IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp án

(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp án

  • 1002 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi lá cây cà chua có màu vàng nhạt, người ta nên bón loại phân nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Khi lá cây cà chua có màu vàng nhạt, người ta nên bón Magiê, nitơ và sắt vì chúng là thành phần cấu tạo nên phân tử diệp lục.

Câu 2:

Trong cấu tạo dạ dày của trâu, dạ múi khế là dạ dày chính thức vì là nơi
Xem đáp án

Chọn C

Trong cấu tạo dạ dày của trâu, dạ múi khế là dạ dày chính thức vì là nơi tiết HCl và pepsin tiêu hoá protein từ thức ăn và vi sinh vật.

Câu 3:

Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?

Xem đáp án

Chọn B.

mARN có cấu trúc mạch thẳng nên không có liên kết hidro.


Câu 4:

Hai nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua opêron ở vi khuẩn đường ruột E. coli?


Câu 5:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là

Xem đáp án
Chọn B.
Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là 2 mạch tương ứng với hai chạc chữ Y.

Câu 6:

Ở người mắt nâu (A) là trội đối với mắt xanh (a). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có cả mắt nâu và mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ tương ứng là
Xem đáp án
Chọn A.
- Nếu kiểu gen của bố và mẹ là Aa và Aa 🡪con có tỉ lệ kiểu hình 3 nâu: 1 xanh 🡪 A ĐÚNG.
- Nếu kiểu gen của bố và mẹ là AA và Aa/ aa và aa/ AA và AA 🡪 con có 100% kiểu hình nâu 🡪 B;C;D SAI.

Câu 7:

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là

Xem đáp án
Chọn B.
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là 21🡪 nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là 2n🡪 B ĐÚNG.

Câu 8:

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là


Câu 11:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

Câu 15:

Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là
Media VietJack
Xem đáp án

Chọn D

Đường C mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng vì: sự thoát hơi nước qua lỗ khí khổng phụ thuộc vào hoạt động đóng mở lỗ khí. Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, để tránh mất nước, các tế bào khí khổng điều chỉnh đóng lại để hạn chế sự mất nước của cây 🡪 cường độ thoát hơi nước giảm.


Câu 16:

Bốn đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nồng độ insulin trong máu theo các thời điểm dùng bữa trong ngày. Đồ thị phản ánh đúng quá trình biển đổi nồng độ insulin ở người bình thường là
Media VietJack
Xem đáp án
Chọn B.
- Insulin là hoocmon tuyến tuỵ điều hoà lượng đường trong máu, khi hàm lượng đường trong máu cao(sau bữa ăn) 🡪 insulin được tiết ra đưa đường glucose đến các tế bào sử dụng và đưa vào gan dự trữ dạng glicogen 🡪 đồ thị 2 ĐÚNG.

Câu 17:

Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với riboxom là
Xem đáp án
Chọn A.
Số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với riboxom là 7 vì tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc là 8, trừ 1 bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin.

Câu 18:

Ở hai loài thực vật, loài A có 2n= 22, loài B có 2n=24. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là
Xem đáp án
Chọn C.
Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài 2A+2B = 46 🡪Giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là n = 23.

Câu 20:

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật giúp giảm cạnh tranh giữa các loài do

Câu 27:

Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả trong bảng sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

1

0,16

0,48

0,36

2

0,19

0,42

0,39

3

0,22

0,36

0,42

4

0,25

0,30

0,45

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn D.
Thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thay đổi theo chiều hướng tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp 🡪 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28:

Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài?

Xem đáp án
Chọn C.
- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh.
- Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.

Câu 29:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
II. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
III. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
IV. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Xem đáp án
Chọn D.
Có 1 phát biểu đúng là IV.
- Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã thay đổi 🡪 I SAI.
- Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã ổn định tương đối 🡪 II SAI.
- Diễn thế nguyên sinh chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã 🡪 III SAI.
- Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật🡪IV ĐÚNG.

