IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)

  • 46 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

 Hệ bất phương trình  Hệ bất phương trình m(mx - 1) < 2 m(mx - 2) > = 2m + 1 (ảnh 1) có nghiệm khi và chỉ khi

Xem đáp án

Với , hệ bất phương trình đã cho trở thành , hệ bất phương trình vô nghiệm.

Với , ta có hệ bất phương trình đã cho tương đương với

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Hệ bất phương trình m(mx - 1) < 2 m(mx - 2) > = 2m + 1 (ảnh 2). Chọn A.


Câu 3:

Cho tập hợp . Tìm số cách chọn ba số khác nhau từ tập hợp để ba số đó lập thành cấp số cộng (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Gọi theo thứ tự lập thành cấp số cộng .

Khi đó, hay . Do đó, phải cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ nên số cách chọn hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ là: .

Với mỗi cách chọn hai số có duy nhất một cách chọn số . Vậy số cách chọn ba số khác nhau từ tập hợp để ba số đó lập thành cấp số cộng là .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 4:

Một quả bóng được thả thẳng đứng từ độ cao rơi xuống đất và nảy lên. Giả sử sau mỗi một lần rơi xuống, nó nảy lên được một độ cao bằng độ cao vừa rơi xuống. Tính tổng quãng đường quả bóng di chuyển được kể từ lúc thả xuống đến khi quả bóng chạm đất lần thứ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Xem đáp án

Gọi (m) là độ cao mà quả bóng đạt được sau khi nảy lên ở lần thứ .

Ta có: . Ta có, dãy lập thành cấp số nhân có và công bội . Kể từ lúc thả xuống đến khi quả bóng chạm đất lần thứ , quả bóng đã được nảy lên  lần rồi lại rơi xuống. Do quãng đường quả bóng nảy lên và rơi xuống bằng nhau nên tổng quãng đường quả bóng di chuyển được kể từ lúc thả xuống đến khi quả bóng chạm đất lần thứ là:  (m). Chọn A.


Câu 7:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình Số nghiệm nguyên của bất phương trình log5 (1 - 2x)  (ảnh 1)  là:

Xem đáp án

 Điều kiện :Số nghiệm nguyên của bất phương trình log5 (1 - 2x)  (ảnh 2).

Ta có: BPT

Số nghiệm nguyên của bất phương trình log5 (1 - 2x)  (ảnh 3)

Kết hợp điều kiện: Số nghiệm nguyên của bất phương trình log5 (1 - 2x)  (ảnh 4)BPT có 1 nghiệm nguyên. Chọn A.


Câu 8:

Cho hàm sốCho hàm số y  f(x) có đạo hàm f'(x) = x^2 + 1 với mọi x thuộc R (ảnh 1)  có đạo hàm Cho hàm số y  f(x) có đạo hàm f'(x) = x^2 + 1 với mọi x thuộc R (ảnh 2). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có Cho hàm số y  f(x) có đạo hàm f'(x) = x^2 + 1 với mọi x thuộc R (ảnh 3).

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . Chọn D.


Câu 9:

Cho hàm số . Điểm (với ) thuộc đồ thị hàm số  sao cho tiếp tuyến tại cắt các trục lần lượt tại thỏa mãn . Tính giá trị của biểu thức (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Ta có: vuông tại ta có: .

Gọi là hệ số góc của tiếp tuyến tại của đồ thị hàm số , ta có: .

Ta có: .

Với thì > 0 (thỏa mãn). Suy ra .

Với thì Cho hàm số y = (x + 4) / (x - 3) Điểm M(x0; y0) (với y0 > 0) (ảnh 1) (loại).

Đáp án cần nhập là: .


Câu 10:

Cho hàm số , bảng xét dấu của như sau:

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có .

.

Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 1) Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 2)Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 3);
Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 4) Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 5)Hàm số y = f(5 - 2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 6).

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng . Chọn D.


Câu 11:

Cho hàm số có đạo hàm với mọi . Hàm số có số điểm cực đại là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:

Ta có .

Từ bảng biến thiên của hàm số ta có

.

Như thế ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:

Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy hàm số có 1 điểm cực đại.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 12:

Cho hàm số có đạo hàm trên . Đồ thị của hàm số được cho trong hình vẽ dưới đây. Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là:
Xem đáp án

Đặt . Vì nên . Suy ra .

Ta thấy Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R. Đồ thị của hàm số (ảnh 1) nên hàm số nghịch biến trên .

Do vậy . Vậy . Chọn B.      

Câu 13:

 Cho hàm số có điểm cực tiểu, điểm cực đại lần lượt là , . Số giá trị nguyên trong đoạn của thỏa mãn là:
Xem đáp án

Ta có: .

.

Ta có nên để hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu thì , và ta cũng suy ra được  Cho hàm số y = 1/3x^3 - (m^2 + 3) / 2 x^2 - (m^3 + m -2)x + m^2 (ảnh 1) với mọi nên , .

Ta có: Cho hàm số y = 1/3x^3 - (m^2 + 3) / 2 x^2 - (m^3 + m -2)x + m^2 (ảnh 2).

nguyên thuộc đoạn , nên .

Vậy có giá trị của thỏa mãn ycbt. Chọn A.


Câu 14:

bằng:
Xem đáp án

Ta có: .

Khi đó . Chọn A.


Câu 15:

Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng:
Xem đáp án

Ta có: .

; .

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho đường thẳng . Chọn D.


Câu 16:

Hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Số nghiệm của phương trình là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Xét phương trình: (1).

Số nghiệm của (1) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng .

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, đồ thị hàm số và đường thẳng cắt nhau tại điểm phân biệt nên phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 18:

Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên , đồ thị của hàm số là đường cong ở hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Ta có: .

Dựa vào hình vẽ, ta có bảng biến thiên:

Vậy hàm số đạt cực tiểu tại ; hàm số đạt cực đại tại . Chọn B.


Câu 19:

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Gọi là tập hợp các giá trị nguyên của tham số để phương trình có 3 nghiệm phân biệt. Số phần tử của tập là:
Xem đáp án

Đặt . Từ đồ thị ta thấy hàm số đạt cực trị tại .

Sử dụng phương pháp ghép trục:

Từ bảng biến thiên, phương trình có 3 nghiệm phân biệt phương trình f[f(x) + 2] = m/2 có 3 nghiệm phân biệt (ảnh 1)phương trình f[f(x) + 2] = m/2 có 3 nghiệm phân biệt (ảnh 2). Mà nên .

Vậy có giá trị của thỏa mãn. Chọn D.


Câu 20:

Nếu thì bằng:
Xem đáp án
Ta có . Chọn B.

Câu 21:

Trong không gian cho mặt cầu Đường kính của mặt cầu bằng:
Xem đáp án
Ta có bán kính của nên đường kính của bằng . Chọn C.

