Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
-
2281 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozo cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 2:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án A
(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2
Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,01 → 0,01
BTNT Ba: => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)
BTNT C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)
ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)
mtinh bột cần lấy = mtinh bột thực tế : %H = 0,03. 162 : 0,81 = 6 (gam)
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozo, fructozo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lit O2 (dktc). Giá trị của m là :
Đáp án B
Ta thấy X gồm : CH2O ; C6H12O6 (glucozo) và C6H12O6 (Fructozo)
=> Qui về X gồm CH2O
Đốt cháy : CH2O + O2 -> CO2 + H2O
Mol 0,26 <- 0,26
=> m = 7,8g
Câu 4:
Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu ancol etylic 400. Biết ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, biết lượng ancol bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là :
Đáp án B
mGlucozo lên men = 2,5.(80/100).(90/100) = 1,8kg
=> nGlucozo lên men = 0,01 kmol = 10 mol
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
=> nC2H5OH = 2nGlucozo lên men= 20 mol
Chú ý:
Chú ý :
Nước bị hao hụt 10% không ảnh hưởng đến kết quả bài toán.
Câu 5:
Từ 180 gam gulocozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi 0,1 a gam ancol etylic băng phương pháp lên mem giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên mem giấm là:
Đáp án D
nglucozo(LT)=1 mol
Xét quá trình thủy phân 0,1 mol glucozo
nCH3COOH(TT)=nNaOH=0,144 mol
Mà nCH3COOH(TT)=nCH3COOH(LT).H1.H2=>H2=0,144/(0,2.0,8)=90%
Câu 6:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 165 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm đi 66,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án B
m dd giảm=m kết tủa – mCO2=>mCO2=m kết tủa-m dd giảm=165-66=99 gam
=> nCO2=99/44=2,25 mol
Tinh bột → 2CO2
1,125 ← 2,25 mol
m=1,125.162.100/90=202,5 gam
Câu 7:
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là
Đáp án A
nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol
Glucozo → 2CO2
n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol
=> m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam
Câu 8:
Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 960? Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D=0,789mg/l.
Đáp án A
Quá trình: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH . %H = 81%
Bỏ qua hệ số n trong quá trình tính toán để thuận tiện
ntb = 20. 0,81: 162 = 0,1 (kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,2 (kmol) ( theo lí thuyết)
Vì H = 81% => nancol thực tế = 0,2. 0,81 = 0,162 (kmol) => mancol = 0,162.103.46 = 7452 (g)
Câu 9:
Lên men m gam tinh bột (Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: :Cho tác dụng với dd CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa
Giá trị m là:
Đáp án D
P1: nCO3 2-=nCaCO3=0,075 mol
P2:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3+2NaCl
0,075 ← 0,075
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
0,01← 0,01
BTNT C: nCO2 (1 phần)=nCO32-+nHCO3-=0,075+0,01.2=0,095 mol=>nCO2 (2P)=0,19 mol
n tinh bột=0,5nCO2=0,095 mol
m=0,095.162.100/80=19,2375 gam
Câu 10:
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đáp án D
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án B
Câu 12:
Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:
Đáp áp án: B
nCaCO3 = 50: 100 = 0,5 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol)
nC6H12O6 = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol)
Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g)
Câu 13:
Cho 360 gam glucozo lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án A
n glucozo = 360/180 = 2 mol => nCO2(LT)=2nGlucozo=4 mol
nNa2CO3=318/106=3 mol => nCO2(TT)=3 mol
=>H=3/4.100%=75%
Câu 14:
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
Đáp án C
X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH -> CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max ó nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2CO2
Mol x -> 2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Câu 15:
Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
Đáp án B
Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n
mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)
=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất
=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)
=> mancol thực tế = 64. 46 = 2900 (g)
Câu 16:
Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án C
nAg = 2nglucozo
nCO2 = 2nglucozo
=> nCO2 = nAg = 0,8 mol = nCaCO3
mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam
Câu 17:
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
Đáp án B
*Thí nghiệm 1: n fruc = nAg/2 = 0,5a (mol) => m1 = 0,5a.180 = 90a (gam)
* Thí nghiệm 2: n (glu+fruc) = nAg/2 = 0,5a => n glu = n fruc = n saccarozo pư= 0,25a (mol)
