IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập về Phản ứng este hóa cơ bản có lời giải

Bài tập về Phản ứng este hóa cơ bản có lời giải

Bài tập về Phản ứng este hóa cơ bản có lời giải (P3)

  • 5942 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Cách tốt nhất để điều chế etylaxetat là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, axit axetic "băng" và H2SO4 đặc 

C2H5OH + CH3COOH  ->  CH3COOC2H5 + H2O   (xúc tác: H2SO4 đặc)


Câu 2:

Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

Xem đáp án

Đáp án: B

Phản ứng xảy ra như sau:

CH3COOH + CH≡CH -> H3COOCH=CH2


Câu 3:

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Xem đáp án

Đáp án: C

Phenyl axetat được điều chế từ phenol và anhidrit axetic:

C6H5OH + (CH3CO)2O C6H5OOCCH3 + CH3COOH


Câu 4:

Cho phản ứng este hóa :  RCOOH   + R’OH  ↔  R-COO-R’ + H2O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận  người ta thường :

Xem đáp án

Đáp án: D

Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận:

+ Tăng cường các chất tham gia

+ Liên tục lấy đi sản phẩm tạo thành


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: A

Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol. Nếu cho axit vô cơ tác dụng với ancol sẽ không tạo este.

VD: C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O


Câu 6:

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

Xem đáp án

Đáp án: D

Este isoamylaxetat tạo bởi ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH và axit axetic CH3COOH


Câu 7:

Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng axit axetic và axit propionic, (xúc tác H2SO4 đặc) thì sốTrieste tối đa thu được là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Có 4 trường hợp:

 + Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit axetic => Có 1 đồng phân

 + Trieste chỉ tạo bởi 2 gốc axit axetic + 1 gốc axit propionic => Có 2 đồng phân

+ Trieste chỉ tạo bởi 1 gốc axit axetic  + 2 gốc axit propionic => có 2 đồng phân

 + Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit propionic => có 1 đồng phân.

=> Vậy có tất cả 6 đồng phân


Câu 8:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este

Xem đáp án

Đáp án: B

Tiêu chí hàng đầu để sử dụng các chất phụ gia, các chất màu hay hương liệu là phải an toàn cho người sử dụng.


Câu 9:

Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat . Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Các este thỏa mãn là: etyl axetat (C2H5OH + CH3COOH); isoamylaxetat ( (CH3)2CH-CH2-CH2-OH + CH3COOH) ; anlyl axetat (CH2=CH-CH2OH + CH3COOH)


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở.Chia X thành 2 phần bằng nhau.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.

- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Vì ancol và axit được este hóa vừa đủ => nancol = naxit = x mol

Vì ancol no, đơn chức => khi đốt tạo ra nH2O - nCO2 = x

Vì axit no đơn chức => khi đốt tạo nH2O = nCO2

=> Nếu đốt trực tiếp X => nH2O = nCO2 + x = 0,3 + x mol

Sau phản ứng este hóa, có x mol H2O bị loại ra từ X

=> Lượng nước khi đốt este là : (0,3 + x) - x = 0,3 mol

=> mH2O = 0,3.18 = 5,4g


Câu 11:

Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là

Xem đáp án

Đáp án: A

nCH3COOH = 0,5  mol ; nC2H5OH = 2 mol

CH3COOH    +   C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

=> Ancol dư , axit hết

=> neste = nCH3COOH

H% = 0,5.60% = 0,3 mol

=> mCH3COOC2H5 = 26,4g


Câu 12:

X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án: D

Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1:1) là RCOOH , với R =   = 8

RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5  +  H2O

nRCOOC2H5 = 0,4.0,8 = 0,32 mol

=> m = 0,32.(8 + 44 + 29) = 25,92 g


Câu 13:

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án: B

                  CH3COOH  +      C2H5OH CH3COOC2H5  +  H2O

ban đầu:        0,1 mol            0,2 mol

sau:                                                         0,0625 mol

Do axit hết ( theo lí thuyết) => H =  = 62,5 %


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: B

Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1: 1) là RCOOH, với R =   = 8

