Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án

  • 891 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cơ quan thoái hóa là cơ quan


Câu 3:

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là


Câu 9:

Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


Câu 10:

Đâu không phải là môi trường của sinh vật?


Câu 11:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến số lượng NST là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.

Cách giải:

A sai, đột biến NST không làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.

Chọn A


Câu 12:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thảnh phần kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.

Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.

Cách giải:

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Chọn D


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?


Câu 16:

Dạng đột biến điểm nào sau đây chỉ gây biến đổi tối đa 1 bộ ba trong chuỗi polypeptit?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit sẽ làm thay axit amin này bằng axit amin khác.

Cách giải:

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay trước mã kết thúc sẽ làm thay đổi tối đa 1 axit amin.

A sai, C sai nếu mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit thì trình tự axit amin từ điểm đột biến bị thay đổi  thay đổi nhiều axit amin.

D sai, đột biến thay thế 2 cặp nucleotit ở 2 bộ ba khác nhau sẽ làm thay đổi 2 axit amin.

Chọn B


Câu 17:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, trong quá trình hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá, CLTN vẫn tác động để giữ lại cá thể có kiểu hình thích nghi.

B sai, hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các quần thể khác khu vực địa lí.

C sai, quá trình hình thành quần thể thích nghi có thể không dẫn tới hình thành loài mới.

D đúng, cách li sinh thái là trong hình thành loài cùng khu vực.

Chọn D


Câu 18:

Khi nói về gen  trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây sai?


Câu 19:

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen ?


Câu 20:

Theo quan niệm hiện đại, tiến hóa lớn là quá trình hình thành :


Câu 21:

Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật có tính chu kì?

Xem đáp án

Phương pháp:

Biến động số lượng cá thể

+ Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột có thể do thiên tai, biến đổi bất thường của môi trường.

+ Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì

Cách giải:

Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì mùa.

A,C,D là biến động số lượng không theo chu kì.

Chọn B


Câu 24:

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?


Câu 26:

Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về hệ mạch máu?

Ba đồ thị A, B, C trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về  (ảnh 1)

Câu 27:

Quần thể M và quần thể N thuộc cùng 1 loài động vật, một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận biết các nhân tố tiến hóa.

Cách giải:

Một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N  Đây là di - nhập gen.

Chọn C


Câu 30:

Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét  (ảnh 1)

I. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.

II. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

III. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

IV. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

Xem đáp án

I đúng.

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏchâu chấuchuột diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

+ Đối với chuỗi thức ăn: cỏkiến  ếch  rắn  diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

II đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:

Cỏ  châu chấu chuột  rắn

Cỏ  kiến  chuột  rắn

Cỏ  kiến  ếch  rắn

IV đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.

Chọn B


Câu 34:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen  phân li độc lập, các gen  quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen  phân li độc lập, các gen  quy định các enzyme khác  (ảnh 1)

Các alen  lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen  giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen  lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen  dị hợp về ít nhất một cặp gen  là 78,57%.

Xem đáp án

Đáp án B.

Theo đề, A-B-D- cho hoa đỏ, A-B-dd cho hoa vàng và các kiểu gen còn lại cho hoa trắng.

(P) AABBDD x aabbdd à F1: AaBbDd, khi F1 x F1, F2 sẽ có thể có tối đa số loại kiểu gen và kiểu hình về tính trạng đang xét.

F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:

+ Hoa đỏ A-B-D- = (3/4)3 = 27/64.

+ Hoa vàng A-B-dd = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64.

+ Hoa trắng = 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64.

Các cây hoa trắng thuần chủng gồm có AAbbDD + AAbbdd + aaBBDD + aaBBdd + aabbDD + aabbdd; tổng tỉ lệ nhóm này là 6/64; tức trong hoa trắng thì chiếm tỉ lệ 6/28 = 3/14.

à Tỉ lệ hoa trắng dị hợp trong các cây hoa trắng = 11/14 = 78,57%.


Câu 36:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng gen  quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  (ảnh 1)

Biết rằng gen  quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lý thuyết, khi cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen  bệnh là

Xem đáp án

Đáp án A

- Dựa vào phả hệ, có thể thấy rằng cả 2 bệnh này đều do alen lặn quy định; trong đó bệnh điếc do gen thuộc NST thường (bố mẹ 5, 6 đều bình thường có con gái 11 bị bệnh). Quy ước:

+ A quy định nghe bình thường >> a quy định bị điếc.

+ B quy định nhìn màu bình thường >> b quy định mù màu.

Lúc này, kiểu gen của các thành viên trong phả hệ được thể hiện ở hình sau:

Biết rằng gen  quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  (ảnh 2)

Do vậy:

+ 13 có kiểu gen Aa và (1/2XBXB: 1/2XBXb), giao tử gồm 1/2A: 1/2a và 3/4XB: 1/4Xb.

+ 14 có kiểu gen (2/5AA: 3/5Aa) và XBY, giao tử gồm 7/10A: 3/10a và 1/2XB: 1/2Y.

à Xác suất sinh con không mang alen bệnh gồm AA(XBXB + XBY) = (1/2 x 7/10) x (3/4 x 1) = 0,2625.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen  Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Kiểu gen  có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen  chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen  đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen  Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong đó DD quy định quả tròn; dd quy định quả dài; Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen  khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 75%

Xem đáp án

Đáp án B (II, III).

Theo đề, A-B- cho hoa tím; A-bb cho hoa đỏ; aaB- cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng.

- I sai, hoa vàng, quả tròn có dạng aaB-DD nên chỉ có tối đa 2 loại kiểu gen quy định.

- II đúng, hoa đỏ, bầu dục có dạng A-bbDd, khi giao phấn với nhau cho tối đa 2 x 3 = 6 loại kiểu hình.

- III đúng, hoa tím, quả dài có dạng A-B-dd gồm 4 kiểu gen , số sơ đồ lai tối đa là 4 + 4C2 = 10.

- IV Sai, hoa tím, quả tròn có dạng A-B-DD, khi lai phân tích, nếu xảy ra phép lai dạng AaBBDD hoặc AABbDD x aabbdd thì đời con có 1/2A-B-Dd.


Câu 38:

Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.

II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.

III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 nuclêôtit loại Ađênin thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.

IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại Xitôzin thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại Xitôzin.

Xem đáp án

Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’

Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’

Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Gly  Arg  đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit G ở vị trí đầu tiên bằng X hay thay cặp G-X bằng cặp X-G.

I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen.

II đúng, đột biến cùng loại nên không làm thay đổi tỉ lệ nucleotit.

III đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng T nên số A môi trường cung cấp là không đổi.

IV đúng, vì số lượng X của gen A nhỏ hơn số lượng X của gen a là 1  Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.

Chọn D


Câu 40:

Hình sau mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực.

Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động (ảnh 1)

Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.

II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.

III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.

IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5 – 6.

Xem đáp án

Đáp án B (I, II, IV).

- I đúng, 2 đường nhiệt độ (D) và ánh sáng (C) có dạng tương đồng nhau trong hầu hết thời gian.

- II đúng, số liệu đồ thị cho thấy điều này.

- III sai, thấy rằng ở tháng thứ 4, khi thực vật cao nhất thì ánh sáng và nhiệt độ lại cao nhất ở tháng 5.

- IV đúng, ở tháng 6, chất dinh dưỡng cạn kiệt, đồng thời động vật tăng cao nhất; tức có sự tác động tổ hợp của nguồn sống và kẻ thù làm biến động quần thể thực vật phù du.

 


Bắt đầu thi ngay