Đề kiểm tra Este có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
5704 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức đơn giản nhất của một este no, mạch hở A là: C2H3O2. A có công thức phân tử :
Chọn đáp án B
Câu 3:
Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
Chọn đáp án D
công thức: pV = nRT. chú ý quy đổi trong HÓA HỌC:
hằng số R = 0,082 ứng với p tính theo atm, T = 273 + t (độ K); V tính theo lít và n là số mol.
||→ nE = 1,4 × 1 ÷ 0,082 ÷ (273 + 106,4) = 0,045 mol → ME = 3,96 ÷ Ans = 88.
2 nhóm COO có M = 44 × 2 rồi nên T phải đơn chức → E là C4H8O2.
E được tạo từ ancol metylic nên công thức của E là C2H5COOCH3.
Vậy axit T là C2H5COOH → có tên là axit propionic
Câu 5:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
Chọn đáp án A
Câu 6:
Este có mùi dứa là
Chọn đáp án B
Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
Câu 7:
Số đồng phân của C4H8O2 phản ứng với NaOH, không có phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án D
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
A đúng
B sai do phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
C đúng do este không có liên kết hidro với H2O như axit
D đúng
Câu 9:
Công thức phân tử của metyl metacrylat là
Chọn đáp án C
Este metyl metacrylat là este không no 1 nối đôi, đơn chức có cấu tạo CH2=C(CH3)-COOCH3
Vậy công thức phân tử của metyl metacrylat là C5H8O2
Câu 10:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Chọn đáp án A
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
CH3COOCH2CH3: etyl axetat
CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat
CH3COOCH3: metyl axetat
Câu 11:
Este X (mạch hở) có công thức phân tử là C6H8O4 (không còn loại nhóm chức khác). Thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được 1 muối của axit hữu cơ Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ Z, T (có cùng số nguyên tử cacbon và MZ < MT). Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,6875. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X
Chọn đáp án A
Câu 13:
Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
Chọn đáp án D
Nhận thấy 4 este đều là este no đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2
Chất Y có oxi chiếm 53,33% về khối lượng → MY = 60 → Y có công thức HCOOCH3
→ P gồm 2 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp là CH3OH và C2H5OH
Vậy este có có phân tử khối lớn nhất có công thức CH3COOC2H5
Câu 14:
Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
Chọn đáp án C
trong T: mC : mH = 8 : 1 → số C : số H = 8 ÷ 12 = 2 : 3.
||→ T có dạng C2nH3nOm. este T no, mạch hở nên: 3n = 2 × 2n + 2 – m
||→ m – n = 2. Axit mạch không phân nhánh (⇄ có không quá 2 nhóm chức),
ancol đơn chức → este có không quá 2 nhóm chức → m ≤ 4; m chẵn nên m = 2 hoặc m = 4.
m = 2, n = 0 → loại; m = 4 → n = 2 → T là C4H6O4 → ok.!
khi đó, T chỉ có 2 πC=O
Câu 15:
Phân tử este Y (đơn chức, mạch hở) chứa hai liên kết pi và có khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol no. Tên gọi của Y là
Chọn đáp án C
♦ định lượng: Y là este đơn chức, mạch hở chứa hai liên kết pi (π)
||→ CTPT của Y có dạng CnH2n – 2O2. Giả thiết mC = 8mH
||→ nC : nH = 2 : 3 ⇄ n : (2n – 2) = 2 : 3 → n = 4 → Y là C4H6O2.
♦ Thủy phân Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol no
||→ CTCT của Y là CH2=CHCOOCH3; danh pháp: metyl acrylat
Câu 16:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
Ta thấy đáp án A là công thức đúng của X
Câu 17:
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án C
nH2=a mol
=> X có 2 nhóm chức có thể tác dụng với Na
nNaOH = a mol => X chỉ có 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm cacboxylic
Từ đó suy ra X là C(có 2 nhóm -OH trong đó có 1 nhóm phenol)
Câu 18:
Thuỷ phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
X là este đơn chức nên tối đa 1 mol X thủy phân cho sản phẩm + AgNO3/NH3 thu 4 mol Ag. Xét:
♦ nếu 1 mol X ⇄ 2 mol Ag ||→ từ 0,48 mol Ag → có 0,24 mol X → MX = 43 → không có X thỏa mãn.