Câu 25:

Ông A muốn mua một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng  để làm khu vườn. Để chi phí xây dựng bờ rào xung quanh khu vườn là ít tốn kém nhất thì ông A đã mua mảnh đất có kích thước  (với là chiều dài, là chiều rộng của khu vườn). Khi đó kết quả của biểu thức bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Để chi phí xây dựng bờ rào là ít tốn kém nhất thì chu vi mảnh đất phải bé nhất.

Gọi (m) là chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật . Suy ra chiều rộng là (m).

Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là (m).

Ta có: ; .

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy .

Suy ra chu vi mảnh đất hình chữ nhật bé nhất khi chiều dài bằng , chiều rộng bằng .

Vậy .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 26:

Cho hình tứ diện có đáy là tam giác vuông tại , , . Cạnh vuông góc với mặt phẳng , , gọi M là trung điểm của . Tính theo khoảng cách giữa hai đường thẳng .
Xem đáp án

Trong mặt phẳng dựng hình bình hành , kẻ .

Kẻ . Nhận xét nên khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng , bằng khoảng cách từ đến mặt phẳng . Suy ra .

Tam giác , nên .

Tam giác vuông tại nên  .

Chọn B.


Câu 28:

Gọi là trọng tâm tứ diện . Gọi là trọng tâm của tam giác . Tỉ số bằng:
Xem đáp án

Gọi là trọng tâm của tam giác là trung điểm của

Nối cắt tại suy ra là trọng tâm tứ diện .

Xét tam giác .

Suy ra //

Khi đó, theo định lí Thales, suy ra  Chọn B.


Câu 29:

Một đường tròn có tâm , tiếp xúc với đường thẳng ∆: x – 5y + 1 = 0. Bán kính của đường tròn đó bằng:
Xem đáp án

Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên bán kính của đường tròn bằng khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng ∆. Tức là, .

Vậy bán kính của đường tròn đã cho bằng . Chọn C.


Câu 31:

Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng có phương trình: . Xét mặt phẳng , là tham số thực. Tìm giá trị của để mặt phẳng vuông góc với đường thẳng  (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Đường thẳng có vectơ chỉ phương .

Mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến .

Để mặt phẳng vuông góc với đường thẳng thì phải cùng phương với , tức là . 

Đáp án cần nhập là: .


Câu 33:

Chuẩn bị cho đêm hội diễn văn nghệ chào đón năm mới, bạn Minh Hiền đã làm một chiếc mũ “cách điệu” cho ông già Noel có dáng một khối tròn xoay. Mặt cắt qua trục của chiếc mũ như hình vẽ bên. Biết rằng cm, cm, cm, đường cong là một phần của parabol có đỉnh là điểm . Thể tích của chiếc mũ bằng:
Xem đáp án

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ bên.

Ta gọi thể tích của chiếc mũ là .

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy bằng cm và đường cao cm là .

Thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong  và hai trục tọa độ quanh trục  . Khi đó, ta có .

Ta có  .

Do parabol có đỉnh nên nó có phương trình dạng . Vì qua điểm nên . Do đó, . Từ đó suy ra (do ).

Suy ra  .

Do đó  . Chọn B.


Câu 34:

Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm , đường thẳng có phương trình  và mặt phẳng . Viết phương trình đường thẳng qua vuông góc với và song song với .
Xem đáp án

Ta có là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ;  một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .

Ta có: .

Do vuông góc với và song song với  nên  là vectơ chỉ phương của .

Khi đó, phương trình của : . Chọn C.


Câu 35:

Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho mặt phẳng và điểm . Tọa độ điểm là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng là:
Xem đáp án

Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với . Khi đó, .

Gọi thì là hình chiếu vuông góc của trên .

Tọa độ điểm thỏa mãn hệ:

. Chọn C.


Câu 36:

Trong không gian tọa độ , mặt cầu đi qua điểm và cắt các tia lần lượt tại các điểm khác thỏa mãn tam giác có trọng tâm là điểm . Tọa độ tâm của mặt cầu là:
Xem đáp án

 Gọi tọa độ các điểm trên ba tia lần lượt là với .

là trọng tâm tam giác nên .

Gọi phương trình mặt cầu cần tìm là: . Vì đi qua các điểm nên ta có hệ: .

Vậy tọa độ tâm mặt cầu . Chọn D.


Câu 39:

 Một hộp có  bi đỏ,  bi xanh,  bi vàng. Lấy ngẫu nhiên  bi. Xác suất để  bi lấy ra có ít nhất một bi đỏ là:
Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên  bi trong  bi có .

Số cách chọn  bi trong đó có ít nhất  bi đỏ là: .

Xác suất để  bi được chọn có ít nhất  bi đỏ là: . Chọn D.


Câu 40:

Trong tuần lễ bảo vệ môi trường, các học sinh khối 12 tiến hành thu nhặt vỏ lon nước ngọt để tái chế. Nhà trường thống kê kết quả thu nhặt vỏ lon nước ngọt của học sinh khối 12 ở bảng sau:

Số vỏ lon

Số học sinh

Hãy tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án

Ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu đã cho như sau:

Số vỏ lon

Số học sinh

Số học sinh tham gia thu nhặt vỏ lon nước ngọt là .

Gọi lần lượt là số vỏ chai của học sinh khối 12 thu nhặt được xếp theo thứ tự không giảm.

Do ; nên trung vị của mẫu số liệu

Ta xác định được .

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: .

Đáp án cần nhập là: .


Câu 41:

Một công ty may mặc có hai hệ thống máy chạy độc lập với nhau. Xác suất để hệ thống máy thứ nhất hoạt động tốt là , xác suất để hệ thống máy thứ hai hoạt động tốt là . Công ty chỉ có thể hoàn thành đơn hàng đúng hạn nếu ít nhất một trong hai hệ thống máy hoạt động tốt. Xác suất để công ty hoàn thành đúng hạn là:
Xem đáp án

Gọi là biến cố: “Hệ thống máy thứ nhất hoạt động tốt”;

là biến cố: “Hệ thống máy thứ hai hoạt động tốt”;

là biến cố: “Công ty hoàn thành đúng hạn”.

Ta có là biến cố: “Hệ thống máy thứ nhất hoạt động không tốt”;

là biến cố: “Hệ thống máy thứ hai hoạt động không tốt”;

là biến cố: “Công ty hoàn thành không đúng hạn”.

Theo bài ra ta có:  ; . Suy ra  ; .

là hai biến cố độc lập nên là hai biến cố độc lập. Mà .

Suy ra . Chọn A.


Câu 43:

Bảng dưới đây thống kê số tập bài chấm điểm thi vào 10 môn Toán tại một thành phố năm 2024 của một tổ chấm.

