(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 27) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 27) có đáp án
-
863 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố vi lượng?
Chọn D
Câu 7:
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có lactose thì điều gì sẽ xảy ra?
Chọn D
Câu 10:
Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Một hợp tử thuộc loài này có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Chọn C
Câu 11:
Một quần thể ngẫu phối cần bằng có tần số các alen gồm 0,2A1: 0,5A2: 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là bao nhiêu?
Chọn A
Câu 12:
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Chọn C
Câu 14:
Cho sơ đồ minh họa về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt trời → Cây lúa
→ Sâu ăn lá lúa → Gà → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
Chọn C
Câu 16:
Hãy cho biết nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò nhiều nhất tạo ra áp suất thẩm thấu của máu?
Chọn C
Câu 17:
Gen A tạo ra các protein loại A, gen B tạo ra các protein loại B. Trên thực tế, sự tương tác giữa 2 gen này diễn ra giữa các thành phần nào?
Chọn B
Câu 20:
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Câu 21:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Câu 22:
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng N2 thành NH3?
Chọn A
Câu 24:
Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 25:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có chức năng nào sau đây?
Chọn A
Câu 26:
Hạt phấn cây cam không thụ phấn được cho cây quýt dù trồng chung trong một khu vườn và ra hoa cùng mùa, đây là ví dụ về kiểu cách ly sinh sản nào?
Chọn B
Câu 27:
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG*HI. Dạng đột biến này làm thay đổi đặc điểm cấu trúc nào của NST?
Chọn C
Câu 28:
Tác động nào sau đây thường không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Chọn B
Câu 29:
Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa cây quả dẹt cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn dị hợp ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là tỉ lệ nào trong các tỉ lệ sau?
Chọn A
Câu 30:
Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 31:
Ở một loài thực vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai mà đời con không xuất hiện cá thể có kiểu hình, thân thấp hoa trắng là ?
I. 45.
II. 55.
III. 35.
IV.40.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
2 ý đúng là III và IV
Phương pháp giải
Phép lai - Phép lai có kiểu hình thân thấp, hoa trắng(aabb)
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: các gen PLĐL, có 9 kiểu gen tạo ra => phép lai = 9+ C29 = 45
Để xuất hiện phép cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì 2 cây đem lại đều phải mang alen a và b
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C24 + 4 = 10 (4C2 là phép lại mà P có kiểu gen khác nhau, 4 là số phép lai P có kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 45-10=35
TH2 các gen liên kết
có 10 kiểu gen tạo ra => phép lai = 10+ C210 = 55
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là:
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C25 + 5 = 15 (5C2 là phép lai mà P có kiểu gen khác nhau, 5 là số phép lai P có kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 55-15=40
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định cánh dài hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Ở thế hệ (P), cho con đực cánh dài, mắt đỏ lai với con cái cánh dài, mắt trắng, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 35% cá thể cánh dài, mắt đỏ. Theo lý thuyết, những con cánh dài, mắt trắng ở F1 có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
Đáp án A.
- Để F1 có 4 loại kiểu hình thì P phải có phép lai dạng (Aa, Bb) x (Aa, bb), tỉ lệ 35% là dấu hiệu của hoán vị gen, tức phép lai (P): AB/ab x Ab/ab hoặc Ab/aB x Ab/ab.
Lúc này, F1 có:
A-B- + A-bb = A- = 0,75 à A-bb = 0,4; do A-bb > A-B- nên đực P có kiểu gen Ab/aB
ab/ab = A-B- - 0,25 = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab. à Con đực P hoán vị với f = 40%.
à F1 có tỉ lệ kiểu gen Ab/ab = (0,2ab x 0,5Ab) + (0,3Ab x 0,5ab) = 0,25.
- Do vậy, những con cánh dài, mắt trắng thuần chủng Ab/Ab = 0,4 – 0,25 = 0,15, tức tỉ lệ kiểu gen trong nhóm A-bb là 5Ab/ab: 3Ab/Ab.
Câu 33:
Tại một đồng cỏ, nghiên cứu về thức ăn của 3 quần thể loài chim có họ hàng gần nhau, người ta thu được bảng số liệu sau:
Loài chim |
Loại thức ăn |
Thời gian kiếm ăn chủ yếu |
Nơi kiếm ăn thường xuyên |
||||||
Sâu bọ |
Thú nhỏ |
Quả mọng |
Sáng sớm |
Ban ngày |
Ban đêm |
Đồng cỏ |
Rừng cây bụi |
Rừng cây gỗ |
|
A |
X |
X |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
B |
X |
|
X |
X |
X |
|
X |
X |
|
C |
|
X |
|
|
X |
|
X |
|
X |
Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
Đáp án C
- A đúng, phân chia như vậy giúp ổ sinh thái thức ăn bớt trùng lắp, giảm cạnh tranh và tăng khả năng tận dụng nguồn sống.
- B đúng, khi rừng cây gỗ thu hẹp thì A và C sẽ cùng săn thú nhỏ ở đồng cỏ, khiến chúng cạnh tranh hơn.
- C sai, khi rừng cây bụi biến mất thì B và C vẫn không cùng loại thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
- D đúng, vì A, C không sử dụng quả mọng làm thức ăn.
Câu 34:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã có mức độ ổn định cao nhất trong các quần xã của quá trình biến đổi.
