IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)

  • 2281 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2 

Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

0,01 → 0,01

BTNT Ba: => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)

BTNT C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)

ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)

mtinh bột  cần lấy = mtinh bột thực tế : %H = 0,03. 162 : 0,81 = 6 (gam)


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozo, fructozo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lit O2 (dktc). Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy X gồm : CH2O ; C6H12O6 (glucozo) và C6H12O6 (Fructozo)

=> Qui về X gồm CH2O

Đốt cháy : CH2O + O2 -> CO2 + H2O

Mol           0,26 <- 0,26

=> m = 7,8g


Câu 4:

Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu ancol etylic 400. Biết ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, biết lượng ancol bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án B

mGlucozo lên men = 2,5.(80/100).(90/100) = 1,8kg

=> nGlucozo lên men = 0,01 kmol = 10 mol

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

=> nC2H5OH = 2nGlucozo lên men= 20 mol

 

Chú ý:

Chú ý :

Nước bị hao hụt 10% không ảnh hưởng đến kết quả bài toán.


Câu 7:

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol

Glucozo → 2CO2

n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol

=> m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam


Câu 8:

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 960? Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D=0,789mg/l.

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH . %H = 81%

Bỏ qua hệ số n trong quá trình tính toán để thuận tiện

ntb = 20. 0,81: 162 = 0,1 (kmol)

=> nancol = 2ntb = 0,2 (kmol) ( theo lí thuyết)

Vì H = 81% => nancol thực tế = 0,2. 0,81 = 0,162 (kmol) => mancol = 0,162.103.46 = 7452 (g)


Câu 9:

Lên men m gam tinh bột (Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: :Cho tác dụng với dd CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa

Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

P1: nCO3 2-=nCaCO3=0,075 mol

P2:

CaCl2   +          Na2CO3                   CaCO3+2NaCl

                        0,075                       0,075

Ca(HCO3)2              CaCO3 +          H2O    +          CO2

0,01←                         0,01

BTNT C: nCO2 (1 phần)=nCO32-+nHCO3-=0,075+0,01.2=0,095 mol=>nCO2 (2P)=0,19 mol

n tinh bột=0,5nCO2=0,095 mol

m=0,095.162.100/80=19,2375 gam


Câu 12:

Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:

Xem đáp án

Đáp áp án: B

nCaCO3 = 50: 100 = 0,5  (mol)

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol)

nC6H12O6  = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol)

Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g)


Câu 13:

Cho 360 gam glucozo lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

Xem đáp án

Đáp án A

n glucozo = 360/180 = 2 mol => nCO2(LT)=2nGlucozo=4 mol

nNa2CO3=318/106=3 mol => nCO2(TT)=3 mol

=>H=3/4.100%=75%


Câu 14:

Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án C

X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

0,4

2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + NaOH -> CaCO3 + NaHCO3 + H2O

Kết tủa max ó nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol

=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2CO2

            Mol      x            ->               2x.85% = 0,6 mol

=> x = 0,353 mol

=> m = 57,18g


Câu 15:

Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là

Xem đáp án

Đáp án B

Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n

mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)

=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)

=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)

Vì quá trình sản xuất có hiệu suất

=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)

=> mancol thực tế = 64. 46 = 2900 (g)


Câu 18:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án D

PTHH: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

ntb = 162: 162 = 1(mol)

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2(đktc) = 134,4 (lít)

=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)


Câu 19:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,03 ← 0,05-0,02

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

0,04   ←0,02          0,02

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O

0,02                 0,02

=> nCO2 = 0,03+0,04 = 0,07 mol

=> n tinh bột bị lên men = 0,5nCO2 = 0,035 mol

=> m = 0,035.162.100/81 = 7,0 gam


Câu 20:

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 =  nCaCO3 = 80/100 = 0,8 (mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,4                             ← 0,8 (mol)

=> mglu lí thuyết = 0,4.180 = 72 (g)

Vì H = 60% => lượng glu cần lấy = 72 : 0,6 = 120 (g)


Câu 21:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

(C6H10O5)n → nC6H12O6  → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)

 

Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO­3 + H2O

0,006 (mol)←0,006 (mol)

BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,03 – 0,006=0,024 (mol)

BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,024 + 2.0,006 = 0,036 (mol)

Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol)

=> mtb lí thuyết = 0,018.162=2,916 (g)

Vì H = 75% => mtb­ thực tế cần lấy = mtb lí thuyết : 0,75 = 3,888(g)


Câu 22:

Lên mem m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 80%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 g kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thấy thu thêm được 10 g kết tủa nữa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Tinh bột → Glucozo

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

nBaCO3 = 0,2 mol và nBa(HCO3)2 = n↓ lần 2 = 0,1 mol

→ nCO2 = 0,2+ 2.0,1 = 0,4 mol

→ thực tế thì : ntinh bôt  = 0,2 : 0,8 = 0,25  mol

→ m = 40,5 g


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozo, sau đó lên men glucozo tạo ancol etylic với hiệu suất 81% , hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2

Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

0,01 → 0,01

BTNT Ba: => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)

BTNT C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)

ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)

mtinh bột  cần lấy = mtinh bột thực tế : %H = 0,03. 162 : 0,81 = 6 (gam)


Câu 25:

Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH  (1)

nglu = 45/ 180 = 0,25 (mol)

Vì H= 80% => nglu pư = 0,25. 80% : 100% = 0,2 (mol)

Theo (1): nCO2 = 2nglu pư = 0,4 (mol) => VCO2­ = 0,4. 22,4 = 8,96 (lít)


Câu 27:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH cần dùng là ít nhất nên ta có

NaOH+Ca(HCO3)2 → NaHCO3+CaCO3+H2O

0,1        0,1

BTNT C: nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,5+2.0,1=0,7 mol

C6H10O5 → 2CO2

0,35                0,7

=> m tinh bột = 0,35.162/0,75=75,6 gam

Chú ý:

Lượng NaOH cần dùng là ít nhất.


Câu 28:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 , thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 2M. giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Tinh bột → glucozo→ 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O  (1)

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2   (2)

Dd X chứa Ba(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào X đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 0,02 mol NaOH thì xảy ra phản ứng là:

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O   (3)

0,02 ← 0,02 (mol)

Bảo toàn Ba => nBaCO3(1) = nBa(OH)2 - n Ba(HCO3)2 = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)

Bảo toàn C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,08 + 2.0,02 = 0,12 (mol)

=> ntb = 1/2nCO2 = 0,06 (mol)

=> mtb = 0,06. 162/ 81% = 12 (g)


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol

Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a

nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22

BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol

BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam


Câu 30:

Một mẩu saccarozo có lẫn một lượng nhỏ glucozo. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

* Đốt cháy chất rắn và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2:

nBa(OH)2 = 0,6 mol

nBaCO3 = 0,3 mol

Do tiếp tục đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2

BTNT “Ba” => nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol

BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol

* Thủy phân chất rắn trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tráng bạc:

BT “C” => nC6H12O6 = nCO2/6 = 0,9:6 = 0,15 mol

=> nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol

=> m = 0,3.108 = 32,4 gam


Bắt đầu thi ngay