Số tập bài

Tần số

1

2

4

11

7

 Khi đó, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

Xem đáp án

Ta có bảng sau:

Số tập bài

Giá trị

đại diện

1,5

4,5

7,5

10,5

13,5

Tần số

1

2

4

11

7

Cỡ mẫu là . Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: . Chọn A.


Câu 45:

Được biết có đàn ông bị mù màu và phụ nữ bị mù màu (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Giả sử số đàn ông bằng số phụ nữ. Chọn một người bị mù màu một cách ngẫu nhiên. Hỏi xác suất để người đó là đàn ông là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần chục nghìn)?

Xem đáp án

 Xét hai biến cố:

A: “Người được chọn là đàn ông”; B: “Người được chọn bị mù màu”.

Theo bài ra ta có: .

Vì số đàn ông bằng số phụ nữ nên ta có .

Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để một người mù màu được chọn là đàn ông là:

.

Đáp án cần nhập là: .


Câu 46:

 Elmon có hộp bánh quy, ban đầu tất cả hộp đều trống. Mỗi ngày, Elmon chọn hai hộp bánh phân biệt bất kì rồi cho vào mỗi hộp một chiếc bánh quy. Hằng đêm, Cookie Monster tìm đến hộp bánh có số bánh nhiều nhất và ăn toàn bộ số bánh trong hộp đó. Nếu quá trình này diễn ra vô hạn thì số bánh nhiều nhất mà Cookie Monster có thể ăn trong một buổi tối là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Giả sử hộp bánh thứ chứa chiếc bánh quy, xét .

Nhận xét: Trước khi Elmon cho bánh vào hộp, ta luôn có .

Chứng minh:

Giả sử và Elmon cho bánh quy vào các hộp chứa chiếc bánh quy, trong đó . Ta sẽ chứng minh sau khi Cookie Monster ăn bánh vào mỗi đêm, giá trị sau đó của , gọi là cũng thỏa mãn .

Nếu , hành động của Elmon làm tăng lên , trong khi đó hành động của Cookie Monster làm giảm ít nhất , do đó .

Nếu , hành động của Elmon làm tăng lên 2, trong khi đó hành động của Cookie Monster làm giảm ít nhất , do đó .

Vậy trước khi Elmon hành động sẽ không có hộp bánh nào có ít nhất 12 chiếc bánh quy, do đó số bánh lớn nhất Cookie Monster có thể ăn là 12.

Xây dựng:

Bằng cách chọn 1024 hộp bánh quy trống trong một hàng, Elmon có thể đảm bảo rằng mỗi hộp bánh trong 1024 hộp đều có 1 chiếc bánh quy.

Bằng cách chọn 512 hộp bánh quy có 1 chiếc bánh trong mỗi lọ trong một hàng, Elmon có thể đảm bảo rằng mỗi hộp bánh trong 512 hộp đều có 2 chiếc bánh quy.

Tiếp tục quá trình trên, Elmon có thể đảm bảo rằng có hộp bánh có chiếc bánh ở mỗi hộp.<


Câu 47:

Bây giờ là 7 giờ đúng. Biết rằng sau ít nhất phút thì kim phút trùng lên kim giờ. Hỏi gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
Xem đáp án

Trong một giờ kim phút đi được 1 vòng đồng hồ thì kim giờ sẽ đi được vòng đồng hồ. Vậy hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: (vòng đồng hồ/giờ).

Lúc 7 giờ đúng thì kim giờ cách kim phút  vòng đồng hồ theo chiều quay của kim đồng hồ.

Khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút lại trùng với kim giờ là: (giờ).

Ta có giờ phút. Chọn B.


Câu 48:

 Hàm số biểu diễn số lượng ếch sau năm kể từ khi chúng xuất hiện trong ao là
Xem đáp án

Dựa vào đồ thị, ta có: , tức là số lượng ếch ban đầu là 100 con.

Mặt khác, .

Do đó, số lượng ếch tăng theo hàm số .

Vậy hàm số biểu diễn số lượng ếch sau năm kể từ khi chúng xuất hiện trong ao là:

. Chọn C.


Câu 50:

Mark đi xem một bộ phim bắt đầu vào lúc 19 giờ. Cậu ấy đi vệ sinh sau khi xem được một phần ba bộ phim. Khi cậu ấy quay lại, thời gian còn lại của bộ phim dài gấp bảy lần thời gian cậu ở trong nhà vệ sinh. Thời gian từ lúc Mark quay lại xem phim đến 21 giờ 12 phút dài gấp sáu lần thời gian từ 21 giờ 12 phút đến khi hết phim. Hỏi bộ phim kết thúc vào lúc nào?
Xem đáp án

Gọi thời gian Mark đi vệ sinh là . Từ khi Mark đi vệ sinh quay lại thì thời gian còn lại của bộ phim là . Do khi xem được bộ phim thì Mark đi vào nhà vệ sinh nên là thời gian của bộ phim và là thời gian của bộ phim.

Mặt khác, thời gian từ khi Mark quay lại đến 21 giờ 12 phút gấp sáu lần thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim, nên thời gian từ khi Mark quay lại đến hết phim gấp bảy lần thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim. Suy ra thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim bằng thời gian Mark đi vệ sinh và cùng bằng .

Dẫn đến tương ứng với 21 giờ 12 phút trừ 19 giờ, tức là 2 giờ 12 phút.

Từ đó thời gian của bộ phim là tương ứng với 2 giờ 24 phút.

Vậy phim kết thúc lúc 21 giờ 24 phút. Chọn C.


Câu 51:

Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ – văn học
Ý nào sau đây nêu đúng thể thơ của bài thơ trên?
Xem đáp án
Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú: bài thơ có 8 câu chia thành 4 cặp câu thơ, mỗi dòng thơ có 7 chữ; gieo vần ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; đối ở 2 cặp câu 3-4 và 5-6; luật bằng trắc quy định chặt chẽ,… Chọn B.

Câu 52:

 Ý nào sau đây nêu đúng nội dung của hai câu thực (câu thơ 3-4)?
Xem đáp án
Hai câu thơ: Năm thì mười hoạ chăng hay chớ/ Một tháng đôi lần có cũng không đã nhấn mạnh cảnh tình éo le, thiệt thòi, đắng cay của người phụ nữ lấy chồng chung. Nhà thơ đã dồn hai thành ngữ “năm thì mười họa” và “gặp chăng hay chớ” thành một câu thơ lấp lửng thật hay: “Năm thì mười họa chăng hay chớ” diễn tả sự thưa thớt, họa hoằn của sự gần gũi vợ chồng. Có thể gọi ngôn ngữ Hồ Xuân Hương trong trường hợp này là ngôn ngữ mờ, diễn đạt mờ vì là chuyện khó nói. Vậy mà ai cũng hiểu, tài hoa Xuân Hương chính là ở đấy. Cách đây hơn trăm năm giữa một xã hội khô cứng, đạo đức giả mà có một phụ nữ đã nói to lên khát vọng của da thịt, của ái ân, của yêu đương thì phải nói là Hồ Xuân Hương đã đi trước thời đại rất xa. Chọn B.

