Bài tập phản ứng thủy phân pepti có đáp án
-
2066 lượt thi
-
84 câu hỏi
-
100 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn peptit sau:
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
Thủy phân peptit này thu được 4 ∝-amino axit là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn peptit sau:
Số amino axit khác nhau thu được là
Thủy phân peptit này thu được 2 amino axit là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là
Tripeptit
→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Gly-Ala
Ala-Gly-Gly
Gly-Ala-Gly
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin, glyxin, valin có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Số CTCT của X là
Tripeptit
→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Val-Ala
Ala- Val -Gly
Gly-Ala-Val
Ala- Gly-Val
Val- Ala -Gly
Val- Gly - Ala
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
peptit X có 4 mắt xích (tạo bởi 3 Gly và 1 Ala) => số liên kết peptit = 4 - 1 = 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch loãng (vừa đủ) là
→ hỗn hợp muối
BTKL:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong trong dung dịch HCl loãng (vừa đủ) là
→ hỗn hợp muối
BTKL:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm chất Y và chất Z ; trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là
Z là
X + NaOH :
X + HCl thì → 0,1 mol và 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
Vậy X là hexapeptit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Cho 36,9 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 45 gam glyxin duy nhất. X thuộc loại nào?
Vậy X là tetrapeptit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?
→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 1 : 3
X có dạng
Bảo toàn mắt xích Ala :
→ a = 1
→ X thuộc loại tetrapeptit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Khi thủy phân hoàn toàn 33,1 gam một oligopeptit X thu được 17,8 gam alalin và 22,5 gam glyxin. X thuộc loại nào?
→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 2 : 3
X có dạng
Bảo toàn mắt xích
→ a = 1
→ X thuộc loại pentapeptit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Tripeptit X có công thức sau: . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối +
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Tripeptit X có công thức sau: . Thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X trong 100ml dung dịch NaOH 0,5 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Gly-Ala có
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối +
0,015 → 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng: = 0,015.203 + 0,05.40 – 0,015.18 = 4,775 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
0,15 → 0,75 → 0,15 (mol)
BTKL: = 0,15.(75 + 2.89 + 2.117 - 4.18) + 0,75.40 - 0,15.18 = 89,55 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử peptit X có số mắt xích là n
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
Bảo toàn khối lượng:
→ số liên kết peptit trong X là: n – 1 = 16 – 1 = 15
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ nhầm lẫn số mắt xích và số liên kết → chọn nhầm C
Câu 21:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử peptit X có số mắt xích là n
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
→
Bảo toàn khối lượng :
→ số liên kết peptit trong X là : 5 – 1 = 4
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ nhầm lẫn số mắt xích và số liên kết → chọn nhầm B
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
Sản phẩm muối có dạng
TH1: X tạo bởi 2 Ala
TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác
Vậy X là Gly-Ala hoặc Ala-Gly
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
+ chọn nhầm A vì tìm ra muối là Ala-Na
+ chọn nhầm C vì tìm ra Ala và Gly mà quên X có 2 đồng phân
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 24 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 33,3 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
Sản phẩm muối có dạng
TH1: X tạo bởi 2 Ala
→ MX = 24 / 0,15 = 160 => X là Ala -Ala
TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác
= 80 – 89 + 18 = 9 (Loại)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng ) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
a → 5a → a
Bảo toàn khối lượng:
→ 7,46 + 5a.40 = 11,1 + 18a → a = 0,02
Bảo toàn khối lượng :
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn 30,3 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng bằng dung dịch NaOH dư thu được 48,5 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 30,3 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
a → 5a → a
Bảo toàn khối lượng :
→ 30,3 + 5a.40 = 48,5 + 18a → a = 0,1
Bảo toàn khối lượng :
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ quên không trừ nước khi tính M của tripeptit → chọn nhầm A
+ quên không trừ nước ở cả terapeptit và tripeptit → chọn nhầm C
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Vla-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 22,5 gam Gly và 23,4 gam Val. Giá trị của m là
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm trong phân tử. Giá trị của m là:
