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,09AA×0,16bb + 0,49 aa × 0,36BB = 0,1908
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là
IV đúng.
Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,09×0,36 = 0,0324 → tỉ lệ cây đỏ dị hợp = 0,4284 – 0,0324= 0,396
Trong số các cây quả đỏ thì số cây quả đỏ dị hợp chiếm tỷ lệ .
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn B.
Câu 14:
Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh p, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
Cách giải:
Xác định được kiểu gen của các cá thể trong phả hệ
→ Xác định được chính xác kiểu gen của 5 cá thể trong hình vẽ.
A đúng.
Xét bên người chồng:
Người bố chồng có thể có kiểu gen (1AA:2Aa)B- × mẹ chồng: Aabb → người chồng: (2AA:3Aa)Bb
Xét bên người vợ: Bố mẹ vợ: AaBb × AaBb → người vợ (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Cặp vợ chồng này: (2AA:3Aa)Bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (7A:3a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)
→ XS họ sinh con mang alen gây bệnh = 1 – AABB =
B sai. Xác định được kiểu gen của 5 người.
C sai. XS để người vợ ở thế hệ thứ 3 dị hợp hai cặp gen là 4/9
(bố mẹ có kiểu gen AaBb × AaBb → 9/16A-B-; AaBb = 4/16)
D sai, có chắc chắn 2 người xác định được dị hợp 1 cặp gen.
Chọn A.
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I). Cho cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích, nếu đời con có 4 kiểu hình thì sẽ có 4 kiểu gen.
II). Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì có thể có 2 kiểu hình.
III). Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 1 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm 50%.
IV). Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì F1 có thể có 4 loại kiểu gen.
Cách giải:
I đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II sai, cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu F1 có 4 kiểu gen = 2 × 2
→ Trường hợp AABB × AaBb hoặc AaBB × AABb → đều chỉ cho 1 kiểu hình.
III sai, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 → trường hợp xảy ra là: AAbb × aabb → Aabb (cao, trắng) chiếm 100%.
IV sai, cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình → AaBB hoặc AABb tự thụ cho tối đa 3 kiểu gen.
Chọn C.
Câu 16:
Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen XAXaBb giảm phân bình thường sẽ không sinh ra loại giao tử nào?
Phương pháp:
Cơ thể 2n giảm phân bình thường sẽ cho giao tử chứa n NST.
Cách giải:
Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen XAXaBb giảm phân bình thường sẽ không sinh ra loại giao tử XAXab vì giao tử này thừa 1 NST X.
Chọn A.
Câu 17:
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở:
Phương pháp:
Ở người: Thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học trở → chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu ở ruột non.
Cách giải:
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở: Ruột non.
Chọn A.
Câu 18:
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa là:
Phương pháp:
Phân bố theo nhóm: Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù…).
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
Phân bố ngẫu nhiên: Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Cách giải:
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa là giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Chọn CCâu 19:
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
Cách giải:
A,B,D: Cách li trước hợp tử.
C: Cách li sau hợp tử vì con lai bất thụ.
Chọn C.
Câu 20:
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá Rô phi Việt Nam là từ:
Phương pháp:
Vận dụng hiểu biết của em về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá Rô phi Việt Nam.
Cách giải:
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá Rô phi Việt Nam là từ: 5,60C – 420C.
Chọn B.
Câu 21:
Trong một khu rừng rộng 100 ha có một quần thể voi gồm 20 con. Mật độ cá thể của quần thể voi này là:
Cách giải:
Trong một khu rừng rộng 100 ha có một quần thể voi gồm 20 con. Mật độ cá thể của quần thể voi này là:
= con/ha.
Chọn B.Câu 22:
Một alen dù có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hóa:
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Một alen dù có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hóa: các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D.
Câu 23:
Một phân tử ADN nằm ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli có một mạch chứa toàn N14 và một mạch chứa toàn N15. Khi vi khuẩn phân đôi 3 lần trong môi trường hoàn toàn chỉ chứa N14 thì số phân tử ADN có 1 mạch chứa N14 và 1 mạch chứa N15 là:
Cách giải:
Ban đầu chỉ có 1 mach N15 → sau khi nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 thì mạch N15 vẫn được bảo toàn và nằm trong 1 phân tử chứa N14 và 1 mạch chứa N15.
Chọn D.
Câu 24:
Loại tế bào nào sau đây là tế bào trần?
Phương pháp:
Tế bào trần là tế bào đã được loại bỏ thành tế bào.
Cách giải:
Tế bào bị mất thành xenlulôzơ là tế bào trần.
Chọn A.
Câu 25:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 kiểu gen và 1 kiểu hình?
Phương pháp:
Phép lai giữa các cá thể thuần chủng cho đời con có 1 loại kiểu gen và 1 kiểu hình.
Cách giải:
Phép lai AA × aa → 1Aa có có 1 loại kiểu gen và 1 kiểu hình.
Chọn C.
Câu 26:
Khi nói về đặc điểm di truyền của các gen trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?.
Phương pháp:
Vận dụng hiểu biết của em về gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen ngoài nhân.
Cách giải:
A sai, các gen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện chủ yếu ở giới XY vì chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra kiểu hình.
B sai, các gen trong tế bào chất tồn tại đơn lẻ, không thành từng cặp alen như trong nhân tế bào.
C sai, 2 gen nằm trên 1 NST có thể liên kết hoàn toàn và không có trao đổi chéo.
D đúng.