Câu 53:

Ý nào sau đây nêu đúng các cặp câu có sử dụng nghệ thuật đối?  
Xem đáp án
Hai cặp câu sử dụng nghệ thuật đối là 3 – 4 và 5 – 6: năm thì mưới họa – một tháng đôi lần, chăng hay chớ có cũng không, cố đấm ăn xôi – cầm bằng làm mướn, xôi lại hẩm – mướn không công. Chọn C.   

Câu 54:

 Đâu là thành ngữ dân gian được sử dụng trong bài thơ trên? 
Xem đáp án

 Những thành ngữ được sử dụng trong bài thơ là: năm thì mười họa, cố đấm ăn xôi.

Giải thích nghĩa:

Năm thì mười họa: họa hoằn lắm, rất hiếm khi, thỉnh thoảng lắm (mới có hoặc xảy ra).

Cố đấm ăn xôi: cố nhẫn nhục, chịu đựng để theo đuổi, hi vọng điều gì.

→ Chọn B.


Câu 55:

Ý nào nêu KHÔNG ĐÚNG nội dung tư tưởng của bài thơ trên?
Xem đáp án

Bài thơ Lấy chồng chung (Hồ Xuân Hương) đã thể hiện niềm xót xa, thương cảm cho số kiếp đau đớn, thiệt thòi của người phụ nữ; phê phán chế độ đa thê trong xã hội cũ. Đồng thời khẳng định khát vọng hạnh phúc mãnh liệt của lứa đôi cũng như hạnh phúc gia đình trọn vẹn.

Bài thơ không thể hiện ý ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ. Chọn D. 


Câu 56:

Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án
Đoạn thơ được viết theo thể thơ tự do. Các dòng linh hoạt về số câu, số chữ,… Chọn B.

Câu 57:

ừ “họ” trong đoạn thơ chỉ ai?
Xem đáp án
Từ “họ” trong đoạn thơ chỉ nhân dân. Chọn D.

Câu 58:

Chủ đề của đoạn thơ là gì?
Xem đáp án
Chủ đề của đoạn thơ nói về những đóng góp, hi sinh thầm lặng của Nhân dân đối với Đất Nước. Chọn A.

Câu 59:

Trong đoạn thơ, từ ngữ nào mang nghĩa “kiến tạo, tạo tác, hình thành”?
Xem đáp án
Từ “đắp” là từ mang nghĩa “kiến tạo, tạo tác, hình thành”. Chọn D.

Câu 60:

Trong đoạn thơ, từ ngữ nào mang nghĩa “chuyển giao” từ thế hệ trước sang thế hệ sau?
Xem đáp án
Từ “truyền” là từ mang nghĩa “chuyển giao” từ thế hệ trước sang thế hệ sau. Chọn B.

Câu 61:

Phương án nào đúng nhất khi nói về điểm nhìn và ngôi kể trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Trong đoạn trích, người kể chuyện không tham gia vào câu chuyện, không xưng “tôi” nhưng lại thấu suốt tất cả mọi việc. Như vậy điểm nhìn và ngôi kể trong đoạn trích trên là ngôi kể thứ ba và điểm nhìn nhân vật. Chọn C. 

Câu 62:

Các nhân vật được miêu tả trong đoạn trích có đặc điểm chung nào? (chọn phương án đúng nhất)
Xem đáp án
Các nhân vật được miêu tả trong đoạn trích đều là các vị tướng, anh hùng với sức mạnh và tài năng phi thường: Đó là chàng Hector vĩ đại, tướng Pôliđamax không thể chê trách được và tướng Ênê được suy tôn như thần. Đó là ba vị tướng của ba đạo quân tiên phong. Còn ba vị tướng nữa là ba người con trai của Angtênor chỉ huy đạo hậu quân. Chọn A. 

Câu 63:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Đoạn trích tập trung miêu tả vẻ đẹp, sức mạnh của Hector với các chi tiết như:

+ Vẻ đẹp: Hector dẫn đầu hàng quân, đeo chiếc khiên tròn…., Người ta bảo đây là một ngôi sao đêm đang đổi ngôi, khi thoát ra khỏi những đám mây đen u ám, sao sáng rực lên trên bầu trời rồi lại rơi chìm vào trong những đám mây khác, sao tắt sáng. Còn ánh sáng đồng của chiếc khiên Hector thì chỉ có thể ví được với ánh chớp của đấng phụ vương Dớt.

+ Hành động: Là người chỉ huy, chàng thoắt ẩn thoắt hiện, khi thì chạy xuống cuối hàng quân để đôn đốc, chỉnh đốn lại đội hình, cổ vũ các tướng sĩ, khi thì lại trở về dẫn đầu hàng quân.

+ Sức mạnh: Vào cuộc chiến, Hector tả xung hữu đột như một con sư tử. Chàng luôn luôn xông lên phía trước giáp chiến với quân thù. Chàng cũng không quên kêu gọi, thúc giục mọi người tiến lên giành lấy vinh quang trong chiến đấu.

→ Chọn C.


Câu 64:

Hình ảnh Hector đeo chiếc khiên tròn được so sánh với ánh chớp của đấng phụ vương Dớt KHÔNG thể hiện ý nghĩa nào trong các phương án dưới đây?
Xem đáp án
Hình ảnh Hector đeo chiếc khiên tròn được so sánh với ánh chớp của đấng phụ vương Dớt đã thể hiện vị thế lãnh đạo và uy quyền tuyệt đối của Hector trong quân đội, sự tôn kính và tin tưởng mà các chiến binh dành cho anh. Đồng thời gợi lên sức mạnh phi thường và gần như thần thánh của Hector. Hector nổi bật giữa các chiến binh, tỏa sáng như một ngôi sao dẫn đường, thu hút sự chú ý và tôn trọng từ cả đồng đội lẫn kẻ thù. Như vậy phương án D không phải là ý nghĩa của hình ảnh so sánh. Chọn D. 

Câu 65:

Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại:
Xem đáp án

Giải nghĩa từ: 

+ kiệt xuất: vượt trội hẳn lên về giá trị, tài năng so với bình thường.

+ kiệt tác: chỉ tác phẩm nghệ thuật hết sức đặc sắc.

+ phi thường: đặc biệt khác thường, vượt xa mức bình thường tới độ đáng khâm phục.

+ vĩ đại: có tầm cỡ và giá trị lớn lao, đáng khâm phục.

Các từ kiệt xuất, phi thường, vĩ đại đều nói về vẻ đẹp, phẩm chất của người anh hùng. Như vậy kiệt tác là từ không cùng nhóm. Chọn B. 