RCOOH  + C2H5OH  RCOOC2H5 + H2O

nRCOOH  = 0,1 mol ;  nC2H5OH = 0,125 mol

=> Axit hết  => nRCOOC2H5 = 0,1.0,8 = 0,08 mol

=>  m = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48g


Câu 15:

Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

Xem đáp án

Đáp án: B

      CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O: 1mol                 1mol           0molsau: 1/3 mol          1/3mol       2/3mol           2/3 mol

=> Hệ số cân bằng k

Để hiệu suất là 90%, giả sử cần x mol C2H5OH

Vì nCH3COOH  = 1 mol   => nCH3COOC2H5 = 0,9 mol

Do đó: nH2O = 0,9 mol

          nC2H5OH dư = x - 0,9 ; nCH3COOH dư = 1 - 0,9 = 0,1 mol

Mà k = 4 => 


Câu 16:

Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi X là RCOOH =>

Gọi số mol este là x =>

Cứ 1 mol RCOOH hoặc C2H5OH đều tạo   H2 khi phản ứng với Na.

=> 0,5.(0,3 - x) + 0,5.(0,25 - x) = 2,128/22,4

=> x = 0,18 mol => Meste =18/0,18 = 100  => RCOOC2H5 = 100

=> R = 27  (CH2=CH-). Axit là CH2=CH-COOH

Hiệu suất =0,18/0,25 = 72%  (vì ancol hết - theo lí thuyết)


Câu 17:

Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,808. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: A

Oxi hóa OHCCH2CH2CHO tạo axit HOOC-CH2-CH2-COOH

=> Este Z là HOOCCH2CH2COOCH3 ; este Q là CH3OOCCH2CH2COOCH3

nancol phản ứng = 0,72 mol .

Đặt nZ = x ; nQ = y

=> x + 2y = nancol = 0,72 mol

Mà mZ : mQ = 1,808   => 132x/146y= 1,808

Tìm được x = 0,36 ; y = 0,18


Câu 18:

Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg poli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)

Xem đáp án

Đáp án: B

CH2=C(CH3)COOH   + CH3OH CH2=C(CH3)COOCH3  +  H2O

Vì hiệu suất đạt 80 % 


Câu 19:

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: D

Gọi số mol axit và ancol trong mỗi phần lần lượt là x và y.

CH3COOH   + K  1/2 H2   

C2H5OH     +  K   1/2 H2

=>    x +   y = 0,15

CH3COOH   +   Na2CO3   CH3COONa  +  CO2  +   H2O

=>  y = nCO2 = 0,05

=>   => Khi este hóa, ancol phản ứng hết (theo lí thuyết)

Vì hiệu suất là 60%   => n este = 0,6.0,1 = 0,06 mol

=> meste = 0,06.88 = 5,28g


Câu 21:

Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đem dùng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nancol =12,4/62= 0,2 mol

Ta có: Ancol + Axit  Este + H2O

Vì ancol 2 chức => nH2O = naxit = 2nancol = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng: mancol + maxit = meste + mH2O

=> maxit = 32 + 0,4.18 - 12,4 = 26,8g

=>M axit=26,9/0,4= 67  => Axit là CH3COOH  (60) và C2H5COOH (74)


Câu 22:

Hỗn hợp E gồm 3 este có số mol bằng nhau, đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:

Xem đáp án

Đáp án: C

nNaOH = 19,48.1.12.0,1140= 0,06 mol

Gọi 2 rượu là R1OH và R2OH =>  3 este là R1OOCOOR1 ; R2OOCCCOOR1; R2OOCCOOR2. Vì số mol este là như nhau

=> Gọi E là R1OOCCOOR2

        R1OOCCOOR2  + 2NaOH   NaOOCCOONa  + R1OH  + R2OH

=> neste =1/2 nNaOH  =0,03  => R1 + 44 + 44 + R2 = 4,8/0,03

=> R1 + R2 = 72

Mà 2 rượu kế tiếp => R2 - R1 = 14 (Giả sử R2 > R1)

=> R1 = 29 ; R2 = 43 (C2H5- và C3H7-)


Câu 23:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2  (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4  đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

Xem đáp án

Đáp án: D

Vì axit và ancol có cùng số nguyên tử C

=> Số nguyên tử C=nCO2nM=1,50,5=3

=> Ancol là C3H7OH

nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol => Axit cacboxylic không no.

