IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime nâng cao

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime nâng cao

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime nâng cao (P2)

  • 5047 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C.

10 gam kết tủa => mCO2=4,4 gam và  mH2O = 1,8  gam

=>  Khối lượng bình biến đổi: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8

=>  Khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam.


Câu 4:

Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

Xem đáp án

Đáp án C.

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69 ). 100 = 161. Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1


Câu 5:

Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H . Cứ 0,34 g X phản ứng với dd brom dư cho 1,94 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với hiđro dư thu được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C.

CxHy:

88,2312:11,761=7,3525:11,761:1,6=5:8

CTĐGN: (C5H8)n 

MA = 2,43.28 = 68,04 

=> 68n = 68 => n = 1 

=> A : C5H8

Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su.

=>  Đáp án C


Câu 6:

Muốn  tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat)  thì khối  lượng của axit và  ancol tương ứng cần dùng  lần  lượt  là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và  trùng hợp  lần  lượt là 60% và 80%.

Xem đáp án

Đáp án A.

Khối lượng metyl metacrylat:

120.10080=150 kg

C3H5COOH + CH3OH   C3H5COOCH3  + H2O

nCH2 = C(CH3) – COOCH3 t,p,xt   -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

→ số mol ancol bằng số mol axit: 150.103100.10060=2500 mol 

Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)

Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)→ Đáp án: A


Câu 7:

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)

Xem đáp án

Đáp án B.

Khối lượng C2H3Cl: 1(tấn)= 106(g)

→ Số mol C2H3Cl: 162,5.106=0,016.106 mol

Theo sơ đồ tổng hợp(số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl) 

→ số mol CH4: 2. 0,016.106 = 0,032.106 mol

→ VCH4 = 0,032.106.22,4 = 0,7168.106 lit = 716,8 m3

Vậy thể tích khí thiên nhiên là: V= 716,8.10020=3584 m3


Câu 8:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính  thể  tích dd axit nitric 99,67% (có khối  lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.

Xem đáp án

Đáp án D.

(C6H10O5)n + 3nHNO3   H2SO4 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.

Số mol HNO3 gấp 3 lần số mol xenlulozơtrinitrat:

→ Số mol HNO3  3.59,4.1000297=600 mol  → khối lượng: 600.63 = 37800(g) = 37,8(kg)

Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% → khối lượng axit: 37,8.10090=42 kg

Khối lượng dung dịch: 42.10099,67=42,139 (kg)

Thể tích dung dịch: 42,1391,52=27,72 (lit)


Câu 10:

Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.

nH2N – [CH2]5 – COOH  (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O

 nnước = 0,675 kmol

→ naxit = 0,675 kmol

Vì H = 90%  naxit thực tế  = 0,675.100 : 90 = 0,75 kmol

 x = 0,75.131 = 98,25 kg.

Áp dụng định luật BTKL ta có:

y=0,9x-mH2O=98,25.0,9-12,15

 y = 76,275 kg


Câu 11:

Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

n(H2N – [CH2]6 – NH2) + n(HOOC – [CH2]4COOH)(-H­2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n+  2H2O

Theo PTHH có: 

nH2N[CH2]6NH2 (pư) =12.nNưc = 0,005kmol

H% =  0,0050,0125.100%=40%

 

 


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án D.

(C2H4)n + 3nO2  2nCO2 + 2nH2O

nCO2=nH2O=0,2 molmdd tang=mCO2+mH2O-mCaCO3nCaCO3=0,1 mol < nCO2

=> Có hiện tượng tạo HCO3- nCaHCO32=0,05 mol

nCaOH2=0,15 molCMCaOH2=0,075 mol

 


Câu 14:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl →  X3 + NaCl

X4 + HCl →  X3

X→  tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B.

Các phản ứng xảy ra:

nH2N[CH2]5COOH (X4 -(-HN-[CH2]5-CO-)-n + nH2O

nilon – 6

H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl  ClH3N[CH2]5COOH (X3)

H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl  ClH3N[CH2]5COOH (X3) + NaCl

H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH  H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O

A. Sai, X2 là quỳ tím hóa xanh.

B. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính.

C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.

D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.


Câu 15:

Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:

Xem đáp án

Đáp án D.

M = 162n

162n = 200000  n = 1234,56

162n = 1000000  n = 6172,839

1234 < n < 6173


Câu 16:

Polime X (Chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:

Xem đáp án

Đáp án A.

X (C, H, Cl)

MX(560)=35000 g/molM1 mt xích=35000560=62,5 g/mol  

Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-


Câu 17:

Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

Công thức cấu tạo của E là:

Xem đáp án

Đáp án A.

(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH  CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)

(2) C2H5OH (X) + O2 to,xt  CH3COOH (G) + H2O

(3) CH3COOH (G) + NaOH  CH3COONa (T) + H2O

(4) CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3

(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH  CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH

(6) CH2=C(CH3)COONa + HCl  CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl

(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH  CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O

(8) CH3=CH(CH3)COOCH3 t°,xt polime


Câu 19:

Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):

Xem đáp án

Đáp án A.

Amilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích -glucozơ –C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành.


Câu 20:

Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D.

nH2N-CH2-COOH    -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O

Ban đầu:     7,5 gam      

Phản ứng: 7,5.80/100 = 6 gam          ?                           1,44 gam

mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam

 mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam


Câu 21:

Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC

C2k­H3kClk + Cl2  C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Theo bài ta có:

 35,5k+35,562,5k+34,5.100%=63,96%k=3

Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2


Câu 22:

Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

Xem đáp án

Đáp án D.

Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay –(-C5H8-)-n.

Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

PTPƯ: C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 + H2                           (1)

                                    Cao su lưu hóa

Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

2.3268n-2+2.32.100=1,714n=54


Câu 23:

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 5,668g X phản ứng vừa hết với 3,462g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Phản ứng trùng hợp tổng quát:

nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br25,668.1603,462262

Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.

Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.

Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.


Câu 24:

Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có sơ đồ:

Protein X → n (Alanin)

1250       →    425         gam

100000 →       m           gam

→ m = 425.1000001250=34000

→ Số mắt xích alanin = n = 3400089=382


Bắt đầu thi ngay