Câu 66:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Văn bản đưa ra suy nghĩ của tác giả về tình yêu quê hương và lập luận về ý kiến của mình => phương thức biểu đạt nghị luận. Chọn A.

Câu 67:

Nhận định nào sau đây KHÔNG có trong đoạn trích?
Xem đáp án
Đáp án A xuất hiện ở đoạn 1: “Với họ, gia đình là tác nhân quan trọng nhất để hình thành một quốc gia”; đáp án B xuất hiện ở đoạn 1: “Một khi đã thiết tha yêu một ngôi nhà, con người ta mới sâu sắc yêu nước.”; đáp án C xuất hiện ở đoạn 2: “Bởi nơi nào ta được rưng rưng sinh ra rồi nghẹn ngào lớn lên thì nơi đấy chính là nơi đáng sống nhất.”. Chọn D.

Câu 68:

Trong đoạn trích, cụm từ “nhà ơi” được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
Xem đáp án
Dựa vào câu “Không phải ngẫu nhiên trong tiếng Việt, khi những cặp vợ chồng chung thủy yêu nhau, thì lúc hạnh phúc nhất họ thường tha thiết gọi nhau là “nhà ơi””. Chọn C.

Câu 69:

Theo đoạn trích, tại sao Kinh Thành ngun ngút cháy mấy lần?
Xem đáp án
Dựa vào câu “Từng không biết bao lần, cái Kinh Thành oanh liệt này đã ngun ngút cháy khi phải đối đầu với đủ mọi thế lực ngoại xâm...”. Chọn C.

Câu 70:

Chủ đề của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Dựa vào ý chính của văn bản là nói lên những tình cảm cá nhân, gia đình gắn liền với tình yêu quê hương, đất nước. Chọn B.

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Ngày 17/01, Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội tuyên phạt rất nặng vợ chồng bị cáo Nguyễn Ngọc Cường (SN 1989) Trần Mỹ Ngọc (SN 1988, ở Long Biên) lần lượt mức án 9 năm và 6 năm, 6 tháng tù vì tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả.

Xem đáp án

Đoạn trích trên sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí đưa tin về vấn đề pháp luật vì vậy không thể dùng từ mang sắc thái biểu cảm gây hiểu nhầm về nghĩa.

Tòa chỉ tuyên phạt mức án theo quy định của pháp luật nên không đánh giá “nặng” hay “nhẹ”, do đó, sử dụng từ “rất nặng” là sai phong cách ngôn ngữ. Chọn A. 


Câu 72:

 Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Bài thơ Sang thu được sáng tác năm 1977, thể hiện những cảm nhận tinh tế của tác giả trước những chuyển đổi của thiên nhiên, sức sống của tạo vật trong những khoảnh khắc giao mùa.

Xem đáp án
Dùng từ “chuyển đổi” chưa chính xác, mang nghĩa thay đổi từng bước từ cái này sang cái khác, thay thế bằng từ “biến chuyển” mang nghĩa thay sang, chuyển sang trạng thái khác. Chọn B.

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Những chiếc xe vẫn bon bon chạy trên con đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu.

Xem đáp án
 Với địa hình “đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu” thì xe di chuyển rất khó khăn và chậm, vì vậy từ “bon bon” (xe chạy rất nhanh và thuận tiện) sử dụng trong câu này là không phù hợp. Chọn B.

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương đồng nhất. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lí và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.

Xem đáp án
“Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương nhất quán. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lí và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.” Chọn B.

Câu 76:

Chọn một tác phẩm KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
Xem đáp án
Việt Bắc sáng tác năm 1954 (sau năm 1945), các tác phẩm còn lại Tràng giang, Đây thôn Vĩ Dạ, Từ ấy sáng tác sau năm 1945. Chọn A.

Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Đối với dạng đề này, HS cần có kiến thức về vốn từ.

Phun: làm cho chất lỏng hoặc chất hơi bị đẩy mạnh ra ngoài thành tia qua lỗ hẹp.

Hút: làm cho chất lỏng, chất khí chuyển chỗ về phía nào đó bằng cách tạo ra ở đó một khoảng chân không.

Xả: thải hơi hoặc nước ra ngoài.

Tháo: làm cho các chi tiết, bộ phận được lắp ghép rời ra khỏi chỉnh thể.

Như vậy, cả A, C và D đều có ý diễn tả một chất/bộ phận thoát ra rời ra ngoài, riêng B là thu/chuyển chỗ về. Chọn B. 


Câu 78:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
 Các tác phẩm Chữ người tử tù, Vợ chồng A PhủHai đứa trẻ là truyện ngắn, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài là kịch. Chọn C.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Từ “lạnh nhạt” có nghĩa “không có biểu hiện tình cảm thân mật, gần gũi trong sự tiếp xúc” (dùng trong phạm trù tình cảm/cảm xúc); các từ còn lại trong nhóm (lạnh giá, lạnh cóng, lành lạnh) là các tính từ chỉ các mức độ của nhiệt độ (nhiệt độ thấp). Chọn A.

Câu 80:

 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ phong ba, phong cảnh, cuồng phong chỉ gió. T phong cách biểu hiện bên ngoài thái độ → Từ phong cách không cùng nghĩa với từ còn lại. Chọn C.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

                              hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

Xem đáp án
Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều bởi văn học chữ viết (chữ Hán, thể thơ Đường luật, thi liệu,…) bởi thời gian đó Việt Nam chịu sự đô hộ của Trung Quốc. Chọn D.

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Các dòng không khí di chuyển những đám mây khắp toàn cầu, ________  phân tử mây va chạm vào nhau, _________ với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa.

Xem đáp án

Ta nhận thấy các từ trong các phương án lựa chọn để điền vào vị trí thứ nhất: những, vô số, nhiều, các đều là những từ chỉ số nhiều nên ta không thể dựa vào vị trí này để chọn được phương án đúng. Ta xem xét đến vị trí số 2. Học sinh giải thích nghĩa của từng từ phân tích sự logic ý nghĩa giữa từ được đặt vào và về câu đứng trước sau nó.

- kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau.

- tạo: làm ra, từ chỗ không có trở thành có và tồn tại.

- cộng hưởng: dao động với biên độ rất lớn.

- bổ sung: thêm vào cho đủ.

Trong 4 từ trên, chỉ có từ kết hợp khi điền vào chỗ trống thứ 2 diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu. → Chọn A. 


Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất                                , đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.

Xem đáp án
Văn Nguyễn Thi viết về đề tài đất nước, về những con người bình dị mang phẩm chất anh hùng, khắc họa cái dữ dội của chiến tranh chống ngoại xâm. Văn của ông vừa giàu chất hiện thực lại vừa giàu chất trữ tình. Chọn B.

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Hàng triệu người Argentina đổ ra đường ______ cúp vàng World Cup.