ta có
Bảo toàn khối lượng:
→ m = 51,72 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tripeptit mạch hở X và 3a mol đipeptit mạch hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 9M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 92,9 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm trong phân tử. Giá trị của m là:
ta có
Bảo toàn khối lượng:
→ m = 64,1 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
Ta thấy X → Gly-Ala-Glu + Glu-Gly
Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Gly-Ala-Glu-Gly
Mặt khác, X tạo Ala-Gly mà X là pentapeptit → X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
Ta thấy X → Ala-Gly-Glu + Glu-Gly
Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Ala-Gly-Glu -Gly
Mặt khác, X tạo Ala-Ala mà X là pentapeptit → X là Ala-Ala-Gly-Glu-Gly.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
X → Gly-Ala + Ala-Phe + Phe-Val
→ Cấu tạo của X là Gly-Ala-Phe-Val
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Gly ; Val-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
X → Gly-Ala+ Phe-Gly + Val-Phe
→ Cấu tạo của X là Val-Phe-Gly-Ala
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34:
Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là:
Trong X có 2 Ala, 1 Gly và 1 Glu
X → Ala-Gly + Gly-Ala + Ala-Glu
→ cấu tạo của X là Ala-Gly-Ala-Glu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35:
Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Glu; Ala-Ala và Glu-Gly. Vậy công thức cấu tạo của X là:
Trong X có 2 Ala, 1 Gly và 1 Glu
X → Ala-Glu + Ala-Ala + Glu-Gly
→ cấu tạo của X là Ala-Ala-Glu-Gly
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36:
Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Lys và Gly-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:
X → Gly-Ala + Ala-Lys
→ X là Gly-Ala-Lys
→ Glyxin là amino axit đầu N và Lysin là amino axit đầu C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Gly và Lys-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:
X → Gly-Ala + Lys-Ala
→ X là Lys-Ala-Gly
→ Lysin là amino aixt đầu N và Glyxin là amino aixt đầu C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?
X : Gly-Ala-Glu-Gly
→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly
→ không thu được Gly-Glu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39:
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết khi thuỷ phân X, thu được sản phẩm nào sau đây?
X: Gly-Ala-Glu-Gly
→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly
→ thu được tối đa 2 đipeptit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Gly-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Gly
→ thu được tối đa 3 đipeptit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Thủy phân peptit Gly – Ala - Phe- Gly- Ala- Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
Thủy phân peptit Gly – Ala- Phe- Gly- Ala- Val ta thu được 2 đipeptit chứa Gly là: Gly – Ala; Phe- Gly
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43:
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Thủy phân X thu được các tripeptit là: Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val, Gly-Val-Ala.
(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44:
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Thủy phân X thu được các tripeptit là: Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val, Gly-Val-Ala, Val-Ala-Gly
(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Gly-Ala-Val Val-Phe Phe-Gly Gly-Ala-Val-Phe-Gly
→ X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Ala-Gly-Phe nhưng không thu được đipeptit Ala-Ala. Chất X có công thức là
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Ala-Gly-Phe Phe-Val Phe-Ala Ala-Gly-Phe-Val-Ala
→ X là Ala-Gly-Phe-Val-Ala
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là
Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Số CTCT thỏa mãn là:
Gly – Ala – Val−Ala – Gly
Gly – Ala – Val−Gly – Ala
Gly- Gly – Ala – Val−Ala
Ala – Gly – Ala – Val – Gly
Gly –Ala - Gly – Ala – Val
Ala – Gly - Gly – Ala – Val.
=> Có 6 CTCT
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
⟹ 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 50:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Bảo toàn mắt xích Ala:
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ nhầm lẫn khối lượng phân tử của Ala thành Gly (75) → tính nhầm D
Câu 51:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,34 gam Ala, 3,2 gam Ala-Ala và 4,62 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Bảo toàn mắt xích Ala:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 52:
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
Bảo toàn Ala:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 53:
Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 54:
Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 5,075 gam Ala-Gly-Gly; 8,7 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,925 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 55:
Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và Val. Giá trị của m?