♦ Nếu 1 mol X ⇄ 4 mol Ag; tương tự có MX = 86 → X là HCOOCH=CHCH3
||→ thấy ngay A, C, D đúng. riêng đáp án B sai, chú ý ancol anlylic là CH2=CH-CH2OH
Câu 19:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4 đặc), người ta thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là:
Chọn đáp án B
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm thu được dẫn vào nước vôi trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam CO2 và số gam nước thu được lần lượt bằng
Chọn đáp án A
Nhận thấy este no đơn chức , mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2
Khi đốt este luôn cho nCO2 = nH2O = x mol
Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol
Vậy mCO2 = 4,4 gam, mH2O = 1,8 gam
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Chọn đáp án D
Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2
Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở → nCO2 = nH2O = 0,2 mol → V = 4,48 lít.
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và R’’COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc) O2 thu được 46,2 gam CO2. Hai este trong X là
Chọn đáp án A
• nO2 = 1,305 mol; nCO2 = 1,05 mol.
Vì hhX gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R'COOR và R''COOR → hhX gồm 2 este cũng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 46,2 = 15,66 gam → nH2O = 0,87 mol.
Theo BTNT O: nX = (1,05 x 2 + 0,87 - 1,305 x 2) : 2 = 0,18 mol.
Ta có: số C trung bình = 1,05 : 0,18 ≈ 5,83 → hhX gồm C5 và C6.
Vì nCO2 > nH2O → hh este không no, đơn chức.
Dựa vào đáp án → hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Câu 27:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon ở vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong E là
Chọn đáp án A
đốt m gam E + 0,36 mol O2 –––to–→ 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.
E đơn chức nên E chứa 2 nguyên tố oxi trong công thức phân tử, theo đó
bảo toàn nguyên tố O có: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nE = 0,04 mol.
||→ số C = 0,32 ÷ 0,04 = 8; số H = 0,16 × 2 ÷ 0,04 = 8 → CTPT của E là C8H8O2.
||→ Công thức cấu tạo hai este trong E là CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3.
(►chú ý vào: "nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon ở vòng benzen").
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 7,84 lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong X là
Chọn đáp án C
Đốt m gam X + 0,35 mol O2 –––to–→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Nhận xét: nCO2 = nH2O = 0,3 mol → X gồm hai este no, đơn chức dạng CnH2nO2.
Bảo toàn nguyên tố O có: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nX = ½.nO trong X = 0,1 mol.
||→ Số nguyên tử C = nCO2 ÷ nX = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X là C3H6O2.
||→ Hai este trong X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 29:
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X không phản ứng với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH/t0. Chất X là
Chọn đáp án A
Câu 32:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
Chọn đáp án A
Ta có nNaOH = 0,3 mol
Nhận thấy nX : nNaOH = 1:2 mà X là este đơn chức → X là este của phenol → nH2O = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 gam → MX = 136 (C8H8O2)
Các đồng phân thỏa mãn là HCOOC6H4CH3 (o,p,m) và CH3COOC6H5
Câu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức E cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,8 gam rắn khan. E có công thức phân tử là
Chọn đáp án C
Số mol NaOH phản ứng lớn gấp 2 lần số mol este nên este là este của phenol
Câu 37:
Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol axit propanoic và 0,1 mol metyl axetat phản ứng với dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc bao nhiêu gam chất rắn?
Chọn đáp án C
Ưu tiên phản ứng trung hoà trước, phản ứng xà phòng hoá xảy ra sau:
0,2 mol KOH phản ứng với axit propanoic, còn 0,05 mol phản ứng với este
Sau phản ứng, cô cạn được chất rắn là: C2H5COOK: 0,2 mol, CH3COOK: 0,05 mol
Khối lượng chất rắn là =27,3
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
Chọn đáp án A
Ta có : m + 0,3 × 40 = m - 8,4 + m - 1,1. m = 21,5 gam.
Mtrung bình andehit = 52,4. Hai andehit là CH3CHO ( M = 44) và C2H5CHO (M = 59). Lập hpt
ta tính được nCH3CHO = 0,11 mol, nC2H5CHO = 0,14 mol.
nX = 0,11 + 0,14 = 0,25 mol. ⇒ mNaOH dư = (0,3 - 0,25) × 40 = 2 gam.
mmuối = mrắn - mNaOH dư = 21,5 - 1,1 - 2 = 18,4 gam. Mmuối = 73,6.
Hai muối là HCOONa (M = 68) và CH3COONa (M = 82).
Vậy 2 este là HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2. Đáp án A
Câu 39:
Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Chọn đáp án A
Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có CT là: CH3COOCH3. → CTPT: C3H6O2
Câu 40:
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
Chọn đáp án A
Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.→ MR= 44-29=15 ( CH3).
CTCT của X là CH3COOC2H5.Tên gọi X là etyl axtetat