Xem đáp án

Các từ “đỡ”, “khiêng”, “nâng” đơn thuần thể hiện hành động đưa lên cao, nâng và chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại…  cũng như không phù hợp ngữ cảnh của hoạt động. Động từ “rước” có nghĩa là đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc, v.v. để làm lễ đón về hoặc để biểu thị sự vui mừng, phấn khởi trong ngày hội. → Từ phù hợp là từ “rước”

=> Hàng triệu người Argentina đổ ra đường rước cúp vàng World Cup. Chọn D.


Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tây Tiến – sự thăng hoa của một tâm hồn ________.

Xem đáp án
Tây Tiến – sự thăng hoa của một tâm hồn lãng mạn. Chọn B. 

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hôm qua em đi tỉnh về,

Đợi em ở mãi con đê đầu làng.

Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.

Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!

(Trích Chân quê – Nguyễn Bính)

Ý nào sau đây nêu đúng biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích?

Xem đáp án
Biện pháp tu từ liệt kê: Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm nhằm miêu tả về sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái khi đi tỉnh về. Chọn C. 

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vợ anh khéo liệu khéo lo,

Bán một con bò, mua cái ễnh ương

Đem về thả ở gậm giường

Nó kêu ì ọp, lại thương con bò.

(Ca dao)

Tác dụng của biện pháp nói mỉa trong câu ca dao trên là gì?

Xem đáp án
Câu ca dao thể hiện ý chê bai, mỉa mai những kẻ vụng suy, tính quẫn, không biết cách làm ăn (Bán một con bò, mua cái ễnh ương/ Đem về thả ở gậm giường) đồng thời khuyên chúng ta hãy lên kế hoạch, sắp xếp một cách thật hợp lí mọi việc làm của mình để tránh gây ra những lãng phí hoặc những sự việc không cần thiết (Đem về thả ở gậm giường/ Nó kêu ì ọp, lại thương con bò). Chọn C. 

Câu 90:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bẩm con không dám man cửa Trời

Những áng văn con in cả rồi

Hai quyển Khối tình văn thuyết lí

Hai Khối tình con là văn chơi

Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết

Đài gương, Lên sáu văn vị đời

Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch

Đến quyển Lên tám nay là mười

Nhờ Trời văn con còn bán được

Chửa biết con in ra mấy mươi?

(Hầu Trời – Tản Đà)

Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật trữ tình – tác giả Tản Đà – trong đoạn thơ?

Xem đáp án
Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương “Hai quyển Khối tình văn thuyết lí, Hai Khối tình con là văn chơi, Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết, Đài gương, Lên sáu văn vị đời, Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch, Đến quyển Lên tám nay là mười” cho thấy nhân vật trữ tình - tác giả Tản Đà một người tài hoa, có ý thức về tài năng của bản thân. Chọn B.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc v kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: V báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh v trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.

(Chữ người tử tù Nguyễn Tuân)

Cụm từ biệt nhỡn liên tài được in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Cụm từ biệt nhỡn liên tài” là cái nhìn kính trọng đặc biệt với người tài. Thể hiện trong đoạn trích là cái nhìn kính trọng của Viên quản ngục với Huấn Cao. Chọn B. 

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đến từ vũ trụ dưới dạng những cụm đá băng, nước rơi từ trên trời xuống những ngọn núi và các khu rừng, mang theo chất dinh dưỡng cho cây. Giọt sương li ti đầu tiên trên lá chính là thời ấu thơ của nước. Từ đó, nó bắt đầu một cuộc hành trình của những chuyến phiêu lưu vô hình trên hành tinh của chúng ta. Sau khi nước rơi dưới dạng mưa, điều gì tiếp theo sẽ xảy ra?

(Trích Bí mật của nước, Masaru Emoto, NXB Lao động, 2019, tr. 88, 89)

Đâu không phải là hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn trên?

Xem đáp án
 Các hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn là: thời ấu thơ của nước, một cuộc hành trình của những chuyến phiêu lưu vô hình. Những hình ảnh nhân hóa này khiến cho hình ảnh nước thêm sống động, gần gũi với con người. Hình ảnh nước rơi dưới dạng mưa không phải là hình ảnh nhân hóa. Chọn A. 

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ôi con sóng nhớ bờ

Ngày đêm không ngủ được

Lòng em nhớ đến anh

Cả trong mơ còn thức

(Trích Sóng Xuân Quỳnh)

Tác dụng của phép nghịch ngữ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

Xem đáp án

Biện pháp nghịch ngữ: Sử dụng vế câu có ý nghĩa đối lập, tương phản với nhau: con sóng nhớ bờ >< không ngủ được: Sóng mang trong mình nỗi nhớ và sóng chính là nỗi nhớ. Tuy nhiên, điều thú vị là ở chỗ: đã là sóng thì bao giờ cũng thức. Sóng không ngủ.

Lòng em nhớ đến anh><Cả trong mơ còn thức thể hiện quy luật của tình yêu khi làm nổi bật nỗi nhớ trong trái tim người con gái đang yêu – không chỉ tồn tại trong ý thức mà còn len lỏi vào cõi vô thức, xâm nhập cả vào giấc mơ. Chọn A. 


Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:

– Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! Chị Dậu vẫn thiết tha:

Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại!”

(Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, từ “khốn nạn” (in đậm) có nghĩa là:

Xem đáp án
Từ “khốn nạn” trong hoàn cảnh này mang ý nghĩa chỉ sự khốn khổ đến mức thảm hại, đáng thương. Chị Dậu thể hiện thái độ, cảm xúc với lời nói của cai lệ để chỉ hoàn cảnh của anh Dậu và gia đình chị. Chọn A. 

Câu 99:

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chúng ta cần một xã hội mà trong đó sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người. Chúng ta cần sự phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội. Chúng ta cần một xã hội nhân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ, nhân văn, chứ không phải cạnh tranh bất công, cá lớn nuốt cá bé vì lợi ích vị k của một số ít cá nhân và các phe nhóm. Chúng ta cần sự phát triển bền vững, hài hòa với thiên nhiên để bảo đảm môi trường sống trong lành cho các thế hệ hiện tại và tương lai, chứ không phải để khai thác, chiếm đoạt tài nguyên, tiêu dùng vật chất vô hạn độ và hủy hoại môi trường.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2022)

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?

Xem đáp án
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là phong cách ngôn ngữ chính luận. Chọn A.  

Câu 101:

Phần thi thứ ba: KHOA HỌC

Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏi

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như hình dưới. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.

Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.


Câu 105:

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: . Tần số của ánh sáng không đổi nên bước sóng của ánh sáng giảm vì tốc độ truyền ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí.


