(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 11)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 11)
-
55 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực vật?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể có kiểu gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình?
Chọn đáp án A
Câu 16:
Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực)
Chọn đáp án C
Câu 17:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
Chọn đáp án B
Câu 21:
Chọn đáp án C
Câu 23:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Chọn đáp án C
Câu 24:
Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
Chọn đáp án C
Câu 29:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase được tiết vào ruột non bởi
Chọn đáp án D
Câu 31:
Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình giảm phân không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên.
II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.
III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.
IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%.
Chọn đáp án D
Do (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng nên sẽ có kiểu gen giống nhau.
Nhận xét : Do người số (6) mang hai alen gây bệnh của cả hai bệnh nhưng không biểu hiện ra tính trạng
→ Bệnh do gen lặn gây bệnh.
Quy ước : A bình thường > a bệnh 1.
B bình thường > b bệnh 2.
→ Kiểu gen (5) và (6) là AaBB.
I Đúng. Chỉ có thể biết được chính xác kiểu gen của 2 người.Sa
II Đúng. Do (6) có kiểu gen là AaBb, còn người số (7) có kiểu gen là A‒bb
Khi sinh con bình thường có thể chiếm tỉ lệ cao nhất thì người số (7) có kiểu gen là AAbB.
III Đúng. Số phép lai thõa mãn yêu cầu đề bài là :
Do Bố mẹ bắt buộc sẽ không có phép lai như sau :
AA × AA
Các phép lai thỏa mãn yêu cầu (Do đời con có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp)
AA × Aa
Aa × AA
Aa × Aa
Tương tự như cặp gen gây bệnh 2.
IV Sai. Chưa đủ căn cứ để xác định.
Câu 32:
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
Chọn đáp án C
- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đA.
- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.
- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức ăn.
- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống .
Câu 33:
Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi năm do ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của nạn phá rừng mưa nhiệt đới?
I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp dẫn tới giảm đa dạng hệ sinh thái.
II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật.
III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến Trái Đất.
IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh giành O2 với thực vật.
Chọn đáp án D
I. Đúng. Vì việc mất mát môi trường sống do nạn phá rừng khiến cho sự sống của các loài thực vật và động vật trong rừng mưa nhiệt đới bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm giảm đa dạng sinh họC.
II. Sai. Vì thông thường việc phá rừng sẽ khiến đất bị xói mòn, mất độ ẩm và khả năng che phủ của thực vật bị giảm sút, không gia tăng.
III. Sai. Vì việc phá rừng thực chất gây tăng lượng CO2 trong khí quyển do giảm khả năng hấp thụ và chuyển hóa CO2 của thực vật qua quá trình quang hợp.
IV. Sai. Vì việc giảm số lượng thực vật sẽ làm giảm lượng O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp, không phải là các loài sinh vật khác được nhiều O2 hơn.
Câu 34:
Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aA. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
IV. Nếu cho các cây cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp.
Chọn đáp án B
Quy ước : A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
I Đúng. Tần số alen A là 0,2 + 0,8.0,5 = 0,6 → Tần số alen a là 0,4.
II Đúng.
III Sai.
Cấu trúc di truyền quần thể F3: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aA.
Nếu quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp F4 là :
IV sai. Cao F3 : (3/7AA : 4/7 Aa) x (3/7AA : 4/7 Aa)
aa = 2/7 x 2/7 = 4/49 à ý 4 sai
Câu 35:
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.Chọn đáp án D
Ở gà, XX quy định gà trống, XY là gà mái.
Do gà mái lông đen × gà trống lông trắng → 50% trống đen : 50% mái trắng.
Nhận xét : Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới.
→ Gen nằm trên NST giới tính X (vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng)
→ Tính trạng lông đen có là tính trạng trội.
Quy ước : A lông đen > a lông trắng.
I Đúng.
II Đúng.
Giả sử :
P: XAY × XaXa
F1: XAXa : XaY
F1 × F1: XAXa × XaY
→ F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY.
→ Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
III Sai.
F2 × F2 :
Tỉ lệ gà lông trắng là
→ Tỉ lệ kiểu hình : 7 đen : 9 trắng.
IV Đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng
→ Phép lai : XaY × XAXA → Tỉ lệ kiểu hình : 100% gà lông đen.Câu 36:
Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
Chọn đáp án B
Ý II; IV đúng
Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóA.
Ta thấy chỉ có nucleotit cuối cùng trong bộ ba bị thay đổi → đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 21 → loại I, III. Xét triplet: TXA có thể đột biến thành TXT, TXX (thay A-T bằng T-A) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXG sẽ không gây thay thế axit amin.
Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXA sẽ không gây thay thế axit amin.
Isai, xét trong gen nên sẽ không có U.
II. đúng.
III sai.
IV đúng.
Câu 37:
Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai |
|
Prôtêin người |
|
|
|
Nhiễm sắc thể người |
|
|
||||
M |
M |
N |
P |
Q |
2 |
6 |
9 |
12 |
14 |
15 |
19 |
|
X |
+ |
+ |
– |
– |
+ |
– |
+ |
– |
+ |
+ |
+ |
– |
Y |
+ |
– |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
– |
+ |
– |
– |
+ |
Z |
– |
– |
+ |
– |
+ |
– |
– |
+ |
+ |
+ |
– |
+ |
Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST.
– prôtêin không được biểu hiện/không có NST.
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
Chọn đáp án D
I. Đúng vì xét ở cả 3 trường hợp khi có/không có sự biểu hiện của prôtêin Q tương ứng với sự tồn tại/không tồn tại của cặp NST số 2.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Sai. N nằm trên NST số 15.( phải là M chứ)
Câu 38:
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao động quanh giá trị cân bằng.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ?
Chọn đáp án B
I. Sai. Vì từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
II. Đúng.
III. Đúng. Vì ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
IV. Sai. Vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong.
Câu 39:
Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai?
I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen đời con.
III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.
Chọn đáp án A
Do cho hai cây thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả bầu dục → Thu được đời con có xuất hiện thêm hai tính trạng mới và tỉ lệ khác với (1 : 1 : 1 : 1) → Hai gen nằm trên một NST
→ Quy ước : A cao > a thấp
B tròn > b bầu dục
Do tính trạng mới xuất hiện là 10% và 40% → Tần số hoán vị gen là 20%
Phép lai 1 :
Phép lai 2 :
I Sai. Hai cây có kiểu gen khác nhau, nhưng tần số hoán vị gen giống nhau.
II Sai. Cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn ban đầu lai với nhau thì sẽ thu được 10 kiểu gen.
III Đúng.
IV Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, quả bầu dục 0,4.0,4 = 0,16
Câu 40:
Lai giữa củ cải (Raphanus sativus) và bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình lai này?
I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn không phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này hợp nhất với giao tử đơn bội của bắp cải để tạo ra thế hệ con lai bị bất thụ.
II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ vì nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ.
III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự hình thành giao tử.
IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai và tạo ra loài mới (Brassicoraphanus).
Chọn đáp án C
- I sai: Xảy ra không phân ly tất cả các NST trong giảm phân I cũng có thể thu được kết quả trên => không thể khẳng định chắc chắn kết quả trên là do rối loạn trong giảm phân II.
- II đúng.
- III đúng.
- IV sai: Con lai của hai loài bất thụ nên không thể sinh sản hữu tính để tạo ra loài mới.