=> n saccarozo bđ = 0,25a.100/75 = a/3 (mol) => m2 = a/3.342 = 114a (gam)
=> 19m1 = 15m2
Câu 18:
Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
Đáp án D
PTHH: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2↑
ntb = 162: 162 = 1(mol)
=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2(đktc) = 134,4 (lít)
=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)
Câu 19:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,03 ← 0,05-0,02
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 ←0,02 ← 0,02
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O
0,02 ← 0,02
=> nCO2 = 0,03+0,04 = 0,07 mol
=> n tinh bột bị lên men = 0,5nCO2 = 0,035 mol
=> m = 0,035.162.100/81 = 7,0 gam
Câu 20:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
nCO2 = nCaCO3 = 80/100 = 0,8 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,4 ← 0,8 (mol)
=> mglu lí thuyết = 0,4.180 = 72 (g)
Vì H = 60% => lượng glu cần lấy = 72 : 0,6 = 120 (g)
Câu 21:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án D
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)
Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,006 (mol)←0,006 (mol)
BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,03 – 0,006=0,024 (mol)
BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,024 + 2.0,006 = 0,036 (mol)
Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol)
=> mtb lí thuyết = 0,018.162=2,916 (g)
Vì H = 75% => mtb thực tế cần lấy = mtb lí thuyết : 0,75 = 3,888(g)
Câu 22:
Lên mem m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 80%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 g kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thấy thu thêm được 10 g kết tủa nữa. Giá trị của m là
Đáp án A
Tinh bột → Glucozo
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
nBaCO3 = 0,2 mol và nBa(HCO3)2 = n↓ lần 2 = 0,1 mol
→ nCO2 = 0,2+ 2.0,1 = 0,4 mol
→ thực tế thì : ntinh bôt = 0,2 : 0,8 = 0,25 mol
→ m = 40,5 g
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozo, sau đó lên men glucozo tạo ancol etylic với hiệu suất 81% , hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án B
(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2
Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,01 → 0,01
BTNT Ba: => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)
BTNT C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)
ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)
mtinh bột cần lấy = mtinh bột thực tế : %H = 0,03. 162 : 0,81 = 6 (gam)
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
Đáp án D
P1: Chỉ có glucozo tráng bạc
nglucozo = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
P2: Tinh bột bị thủy phân tạo thành glucozo
C6H10O5 + H2O → C6H12O6
x x
=> nglucozo = x + 0,01 (mol)
Mà nglucozo = nAg/2 => x + 0,01 = 0,06/2 => x = 0,02
Câu 25:
Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH (1)
nglu = 45/ 180 = 0,25 (mol)
Vì H= 80% => nglu pư = 0,25. 80% : 100% = 0,2 (mol)
Theo (1): nCO2 = 2nglu pư = 0,4 (mol) => VCO2 = 0,4. 22,4 = 8,96 (lít)
Câu 26:
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
Đáp án A
VC2H5OH = 10.46/100 = 4,6 lít
mC2H5OH = D.V = 0,8.4,6 = 3,68 kg
Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là: 6,48.(100/80) = 8,1 kg
Khối lượng gạo cần dùng là: 8,1.(100/75) = 10,8 kg
Câu 27:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án D
Do NaOH cần dùng là ít nhất nên ta có
NaOH+Ca(HCO3)2 → NaHCO3+CaCO3+H2O
0,1 0,1
BTNT C: nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,5+2.0,1=0,7 mol
C6H10O5 → 2CO2
0,35 0,7
=> m tinh bột = 0,35.162/0,75=75,6 gam
Chú ý:
Lượng NaOH cần dùng là ít nhất.
Câu 28:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 , thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 2M. giá trị của m là
Đáp án D
Tinh bột → glucozo→ 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Dd X chứa Ba(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào X đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 0,02 mol NaOH thì xảy ra phản ứng là:
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (3)
0,02 ← 0,02 (mol)
Bảo toàn Ba => nBaCO3(1) = nBa(OH)2 - n Ba(HCO3)2 = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
Bảo toàn C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,08 + 2.0,02 = 0,12 (mol)
=> ntb = 1/2nCO2 = 0,06 (mol)
=> mtb = 0,06. 162/ 81% = 12 (g)
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Câu 30:
Một mẩu saccarozo có lẫn một lượng nhỏ glucozo. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
* Đốt cháy chất rắn và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2:
nBa(OH)2 = 0,6 mol
nBaCO3 = 0,3 mol
Do tiếp tục đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2
BTNT “Ba” => nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol
BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol
* Thủy phân chất rắn trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tráng bạc:
BT “C” => nC6H12O6 = nCO2/6 = 0,9:6 = 0,15 mol
=> nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol
=> m = 0,3.108 = 32,4 gam