Câu 106:

Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như hình dưới. Phải đặt điện tích q0 ở trị trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên điện tích q0 có thể cân bằng nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vì hai điện tích trái dấu, nên lực do mỗi điện tích tác dụng lên điện tích q0 chỉ ngược chiều khi đặt q0 trên đường thẳng nối hai điện tích và nằm ngoài khoảng giữa hai điện tích và gần điện tích có độ lớn yếu hơn (gần điện tích -Q hơn). Gọi r1, r2 là khoảng cách từ điện tích đến điện tích q0 và r là khoảng cách giữa hai điện tích ấy.

Vì lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 cân bằng nhau nên:

, nên ta được Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai  (ảnh 1).


Câu 107:

Mắc hai đầu một biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động . Điều chỉnh biến trở và đo độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện U. Chọn phát biểu đúng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Tỉ số: càng lớn thì càng lớn.


Câu 108:

Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Suất điện động của nguồn chưa biết. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Tìm giá trị của để nguồn 10 V được nạp điện.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Nguồn 10 V được nạp khi có giá trị đủ lớn để triệt tiêu dòng điện do nguồn 10 V tạo ra. Nghĩa là dòng điện chạy qua nguồn 10 V bằng 0 . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng 10 V. Suy ra dòng điện chạy do nguồn phát bằng 4 A. Từ đó, định luật Ohm cho toàn mạch kín:


Câu 110:

Khi lái xe dưới trời nắng nóng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao làm cho nhiệt độ khối khí bên trong lốp xe cũng tăng theo. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến áp suất khí trong lốp xe và cần lưu ý gì khi di chuyển?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi nhiệt độ tăng, các phân tử khí bên trong lốp xe chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn vào thành lốp, làm tăng áp suất. Do đó người lái xe cần chú ý tránh tình trạng bơm quá căng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của lốp và an toàn khi lái xe. Kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp phù hợp với điều kiện nhiệt độ để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi di chuyển.


Câu 111:

Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như hình vẽ.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên?

Xem đáp án

 Đáp án đúng là A

Vì đây là quá trình biến đổi đẳng áp. Trong hệ toạ độ VOT, đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài qua gốc toạ độ, nên Hình A thoả mãn.


Câu 113:

Một học sinh đặt 4 nam châm thử tại 4 vị trí khác nhau trong từ trường gây ra bởi thanh nam châm thẳng. Một học sinh khác mô tả sự định hướng của các nam châm thử này như hình vẽ dưới. Trong hình này có bao nhiêu nam châm thử được mô tả đúng sự định hướng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Dựa vào quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều đường sức từ bên ngoài thanh nam châm đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam. Kim nam châm có có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó. Kim nam châm mô tả đúng là vị trí 1 và 3.


Câu 115:

Hãy ước lượng số vòng dây cần thiết để tạo ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,5 T bên trong máy. Xem mỗi vòng dây có dòng điện với cường độ 100 A chạy qua.
Xem đáp án

 Đáp án đúng là B

Số vòng dây mang dòng điện 100 A để tạo ra một từ trường cần thiết bên trong máy MRI xác định bởi biểu thức:

vòng


Câu 117:

Khi máy MRI làm việc một lần trong khoảng 30 phút (thời gian làm việc của máy còn tuỳ thuộc vào bộ phận cơ thể được chụp và số lượng hình ảnh cần thiết) và chi phí cần phải chi trả do hao phí năng lượng xuất hiện trên dây dẫn là bao nhiêu, biết rằng chi phí có giá trung bình khoảng 1 600 đồng/kW.h.
Xem đáp án

 Đáp án đúng là D

Công suất toả nhiệt của dây dẫn: .

Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi máy MRI làm việc trong 30 phút:

Chi phí cần phải chi trả do nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn này khi máy MRI làm việc một lần trong 30 phút là: 330,15.1 600 = 528 240 đồng.


Câu 119:

Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen phản ứng của người được biểu diễn đơn giản như sau:  

Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.

Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, biện pháp nào sau đây giúp oxygen lên não nhiều hơn?

Xem đáp án

Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn cần hít thở sâu, trồng nhiều cây xanh, bảo vệ không khí không bị ô nhiễm để không khí trong lành, nồng độ oxygen trong không khí ổn định.

Chọn A.


Câu 120:

Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) và điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ) có điểm giống nhau là
Xem đáp án

* Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn):

+ Tại cực âm có ion Quá trình:

+ Tại cực dương có ion Quá trình:

* Xét quá trình điện phân NaCl nóng chảy

+ Cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử ion

+ Cực dương (anode) xảy quá trình oxi hóa ion

Chọn A.


Câu 121:

Trong phản ứng: HCl + HClO, chlorine thể hiện tính chất nào sau đây?
Xem đáp án

 

 Trong phản ứng chlorine vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

Chọn D.


Câu 124:

Khi để NaOH lâu ngày sẽ bị chuyển hóa một phần thành , làm khô thu được mẫu X. Đem cân lấy 1 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để đuổi hết đi, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành chuẩn độ 10 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphthalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M. Hàm lượng trong mẫu X là
Xem đáp án

Mẫu X gồm có NaOH (a mol) và (b mol)

* Khi hòa tan hoàn toàn trong HCl xảy ra các phản ứng hóa học sau:

NaOH + HCl → NaCl + (1)

(2)

Dung dịch Y thu được gồm HCl dư và NaCl.

* Tiến hành chuẩn độ dung dịch Y với NaOH

HCl + NaOH → NaCl + (3)

Ta có:  

  phản ứng hết với 100 mL dung dịch Y là: 0,00263.10 = 0,0263 mol

Theo bài, ta có hệ phương trình:

Hàm lượng  trong mẫu X là:

Chọn D.


Câu 125:

Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
Xem đáp án

 Tinh dầu nhẹ hơn nước nên nằm phía trên.

Chọn C.


Câu 126:

Ethanol có công thức là được dùng để sản xuất đồ uống có cồn, sản xuất xăng sinh học, làm dung môi pha chế nước hoa, mỹ phẩm,… Nhận định đúng về ethanol là
Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Ethanol không hòa tan được trong môi trường kiềm do không có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề.

Phát biểu B sai, vì: Xăng E5 RON 92 gồm 5% ethanol và 95% xăng RON 92 về thể tích.

Phát biểu C đúng.

Phát biểu D sai, vì: Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn so với propane và dimethyl ether.

Chọn C.


Câu 127:

Malic acid là một loại acid tự nhiên, thường được tìm thấy trong các loại trái cây, đặc biệt là quả táo và các loại rau. Công thức cấu tạo của malic acid được cho như sau:

Phát biểu nào sau đây về malic acid là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Công thức phân tử của malic acid là

Phát biểu B sai, vì: 1,0 mol malic acid phản ứng được tối đa với 3,0 mol K.

Phát biểu D sai, vì: Dung dịch malic acid tác dụng được với giải phóng khí

Chọn C.