Câu 30:

Trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H có mối quan hệ dinh dưỡng được biểu diễn theo sơ đồ sau đây:
Media VietJack
Số phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn trên là
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
III. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Xem đáp án
Chọn B.
Có 2 phát biểu đúng là I và II.
- Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn: ABDH; AEH;AEDH;ACFH;ACFEDH;ACFEH 🡪 I ĐÚNG.
- Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn 🡪 II ĐÚNG.
- Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi do còn loài E là thức ăn🡪 III SAI.
- Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H🡪 IV SAI.

Câu 31:

Một gen có chiều dài 0,1275 micromet và có G = 30% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 972. Chiều dài gen đột biến không thay đổi, đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C
Một gen có chiều dài 0,1275 micromet = 1275 Ăngtron🡪 N= L.2/3,4 = 750 nu 🡪 G = 30% số nuclêôtit của gen = X= 225 🡪 A=T= 150🡪 số liên kết hiđrô của gen = 2A+3G=975 . Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 974 🡪 Giảm 1 liên kết mà chiều dài gen đột biến không thay đổi🡪 đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.

Câu 33:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1. 0,4 =0,2.0,2 = 0,08.0,5 <6,25 🡪 các gen liên kết không hoàn toàn 🡪 ab <0,25 là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P: AbaBxAbaB; f= 40%.

Hoặc : P:ABabxAbaB ; f= 20%; P: ABabxAbaB; f= 16%. 🡪 D SAI.

Khi lai phân tích cơ thể dịc hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen AbaBxabab ;f= 16% 🡪 A-bb +aaB- = 2 x 1-f 2 = 84% 🡪 B ĐÚNG.

- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen ABabxabab; f= 0% 🡪 % 🡪ab ab = 50% 🡪C ĐÚNG.

- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen AbaBxabab ; f= 40% 🡪 A-B- = f 2 = 20% 🡪 A ĐÚNG.


Câu 35:

Cho sơ đồ phả hệ sau 

Media VietJack

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Có bao nhiêu cá thể trong phả hệ trên có thể biết chắc chắn kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn D.

- Nam không hói đầu có kiểu gen hh, nữ hói đầu có kiểu gen HH; bố mẹ 1 ;2 bình thường sinh con số 5 bị bệnh P 🡪 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, quy ước là a gây bệnh P.

Ta có kiểu gen của 

- Người số 5 aaHh 🡪 người 1: Aahh, người số 2: AaHH, người số 6 : A-Hh.

- Người số 3 : aaHH, người số 4 : A- hh ; người số 7 : AaHh.

- Người số 12 : aahh ; người số 8 : AaHh ; người số 9 : AaHh ; người số 11 : A-(H-/hh).

🡪 biết được kiểu gen của người số 5 ; 1 ;2 ;3 ;7 ;12 ;8 ;9 


Câu 36:

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:

Media VietJack

Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết: Vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?

Xem đáp án

Chọn C.

Vùng đất có độ ẩm 15🡪30  và độ pH 4🡪6 có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật A và B. Đây là khu vực trùng nhau của hai ổ sinh thái A và B.


Câu 37:

Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:

Media VietJack

Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Mạch ADN của các gen trên hình 5 là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.

II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.

III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêotit là tương đương nhau.

IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.

Xem đáp án
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng là I; II; III.
- I ĐÚNG: Mạch ADN trên hình là mạch bổ sung. Giải thích: Mạch ADN trên hình có chiều 5' -> 3'; điểm khởi đầu dịch mã có bộ ba mở đầu (ATG) => Đây là mạch không làm khuôn.
- II ĐÚNG: Trình tự bộ ba mã hóa bảo thủ nhất trong đoạn trình tự là ATG, tại vị trí 0-1-2. Đây là bộ ba mở đầu có chức năng mở đầu cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit và mã hóa cho axit amin Methionin. Bộ ba ATG là tín hiệu nhận biết cho các yếu tố khởi đầu quá trình dịch mã.
Các đột biến tại bộ ba này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dịch mã => bị
CLTN đào thải => được bảo tồn trong tiến hóa.
- III ĐÚNG: Các đột biến xảy ra trên các nucleotit của ADN là ngẫu nhiên, nên tần số đột biến tại các nuclêôtit khác nhau là tương đương nhau.
- Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí -2 🡪 không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã vì mã mở đầu ở vị trí 0;1;2 🡪 IV SAI.