Câu 27:
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn : 180 cây bí quả bầu dục : 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
Cách giải:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là: 9:6:1 → P dị hợp 2 cặp gen. Tương tác bổ sung, khi có mặt đồng thời 2 alen trội cho kiểu hình quả tròn, có 1 trong 2 alen trội cho kiểu hình bầu dục, còn không có alen trội nào cho kiểu hình quả dài.
Chọn D.
Câu 28:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
+ Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Cách giải:
A sai, ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
B đúng.
C sai, mỗi loài có một giới hạn sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
D sai, trong khoảng chống chịu hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
Chọn B.
Câu 29:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Cách giải:
A sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.
B đúng, vì CLTN loại bỏ các cá thể mang kiểu hình kém thích nghi.
C đúng, chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn vì alen trội biểu hiện ra kiểu hình.
D đúng.
Chọn A.
Câu 30:
Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn người:
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tim (tâm thất phải) → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tim (tâm nhĩ trái).
→ Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi khí (oxi và cacbonic).
Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tim (tâm thất trái) → Động mạch chủ → mao mạch (phần trên và phần dưới cơ thể) → tĩnh mạch chủ (trên, dưới) → Tim (tâm nhĩ phải).
→ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào trong cơ thể để thực hiện trao đổi chất.
Cách giải:
Chiều di chuyển sai là D, máu từ động mạch sẽ đi đến các cơ quan, máu từ tĩnh mạch sẽ về tâm nhĩ.
Chọn D.
Câu 31:
Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
A sai, thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất sinh học thấp hơn thực vật C4.
B sai, sản phẩm đầu tiên của TV C3 là hợp chất APG.
C đúng, vì pha tối sử dụng các sản phẩm của pha sáng.
D sai, ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng được dùng cho pha tối.
Chọn C.
Câu 32:
Bộ ba nào không phải là bộ ba kết thúc?
Phương pháp:
Bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Cách giải:
Bộ ba 5’UUA3’ không phải bộ ba kết thúc.
Chọn B.
Câu 33:
Số liên kết hydro trong gen giảm đi 1 sau khi xảy ra loại đột biến gì?
Phương pháp:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Số liên kết hydro trong gen giảm đi 1 sau khi xảy ra loại đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
Chọn C.
Câu 34:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Trong tế bào thể tam bội của loài này có số nhiễm sắc thể là:
Phương pháp:
Thể tam bội có bộ NST 3n.
Cách giải:
2n = 18 → 3n = 27.
Chọn D.
Câu 35:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường sinh ra các loại giao tử, trong đó có 20%AB và 30%aB. Kiểu gen của cơ thể này là:
Phương pháp:
Bước 1: Xác định giao tử là giao tử hoán vị hay giao tử liên kết.
Giao tử hoán vị ≤ 25% ≤ giao tử liên kết.
Bước 2: Tìm kiểu gen của cơ thể.
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: ; GT hoán vị:
Cách giải:
Giao tử AB = 20% là giao tử hoán vị → cơ thể đó có kiểu gen .
Chọn A.
Câu 36:
Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?
Phương pháp:
Vận dụng hiểu biết của em về môi trường sống của các sinh vật.
Cách giải:
Trong các loài trên thì giun đất sống trong môi trường đất.
Chọn A.
Câu 37:
Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A: T: G: X = 2: 3: 4: 2 và có chiều dài là 0,561µm. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hydro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I). Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 300 A, 450 T, 600 G và 300 X.
II). Số nucleotit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900
III). Số liên kết hydro của gen đột biến là 4199
IV). Số nucleotit loại G của gen đột biến là 899
Cách giải:
Chiều dài của mạch 1 bằng chiều dài của cả gen.
Tổng số nucleotit của gen là nuclêotit → Tổng số nucleotit của mạch 1=N/2 = 1650.
Dạng đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro là dạng thay thế 1 cặp G-X bằng một cặp A-T.
I đúng. Mạch 1 có A1 = X1 =
.
II đúng.
G = X = G1 + X1 = 600 + 300 = 900.
A=T=A1 + T1 = 300 + 450 = 750.
III đúng. Do giảm 3 liên kết hiđro nên số liên kết hidro của gen đột biến là:
IV đúng. G gen đột biến = GA -1 = 899. (Do đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng một cặp A-T).
Chọn D.
Câu 38:
Ở thực vật, hô hấp hiếu khí xảy ra mạnh ở:
Phương pháp:
Những bộ phận có tốc độ phát triển nhanh thì hô hấp mạnh.
Cách giải:
Ở thực vật, hô hấp hiếu khí xảy ra mạnh ở hạt đang nảy mầm.
Chọn C.
Câu 39:
Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng khi trồng ở các vùng đất khác nhau thì có thể ra hoa có màu hồng, tím hoặc màu trắng sữa. Nguyên nhân là do:
Phương pháp:
Màu hoa của cây cẩm tú cầu ảnh hưởng bởi pH của đất trồng.
Cách giải:
Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng khi trồng ở các vùng đất khác nhau thì có thể ra hoa có màu hồng, tím hoặc màu trắng sữa. Nguyên nhân là do pH khác nhau.
Chọn B.
Câu 40:
Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây thuộc công nghệ tế bào?
Phương pháp:
Nhận biết thành tựu của công nghệ tế bào: Nuôi cấy mô, hạt phấn, noãn, nhân bản vô tính, cấy truyền phôi, dung hợp tế bào trần.
Cách giải:
A: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B: Công nghệ tế bào.
C: Công nghệ gen.
D: Gây đột biến.
Chọn B.