Ta có:
Bảo toàn gốc Ala
Bảo toàn gốc Gly
Bảo toàn gốc Val ⟹
→
Đáp án cần chọn là: D
Câu 56:
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
BTKL:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 57:
Thủy phân 49,1 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,05 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,15 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 49,1 gam hỗn hợp X bởi 100ml dung dịch NaOH 8M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m l
BTKT:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 58:
Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)
BT.Gly:
BT.Val
→ Val−Gly−Gly−Val−Gly: 0,15 → m = = 58,05 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ quên không trừ khối lượng nước khi tính m → chọn nhầm A
+ trừ sai lượng nước (quên nhân 4) → chọn nhầm C
Câu 59:
Thủy phân 58,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 10,5 gam Gly; 18,72 gam Val; 6,6 gam Gly-Gly; 8,7 gam Val-Gly; 11,55 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)
BTGly:
BTVal
→ Val−Gly−Gly−Val−Gly: 0,02 →
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ quên không trừ khối lượng nước khi tính m → chọn nhầm A
Câu 60:
X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
Y có dạng
Bảo toàn gốc Ala:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 61:
X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 61,33%). Khi thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 24,6 gam tetrapeptit; 18,9 gam tripeptit; 13,2 gam đipeptit và 7,5 gam Y. Giá trị của m là
Y có dạng
Bảo toàn gốc Ala:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 62:
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
BT gốc Ala:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 63:
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn 79,35 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 4:3:2) thu được m gam M; 18,9 gam P; 12,3 gam Q và 11,25 gam X. Giá trị của m là:
MX=10,1867.14=75gam(Gly)
BTKL:
BTGlu:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 64:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
→ m = 0,03.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 3.0,03.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 34,05 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ quên không trừ nước khi tính M của tripeptit → chọn nhầm A
+ quên không trừ nước ở cả terapeptit và tripeptit → chọn nhầm C
Câu 65:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là
→
→ x = 0,1
→ m = 0,1.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 2.0,1.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 86,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 66:
Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm trong phân tử. Giá trị của m là
tetrapeptit +4NaOH → muối + 1
tripeptit + 3NaOH → muối + 1.
cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có: = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)
BTKL ta có:
=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 67:
Tetrapeptit X trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với . Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là\
E
⇒ x = 0,01; y = 0,04
=
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ quên tính khối lượng muối NH4Cl → chọn nhầm D
Câu 68:
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Z gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và chưa phản ứng với nhau
Vì Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :
Trong dung dịch Z chứa các ion:
Từ (1) và (2) → x = 0,075 mol; y = 0,05
→ a = x + y = 0,125 mol
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ tính nhầm a = x + 2y → chọn nhầm đáp án D
Câu 69:
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch 3M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Z gồm NaOH 5M và KOH 5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 95,7 gam muối. Giá trị của a là
nH2SO4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,5 mol; nKOH = 0,5 mol
Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,3 mol) chưa phản ứng với nhau
Vì Y pahrn ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :
Trong dung dịch Z chứa các ion:
Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol; y = 0,05
→ a = x + y = 0,25 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 70:
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là\
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà à tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
→ Y là Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Phe-Gly thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ chọn nhầm D (cùng là tripeptit)
Câu 71:
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X thu được hai peptit Y và Z. Biết 29,2 gam Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M đun nóng và 22,2 gam Z phản ứng vừa đủ với 489,237 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
là Ala-Gly hoặc Gly-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Gly-Phe thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ chọn nhầm A (cùng là tripeptit)
Câu 72:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Các CTCT phù hợp là:
Gly - Gly- Ala - Val- Ala
Ala - Gly- Ala - Val- Gly
Gly- Ala - Val- Gly - Ala
Gly- Ala - Val- Ala - Gly
Ala - Gly-Gly- Ala - Val
Gly - Ala - Gly- Ala - Val
=> Có 6 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 73:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi
Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y =
→ 2x + y = 0,175 (1)
Bảo toàn khối lượng:
→ 203x + 288y + 0,5.56 = 57,5 + 18.(x + y) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,075
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ lập hệ x và y theo số mol KOH → tính sai x và y → chọn nhầm C
+ nhân nhầm số mol x và y (ngược thứ tự) → chọn nhầm A
Câu 74:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,1 mol Ala-Gly; 0,1 mol Gly-Gly; 0,2 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2,4M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 112 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi
Bảo toàn mắt xích Gly: 2
