IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết

Bài tập Phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết

Bài tập phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết (P2)

  • 3532 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2O>nCO2 nên công thức phân tử của X có dạng CH2n+3N hoặc CnH2n+1N

Khi X có công thức phân tử dạng CnH2n+3N

Nên 

Đáp án D


Câu 12:

Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của amino axit là CnH2n+1O2N thì công thức của X là C3nH6nO4N3

Khi đốt cháy 0,1mol X thu được 0,3n mol CO2 và0,05(6n-l) mol H2O

n = 2 nên amino axit là C2H5O2N

Y là

C8H14O5N4.C8H14O5N4 + 9O2  8CO2+7H2O + 2N2

Vậy 

Đáp án B


Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là

Xem đáp án

Đáp ánC

Vì chỉ số axit là 2,8 nên để trung hòa axit trong 1g chất béo cần 2,8mg KOH.

Do đó trung hòa axit trong 1kg chất béo cần 2,8g KOH

Mà nKOH = 0,35nKOH thủy phân = 0,35 - 2,856= 0,3

Đáp án C


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 ( đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là

Xem đáp án

Đáp ánC

Có 

Gọi 

Vì oxit sắt phản ứng với HNO3 tạo sản phẩm khử nên đó là FeO hoặc Fe3O4 (FeO.Fe2O3)

 (bảo toàn electron) = 0,075 

Đáp án C


Câu 19:

Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Hàm lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Phân supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Đáp án B


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp ánA

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H2, C2H6, C3H6 trong 24,8 gam X. Ta có:

x + y + z mol hỗn hợp X tác dụng được với 2x + z mol Br2

0,5 mol hỗn hợp X tác dụng được với 0,645 mol Br2

Suy ra 

Từ (1),(2),(3) suy ra:

 

Đáp án A


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2a gam H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy: Cứ 1 nhóm -COOH phản ứng với NaHCO3 tạo 1 phân tử CO2

Nên

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có :

a = 18.0,04 = 0,72(gam)

Đáp án B


Câu 26:

Đun nóng hỗn họp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hp gồm các ete. Lấy 3,6 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Hai ancol đó là

Xem đáp án

Đáp ánC

Gọi công thức của ete là CxHyO thì

Do đó ete có công thức cấu tạo:

CH3 - O - CH2CH = CH2.

Vậy 2 ancol đó là CH3OH và CH2 = CHCH2OH

Đáp án C


Câu 28:

Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so vi oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

X có công thức phân tử là C4H9O2N. Vì X được điều chế từ ancol đơn chức có khối lượng mol lớn hơn 32 nên X có cấu tạo H2NCH2COOC2H5

nX = 0,25, nNaOH = 0,3

 

m = 26,25 (gam)

Đáp án D

 


Câu 30:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hp gồm 5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala-Ala và 5,544 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nAla = 0,064 ; nAla-Ala = 0,04; nAla-Ala-Ala = 0,024

Áp dụng sự bảo toàn cho nhóm Ala ta có:


Câu 33:

Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nGly = 0,04 (mol); nGly-Gly = 0,006 (mol);

nGly-Gly-Gly = 0,009 (mo1);

nGly-Gly-Gly-Gly = 0,003(mol);

nGly-Gly-Gly-Gly-Gly = 0,001 (mol) .

Bảo toàn gốc axit Gly ta có nGly= 0,096 (mol)

 

Vậy số mol peptit ban đầu là:

nGly-Gly-Gly-Gly-Gly =

 

 

m = 5,8176(g)


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đốt cháy axit no đơn chức và ancol no đơn chức lần lượt có  và nên trong hỗn hợp có

Ta có khối lượng của ancol và axit ban đầu là: 12,88 = mC+mH +mO

Vì mỗi nguyên tử ancol có 1 nguyên tử O, mỗi nguyên tử axit có 2 nguyên tử O nên khối lượng O trong axit là: 

Gọi số C của axit và ancol là a, b.

Ta có: 0,11a + 0,1b = 0,54 1,1a + b = 5,4

Do a, b nguyên nên ta dễ dàng suy ra

a = 4; b =1 C3H7COOH; CH3OH

Thực hiện phản ứng este hóa thì ancol hết, axit dư.

 


Câu 36:

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng vi dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P nên Z là amin bậc 1.

X lại có phản ứng tráng gương nên X phải là muối của axit fomic.

Vậy X là HCOOH3NCH3.

HCOOH3NCH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là

Xem đáp án

Đáp ánC

Vì X là este no, đơn chức mạch hở nên và X có 2 nguyên tử O trong phân tử.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:

hay 2a + 2b = l,5c

a + b = 0,75c

mà theo giả thiết có b - a = 0,5c nên

 

Các đồng phân este của X: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.


Câu 38:

Cho phương trình phản ứng:

                                    Mg + HNO3Mg(NO3)2+ NO + N2O + H2O.

Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ling trên là:

Xem đáp án

Đáp ánA

Chọn 1 mol hỗn hợp khí NO và N2O.

Gọi

 

Theo định luật bảo toàn mol electron:

 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nitơ có:

Vậy tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản

ứng là: 


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n [1;3]

Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được

nCO2=nH2O = a 44a + 18a =15,5 a=0,25

Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:

Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)


Bắt đầu thi ngay