Câu 38:

Xét 2 cặp gen (A,a) và (B, b), biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và liên kết chặt chẽ trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình (3: 1)?

Xem đáp án

Chọn B.

- Trường hợp 1:  3 : 1= 100% x (3: 1)

=>  (AA x aa) (Bb x Bb) hoặc (AA x Aa) (Bb x Bb) hoặc (aa x aa) (Bb x Bb) hoặc (AA x AA) (Bb x Bb)

x ;    x ;     x x x  

- Trường hợp 2:  3 : 1= (3: 1) x 100%

x ;   ;   ; x                     

- Trường hợp 3:  3 : 1 =  (3 : 1) (3 : 1) dị hợp tử đều liên kết hoàn toàn.

  x  

🡪 có 11 phép lai thoả mãn.


Câu 39:

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (ký hiệu là fB) quy
định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X.
II. Tần số của alen Fb là 0,6.
III. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 25%.
IV. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 0%.
Xem đáp án

Chọn B

Có 2 phát biểu đúng là I và IV.

-  Do tính trạng này phân bố không đều ở hai giới tính và tần số kiểu hình ở con đực nhiều hơn ở con cái --> gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X (vì đây là loài động vật có vú)🡪 I ĐÚNG.
- Do đó tần số alen fB quy định tính trạng bằng đúng tần số con đực có kiểu hình tương ứng ở
đây là 40% --> tần số alen này (q) = 0,4🡪 II SAI.
-  Vì q = 0,4 --> p = 0,6. Do quần thể ở trạng thái cân bằng nên tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen Fb là 2pq = 2x0,4x0,6 = 0,48. So với tổng số cá thể của quần thể, thì tỉ lệ con cái chỉ chiếm 50% --> Tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen đó so với tổng số cá thể trong quần thể là 0,48 x 50% = 0,24🡪 III SAI.
-  Vì là gen nằm trên NST giới tính X nên con đực không có kiểu gen dị hợp tử về gen này -->Tỉ lệ con đực dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể trong quần thể là 0%--> IV ĐÚNG.


Câu 40:

Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật.

Media VietJack

Quan sát hình vẽ và kiến thức về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cả ba quần thể đều có kiểu tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng thực tế.

II. Quần thể C có sức chứa của môi trường lớn nhất.

III. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất.

IV. Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên trái.

Xem đáp án

Chọn B. Có 2 nhận định đúng là I;III.
- Sức chứa của môi trường là số lượng cá thể tối đa của quần thể mà môi trường có
thể hỗ trợ cho sinh trưởng và phát triển. Tiềm năng tăng trưởng nội sinh là mức độ
thay đổi kích thước quần thể theo thời gian.
- Tăng trưởng theo thực tế được đặc trưng bởi số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định (bình
nguyên) tiệm cận đến sức chứa của môi trường: số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định
càng cao, sức chứa của môi trường càng cao.
Dựa vào số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định của 3 đường cong, quần thể A và B
có sức chứa bằng nhau, cao hơn quần thể C🡪 II SAI.
- Tiềm năng tăng trưởng nội sinh ảnh hưởng đến độ dốc của đường cong mô hình
tăng trưởng trước giai đoạn ổn định (bình nguyên): đường cong càng dốc thì tiềm
năng tăng trưởng càng lớn.
Dựa vào độ dốc của 3 đường cong, quần thể A có tiềm năng tăng trưởng cao
nhất đến quần thể B rồi đến quần thể C 🡪 III ĐÚNG.
- IV SAI vì khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên phải do tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.


Bắt đầu thi ngay