→ 2x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn khối lượng:
→ 203x + 288y + 1,2.40 = 112 + 18.(x + y) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 75:
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 và Y + NaOH tạo 1
Bảo toàn khối lượng :
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 76:
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
→ a = b =0,2 mol
Gọi
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 và Y + NaOH tạo 1
Bảo toàn khối lượng :
→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)
=> x = 0,1
X có k gốc amino axit =
=> k = 3
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì
TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn
A đúng
B đúng
C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2
D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 77:
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit
(2) Giá trị của m = 20,8 gam
(3) Phân tử khối của X là 416
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%
Số phát biểu đúng là
Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X thành (với số mol bằng số mol peptit)
*Khi cho m (g) X phản ứng với NaOH vừa đủ:
Sơ đồ bài toán:
m(g) X + NaOH: 0,3 → (m + 11,1) (g) Muối
Ta có: m = 43.0,3 + 14x + 18y (g) (1)
m + 11,1 = 67.0,3 + 16.0,3 + 14x (2)
Lấy (2) - (1) thu được
Số mắt xích của X là:
*Khi cho m (g) X phản ứng với HCl vừa đủ:
0,05 → 0,25 → 0,3
BTKL:
=>
Giả sử X có công thức là:
=> = 75n + 89m + 117(6-n-m) - 18.5 = 416 hay 42n + 28m = 196 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 4; m = 1
Vậy X là
Xét các phát biểu:
(1) X là hexapeptit => đúng
(2) Giá trị của m = 20,8 gam => đúng
(3) Phân tử khối của X là 416 => đúng
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala => đúng
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% => sai
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 78:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
- Thủy phân X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylamin (Phe) nên suy ra X là pentapeptit được tạo bởi 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly suy ra cấu tạo của X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
CTCT:
+ A sai vì X chỉ có 3 nhóm
+ B đúng
+ C đúng:
BTKL: = 0,1(75.2 + 89 + 117 + 165 - 4.18) + 0,4.18 + 0,5.36,5 = 70,35 gam
+ D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 79:
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được mol và a mol . Giá trị a gần nhất là
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → (
Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→
Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47);
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C →
Bảo toàn
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol và 1,335 mol
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 80:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O
x mol x mol x mol
Muối khan thu được gồm Gly-K (x mol) và Ala-K (x mol)
Suy ra = 113x + 127x = 2,4 gam → x = 0,01 mol
Vậy giá trị của m là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 81:
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X ), peptit Y và peptit Z . Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol , thu được và 23,32 gam . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C
+ X có CTPT nên là Gly-Gly.
+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích
- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: (số mol bằng tổng mol peptit)
- Bảo toàn Na →
Sơ đồ:
+) Bảo toàn O
→
→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55
+)
→
- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4
- Biện luận tìm các peptit:
+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên
+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là
+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val
- Giả sử E chứa:
Ta lập hệ:
4%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 82:
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng và suy ra
Khối lượng dung dịch giảm bằng
Quy đổi Z thành:
Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b =
Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c =
139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí Suy ra
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
Suy ra số mol trong không khí bằng
Tổng số mol thu được bằng
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y tác dụng với KOH:
Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối +
Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol
Ta có:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và
Ta có:
Số mol KOH phản ứng tổng
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + + KOH dư (0,35 mol)
Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)
Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 83:
Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là
Do X và Y đều chứa 2 Gly nên suy ra:
Đặt
+)
+) Bảo toàn Ala:
Giải (1) (2) được a = 0,12 và b = 0,08
Vậy m = 0,12.(89.2 + 75.2 + 117.2 - 18.5) + 0,08.(75.2 + 89 + 147 - 18.3) = 83,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 84:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3
(3) Giá trị của m là 41,4 gam
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22
Số phát biểu đúng là
Khí thoát ra là
Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:
(với số mol bằng số mol peptit)
Sơ đồ bài toán:
→ Muối +
0,66.67 + 0,66.16 + 14x = 14x + 54,78 (g)
*Xét X: Đặt nY = a và nZ = b (mol)
+
+ BTNT "N":
Giải hệ được a = 0,09 và b = 0,06
*Xét phản ứng đốt muối:
Giả sử muối gồm: Gly-Na (u mol) và Ala-Na (v mol)
Ta lập được hệ phương trình:
+ BTNT "N": nN = u + v = 0,66
Giải hệ được u = 0,39 và v = 0,27
Giả sử X chứa:
Do thủy phân Y, Z đều thu được Gly và Ala nên ta có: n < 4 và m < 5
có nghiệm (n = 3; m = 2) thỏa mãn
→ X chứa: Y là
Xét các phát biểu:
(1) đúng,
(2) sai, tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3 : 2
(3) sai, m = 0,09.260 + 0,06.345 = 44,1 gam
(4) đúng, tổng số nguyên tử C trong Y và Z là: 2.3 + 3 + 2.2 + 3.3 = 22
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án cần chọn là: A