III. Trong quá trình biến đổi, lưới thức ăn phức tạp dần.
IV. Quá trình biến đổi này chủ yếu do sự biến đổi khí hậu từ bên ngoài.
Đáp án C
I,II,III đúng
Câu 35:
Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu là biểu sau là đúng?
I. Di – nhập gen có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.
IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
- I đúng, vì sự di – nhập cá thể hay giao tử đều có thể khiến cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
- II đúng, vì nếu nhập cư đem đến alen mới thì làm tần số các alen có sẵn trong quần thể đều giảm xuống.
- III sai, vì di – nhập gene có thể xảy ra nhờ sự lan truyền các giao tử, ví dụ hạt phấn theo gió đi xa.
- IV đúng, nếu di cư nhiều cá thể thì có thể làm nghèo vốn gene.
Câu 36:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến và quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/16.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. à Đáp án C.
Giả sử 3 cặp gen đang quan tâm là Aa, Bb, Dd, trong đó B và D liên kết với nhau.
(P) (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd).
- I đúng, các cá thể A-B-D- của F1 có tối đa 2 x 5 = 10 kiểu gen.
- II đúng, số loại kiểu hình tối đa khi tính trạng 2 bên đối xứng nhau và các kiểu gen là dị hợp,
con có 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình.
- III đúng, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng lặn aabbdd lớn nhất khi P cho giao tử abd chiếm tỉ lệ tối đa,
à abd = 0,5 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ aabbdd là 0,252 = 1/16.
- IV sai, nếu F1 có 25% thuần chủng, tức là cả 2 cặp NST đang xét đều cho 50% thuần chủng.
à B và D không có hoán vị. Lúc này:
Câu 37:
Cho sơ đồ về quá trình hình thành một số loài chim ở 4 hòn đảo như hình. Trong đó các mũi tên lớn chỉ sự di cư, mũi tên nhỏ chỉ sử hình thành loài sau khi di cư.Khi nói về quá trình hình thành các loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các loài B, C, D, E hình thành bằng cách ly địa lý.
II. Cách ly địa lý làm các cá thể thuộc các quần thể khó giao phối với nhau nên có thể xem là cách ly sinh sản.
III. Tác động của chọn lọc tự nhiên ở đảo 2 và đảo 3 là khác nhau.
IV. Loài E có thể có nhiều đặc điểm khác biệt so với các A, B, C,D.
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. à Đáp án B
- I sai, vì B, C, D khi hình thành từ loài A khi có sự di cư khỏi đảo, còn loài E chỉ ở đảo 4, không có sự di cư.
- II sai, cách ly địa lý chỉ tạo điều kiện cho cách ly sinh sản, không phải là cách ly sinh sản.
- III đúng, tác động chọn lọc đảo 2 và 3 khác nhau nên chọn lọc theo 2 hướng khác nhau đã tích lũy làm loài B biến đổi thành loài C và D
- IV đúng, vì E là loài đặc hữu ở đảo 4, không có sự di cư nên có thể chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy theo hướng khác biệt nhiều so với A, B, C,D
Câu 38:
Ở một loài thỏ, một gen đột biến lặn làm xuất hiện thể đột biến và bị chết ngay khi mới sinh, cho biết gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một đàn thỏ bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi giao phối ngẫu nhiên đã sinh được F1 gồm 3000 thỏ con, trong đó có 2970 con sống sót. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số 400 thỏ bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
III. Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.Đáp án C
I,IV đúng
A- bình thường, a- đột biến
F1 có 3000 thỏ con trong đó có 2970 con sống sót => có 30 con bị chết
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 => tần số alen A = 0,9; a = 0,1 => F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: (1-x)AA:xAa
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai:
I đúng
II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 F2
III đúng, ở F1: AA = (3000 - 300 x 9/11=2430 con
IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Câu 39:
Synanthropic là nhóm các loài động vật sống gần với con người và hưởng lợi từ những hoạt động của con người. Biểu đồ dưới đây thể hiện những sự thay đổi về một số đặc tính của quần xã chim khi đi từ vùng đất hoang sơ đến nông thôn và khu đô thị. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Sự gia tăng về độ phong phú của quần xã chim là dấu hiệu cho thấy khu vực đô thị có nguồn thức ăn dự trữ lớn hơn so với vùng đất hoang.
II. Trong quá trình đô thị hóa, môi trường sống của chim bị chia cắt và rừng cây bị tàn phá, dẫn đến làm giảm số lượng chim ở khu vực đô thị.
III. Trong hệ sinh thái đô thị, các loài chim không thể tồn tại ở môi trường biến đổi thất thường hoặc ở môi trường nghèo tài nguyên.
IV. Các loài Synanthropic được nuôi ở những khu vực giàu tài nguyên trong hệ sinh thái đô thị có thể cạnh tranh với những loài bản địa kém thích hơn.
Chọn C
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một gen quy định, 2 gen này đều thuộc một nhóm gen liên kết và các gen liên kết hoàn
toàn. Bệnh Q do gen lặn quy đinh và người số 1 không mang alen gây bệnh Q. Tính theo lí thuyết, có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ.
Đáp án A
1 và 2 đều không bị bệnh nhưng sinh được 5 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn quy định.
Quy ước gen: A_: bình thường > aa: bệnh P.
B_: bình thường, bb: bệnh Q.