Mà có 3 nguyên tử C => Axit là C3H4O2 hoặc C3H2O2; gọi chung là C3HmO2

Đặt nC3H7OH = x, nC3HmO2 = y, ta có:   

Mà y > x  => y  0,25

Nhân pt(1) với 8 rồi trừ đi cho phương trình (2) 

=> (8 - m)y = 1,2 => 8 - m =1,2/y=<1,2/0,25= 4,8

=> m > 3,2 => m = 4.

Khi đó x = 0,2; y = 0,3

C3H7OH  +  CH2=CH-COOH CH2=CH-COOC3H7  +  H2O

=> neste = 0,2.0,8 = 0,16 mol (vì hiệu suất đạt 80%)

=> meste = 0,16.114 = 18,24g


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: A

Vì nH2O > nCO2  => Ancol no, đơn chức

Khi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

Gọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x

=> 

(2) <=. 14.(0,1n + xm) = 32x = 5,8  => x = 0,05

=> 0,1n + 0,05m = 0,3   <=> 2n + m = 6. Mà m ≠ n

=> n = 1; m = 4  => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH

C3H7COOH   +  CH3OH  C3H7COOCH3   + H2O

Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)

=> meste = 0,04.102 = 4,08 g


Câu 25:

Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là

Xem đáp án

Đáp án: A

Gọi CT chung của A là RCOOH

2RCOOH  + CaCO3 (RCOO)2Ca  + CO2  + H2O

=> Trong a gam A có số mol axit là 2nCO2 = 0,1 mol

Trong 7,8 gam B có n ancol = 2 nH2 = 0,2 mol   

=> Trong 3,9 gam B có n ancol = 0,1 mol

Khi trộn a gam A với 3,9 gam B : Ancol + axit   este + H2O

Vì n ancol = n axit = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol 

=> m este (lí thuyết) = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1 (g)

Vì hiệu suất là h% => m este = (a + 2,1).h%


Câu 26:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Mỗi phân tử glyxerol phản ứng tối đa với 3 phân tử axit axetic , mỗi phân tử etylen glycol phản ứng tối đa với 2 phân tử axit axetic

nCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 mol

nC3H5(OH)3 pứ tối đa = 0,4.3 + 0,8.2 = 2,8 mol

Suy ra, CH3COOH phản ứng hết . Sản phẩm tạo thành vẫn chứa nhóm -OH ancol

Cứ 1 nhóm COOH phản ứng tạo 1 H2O => nH2O = nCH3COOH = 2 mol

Bảo toàn khối lượng => m sp = m axit + m ancol - mH2O = 2.60 + 0,4.92 + 0,8.62 - 2.18 = 170,4 (g)


Câu 27:

Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O   K = 4

Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giả sử có 1 mol ancol , 1 mol axit , sau phản ứng tạo x mol este

=> n ancol dư = n axit dư = 1 - x

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O1-x                 1-x               x                         x


Câu 28:

Biết rằng phản ứng este hoá

CH3COOH  +  C2H5OH ---> CH3COOCH5  +  H2O   có hằng số cân bằng K = 4,

Tính % ancol etylic bị este hoá nếu bắt đầu với CC2H5OH = 1 M, CCH3COOH = 2 M.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giả sử có x mol este được tạo thành

=> n ancol dư = 1- x ;  n axit dư = 2 - x

CH3COOH   +  C2H5OH     CH3COOC2H5  +  H2O

2 - x                1 - x                x                        x


Câu 29:

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.

Xem đáp án

Đáp án: D

Gọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y

=>   

=> % CH3COOH =   = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5%

Gọi hiệu suất phản ứng este hóa là H.

=> n este = 0,2.H (vì axit hết - theo lí thuyết)

=> meste = 0,2H.88 = 17,6H

Mà meste = 14,08

=> H = 80%


Bắt đầu thi ngay