Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC HỮU CƠ

CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC HỮU CƠ

CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC HỮU CƠ (P5)

  • 3848 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Câu 2:

Cho dãy các chất sau: fructozơ, vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, glyxin và etanol. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 3:

Nhận xét không đúng là :

Trong số các các chất : vinylaxetilen; axit fomic; etylen glicol; axit glutamic; axetanđehit có :

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 4:

So sánh nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

    (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

    (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

    (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

    (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

    (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.


Câu 9:

Có các kết luận sau:

(a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.

(b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.

(d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.

Số kết luận đúng

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

(a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.

(b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.

(d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl


Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.    

(2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, to) thu được etilen.  

(3) Oxi hóa ancol bậc 1 bằng CuO, to thu được anđehit.     

(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3

(5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.    

(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 

(7) Cao su Buna thuộc loại polime thiên nhiên.                 

(8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1%. 

Số phát biểu luôn  đúng là 

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.    

(2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, to) thu được etilen.  

(3) Oxi hóa ancol bậc 1 bằng CuO, to thu được anđehit.     

(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3

(5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen

(8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1%. 


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

       (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

       (b) Gly-Ala có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.

       (c) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

       (d) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

       (e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

       (f) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

       (g) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(f) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(g) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn.


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin.

(b) Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

(c) Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, PE, tơ nilon-6,6.

(d) Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

 

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

(b) Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

(c) Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, PE, tơ nilon-6,6.

(d) Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.


Câu 16:

Có các nhận xét sau :

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là :

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

 

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

 


Câu 17:

Có các nhận xét sau

(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.

(3) Đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc.

(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc (98%). 

(5) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.

(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc (98%). 


Câu 18:

Cho các phát biểu sau :

 (a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+).

 (b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

 (c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

 (d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

 (e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.

 (f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

 (g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

Số phát biểu đúng là ?

 

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+).

(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

 (d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

 (g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.

(b)  Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(c)  Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.

(d)  Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.

Số phát biết đúng là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

(b)  Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(c)  Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.

(d)  Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.


Bắt đầu thi ngay