IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải

Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải

Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải (P1)

  • 3064 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phát biểu B không đúng. Este được tạo thành do sự thay thế nhóm -OH ở  -COOH của axit cacboxylic bởi gốc hidrocacbon:

R-CO-OH + H-O-R'  → RCOOR' + H2O.


Câu 2:

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi

Xem đáp án

Đáp án : B

Giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro, do đó este có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.

* Điều kiện để có liên kết hidro:

- Có nguyên tử có độ âm điện lớn (N, O,..);  Nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp e chưa dùng, và liên kết trực tiếp với một nguyên tử H.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 (đktc) và 4.68 gam H2O. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án : A

X + O2  to   CO2 + H2O.

nCO2 = 0,26 mol => mC = 0,26.12 = 3,12 (g)

nH2O = 0,26 mol => mH = 0,26.2 = 0,52 (g)

vì nCO2 = nH2O => X là este no, đơn chức CnH2nO2

BTKL => mO = 7,8 – mC – mH = 4,16 => nO = 0,26 mol

=> nX = 1/2 nO = 0,13 => n = 2.

=> X là C2H4O2.


Câu 4:

Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.

Xem đáp án

Đáp án : B

Este tạo ra là este no, đơn chức, mạch hở => chứa 1 liên kết π và 2 oxi => CTTQ: CnH2nO2 (n ≥ 2)


Câu 5:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ;  (3) HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ;  (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là

Xem đáp án

Đáp án : B

Chất 4: CH3COOH là axit axetic

Chất 6: HOOC-CH2CH2OH, là một peta hy vọng axit


Câu 6:

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π  của C=C); va có  2 oxi

=> CTTQ: CnH2n + 2 – 2kO2  <=>  CnH2n - 2O2 (do k = 2).

Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.

Vậy công thức của este cần tìm là  CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).


Câu 7:

Tính số đồng phân của este X mạch hở có CTPT là C4H6O

Xem đáp án

Đáp án : D

Số đồng phân của este X mạch hở, có CTPT: C4H6O2 là:

+) HCOOC3H:Có các đồng phân:

               HCOOCH2-CH=CH2

               HCOOCH=CH-CH3  (x 2 vì Trường hợp này có đồng phân cis và trans)

                HCOOC=CH2

                            |

                         CH3

+)   CH3COOC2H3:  Có một đồng phân:  CH3COOCH=CH2

+)    C2H3COOCH3: Có một đồng phân   CH2=CH-COOCH3 .

=>  ∑= 6 đồng phân


Câu 8:

Các  hợp chất: isoamyl axetat; etyl axetat, benzyl fomat; vinyl axetat thuộc loại hợp chất:

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo lý thuyết về este


Câu 9:

Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2  tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

Xem đáp án

Đáp án : B

Este tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag thì este đó phải có gốc của axit fomic => có 2 đồng phân là HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2


Câu 10:

Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol no, bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là :

Xem đáp án

Đáp án : A

Este tạo ra este no, đơn chức, mạch hở => CTTQ: CnH2nO2

Axit nhỏ nhất thỏa mãn có 1C. 

Ancol bậc 3 nhỏ nhất thỏa mãn là có 4C:   C(OH)(CH3)3

Do đó n ≥ 5 => Este: CnH2nO2 (n ≥ 5)


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa.   Các este nói trên thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án : A

Theo bài thì: P2O5 hấp thụ H2O=> khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.

=> nH2O = 0,345 mol

+) Ca(OH)hấp thụ CO2  =>  nCO2 = 0,345 mol

Nhận thấy : nCO2 = nH2O => Este phải no, đơn chức, mạch hở.


Câu 12:

Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT và CTCT của este là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 13:

Cho dãy chuyển hoá:

CH4  15000C   X   H2O  Y H2  Z   O2 T C2H2  M

Công thức cấu tạo của M là

Xem đáp án

Đáp án : C

CH4  1500oC  C2H2 H2O   CH3CHO H2  C2H5OH  O2  CH3COOH  C2H2 CH3COOCH=CH2

Vậy M là CH3COOCH=CH2


Câu 14:

Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án : C

Phản ứng thủy phân este trong Môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, xảy ra chậm. Sản phẩm sinh ra không nhất thiết là axit và ancol. Chẳng hạn:

CH3COOCH=CH2 + H2H+   CH3COOH + CH3CHO


Câu 15:

Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :

Xem đáp án

Đáp án : D

X3 không có phản ứng tráng gương => X3 là xeton

=> X2 là ancol bậc 2.

=>  X2

               

X1 là HCOONa.

=> Este là HCOOCH(CH3)2: Isopropyl fomiat.


Bắt đầu thi ngay