Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án (P3)
-
3587 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để nhận biết anion NO3- có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:
Đáp án B
Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí
Câu 3:
Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3- ; dung dịch (3): CO32-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?
Đáp án C
Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Câu 5:
Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng
Đáp án D
Tàn đóm cháy dở và nước vôi trong
Câu 6:
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng:
Đáp án A
Tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom
Câu 8:
Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được:
Đáp án D
6 mẫu
Câu 9:
Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO4, BaCO3, KCl, Na2CO3, MgCO3. Có thể nhận được các chất trên bằng nước và một thuốc thử khác là dung dịch:
Đáp án A
H2SO4
Câu 10:
Cho các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để nhận được các oxit nói trên, chỉ dùng 1 thuốc thử là:
Đáp án A
H2O
Câu 11:
Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được
Đáp án D
4 chất
Câu 12:
Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:
Đáp án D
4 chất
Câu 13:
Có 6 kim loại riêng rẽ sau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al, Cu. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận được:
Đáp án D
6 kim loại
Câu 14:
Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:
Đáp án A
HCl, NaOH
Câu 15:
Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
Đáp án B
H+, Cl-, Na+, Al3+
Câu 16:
Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn?
Đáp án B
Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3
Câu 17:
Khí CO2 có tạp chất khí là HCl. Để loại bỏ HCl nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây ?
Đáp án B
Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư
Câu 18:
Cho dung dịch chứa các cation sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án B
Dung dịch Na2CO3
Câu 19:
Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa 1 loại anion. Anion đó là:
Đáp án B
NO3-
Câu 20:
Cho dung dịch chứa các anion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
Đáp án B
Ba(NO3)2
Câu 21:
Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:
Đáp án D
HCO3-
Câu 23:
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
Đáp án D
H2S
Câu 25:
Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là
Đáp án D
NH3
Câu 26:
Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:
Đáp án C
Bình tam giác
Câu 27:
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án B
Buret
Câu 28:
Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án C
Pipet
Câu 29:
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án B
Bình định mức
Câu 30:
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng
Đáp án B
điểm tương đương
Câu 31:
Để nhận biết thời điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt, những chất đó gọi là:
Đáp án B
Chất chỉ thị
Câu 32:
Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:
Đáp án C
Có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương
Câu 33:
Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ
Đáp án D
Xấp xỉ với nồng độ của dung dịch chất cần xác định
Câu 34:
Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?
Đáp án B
36,54 ml
Câu 35:
Chuẩn độ 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là
Đáp án D
0,05M
Câu 36:
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là:
Đáp án B
60,9%.
Câu 37:
Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
Đáp án B
4,9 gam
Câu 38:
Dùng dung dịch KMnO4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là:
Đáp án C
0,1M