Câu 128:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

A --> B --> C --> D

Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ. A là hydrocarbon (điều kiện thường ở trạng thái khí) có Phân tử các chất B, C, D có tính đối xứng cao. B là hợp chất chứa vòng benzene. Cho các phát biểu sau:

(a) A là alkyne.

(b) B tác dụng với (chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1) thu được một dẫn xuất monochloro duy nhất.

(c) Phản ứng của B với dung dịch xảy ra ở nhiệt độ thường.

(d) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong D là 34,78%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

A là hydrocarbon  

Lại có A ở thể khí điều kiện thường (không quá 4C) nên A là

Công thức cấu tạo của A là

B, C, D có tính đối xứng cao nên:

B là        C là D là

(Các nhóm thế đều ở vị trí 1, 3, 5)

(a) Đúng.

(b) Đúng, dẫn xuất duy nhất là  (Các nhóm thế đều ở vị trí 1, 3, 5).

(c) Sai, phản ứng với B với cần đun nóng.

(d) Sai, D có %O = 29,63%.

Chọn B.


Câu 129:

Phổ IR của hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) và số sóng hấp thụ của một số
 loại liên kết được biểu diễn ở hình sau:
 

Tín hiệu hồng ngoại của liên kết O - H có đặc điểm là chân rộng và đỉnh tù. Phổ
 khối lượng (MS) của hợp chất X có peak ion phân tử ở giá trị m/z = 74.

Cho 0,1 mol chất X tác dụng với 175 mL dung dịch NaOH 1,0 M, cô cạn dung dịch
 sau phản ứng thu được
a gam chất rắn khan, trong đó có chứa chất hữu cơ Y, biết
 
Giá trị của a là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)? 

Đáp án:

Xem đáp án

X có số sóng hấp thụ ở  Þ X có liên kết −C=O.

X có số sóng hấp thụ ở Þ X có liên kết −C−O.

X có số sóng hấp thụ ở (chân hẹp, đỉnh nhọn) Þ X có liên kết C – H Þ X là ester.

Mà phổ MS của hợp chất X có peak ion phân tử ở giá trị m/z = 74 Þ 

Þ X là

Mà thuỷ phân X thu được hợp chất hữu cơ Y có

Þ X có công thức cấu tạo là:

Vậy Y là:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Đáp án: 11,2.


Câu 131:

Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
Xem đáp án

 Tinh bột thuộc loại polysaccharide.

Chọn B.


Câu 132:

Vai trò của nitrogen trong phản ứng tổng hợp ammonia là
Xem đáp án

Số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3. Vậy nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa.

Chọn B.


Câu 133:

Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia tăng nếu:
Xem đáp án

Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức chiều thuận.

Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận.

Chọn C.


Câu 134:

Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là
Xem đáp án

  N2.

Sau khi ngưng tụ còn lại khí N2  = 0,3 mol = (ban đầu).

N2 + 3H2   2NH3

3CuO + 2NH3  3Cu + N2 + 3H2O

CuO + H2  Cu + H2O

mchất rắn giảm = mO phản ứng = 12,8 gam nO phản ứng = 0,8 mol.

Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: (ban đầu) = 2nO phản ứng  (ban đầu) = 0,8 (mol).

Ta thấy: Hiệu suất tính theo H2.

                        N2    +     3H2               2NH3

Ban đầu:          0,3           0,8                            (mol)

Phản ứng:         x             3x                     2x    (mol)

Sau:             (0,3 − x)    (0,8 − 3x)           2x     (mol)

Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi

Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

Xem đáp án
Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần làm tiêu bản tế bào thực vật. Do đó, cần sử dụng các dụng cụ như lamen, kim mũi mác, ống hút, kính hiển vi, giấy thấm. Chọn C.

Câu 136:

Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì
Xem đáp án

- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

- Tế bào là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật vì các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

Chọn A.


Câu 137:

Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường nào?
Xem đáp án
Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường khí khổng. Chọn B.

Câu 138:

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

A. Sai. pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45.

C. Sai. Khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm.

D. Sai. Giảm nồng độ CO2 trong máu thì pH máu tăng.

Chọn B.


Câu 139:

Cung phản xạ "co ngón tay của người" thực hiện theo trật tự đầy đủ nào sau đây?
Xem đáp án

Cung phản xạ “co ngón tay của người” được mô tả theo sơ đồ sau:

Chọn C.


Câu 140:

Cho hình ảnh sau có các kí tự A, B, C, D phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cấu trúc đó?

Xem đáp án

Các cấu trúc A, B, C, D lần lượt là: Nhụy, Nhị, Hoa cái, Hoa đực.

D. Sai. Mỗi hoa C và hoa D chỉ mang một cơ quan sinh sản cái hoặc đực nên đây là các hoa đơn tính. Chọn D.


Câu 141:

Khi nghiên cứu chu trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, để sản xuất giá đỗ làm thực phẩm thì người ta đã ứng dụng giai đoạn nào sau đây?
Xem đáp án
Đối với giá đỗ làm thực phẩm thì thu hoạch ở giai đoạn mầm là tốt nhất. Chọn A.

Câu 142:

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi DNA, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
C. Sai. Enzyme RNA polymerase đóng vai trò tổng hợp đoạn mồi, vẫn trượt theo chiều 3’- 5’ để tổng hợp đoạn mồi có chiều 5’ – 3’. Chọn C.

Câu 143:

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

A. Sai. Vì đối với giống có kiểu gene đồng hợp (thuần chủng), khi tiến hành tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống. Chỉ có giống dị hợp mới dẫn tới thoái hóa giống.

B. Sai. Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số allele của quần thể mà chỉ làm tăng tỉ lệ kiu gene đồng hợp.

C. Đúng. Nguyên nhân là vì ở các quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm dần và sau nhiều thế hệ thì tỉ lệ dị hợp tiến tới = 0 nên quần thể chủ yếu chỉ gồm các dòng thuần chủng. 

D. Sai. Vì quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tính đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự thụ phấn.

Chọn C.


Câu 144:

Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có
Xem đáp án
Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp. Chọn A.

Câu 146:

Trong môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Xem đáp án

B, D. Sai. Quần thể có kích thước nhỏ thường chịu tác động lớn của các nhân tố từ môi trường sống → nếu môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.

C. Sai. Quần thể sinh sản tự phối → độ đa dạng di truyền kém hơn quần thể ngẫu phối → nếu môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.

A. Đúng. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối → quần thể có vô số biến dị tổ hợp → dù môi trường sống thường xuyên thay đổi thì quần thể vẫn có khả năng thích nghi được do tiềm ẩn sẵn kiểu gene thích nghi với môi trường mới.

Chọn A.


Câu 148:

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gene A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gene aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo thế h F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:  _______.

Xem đáp án

- Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành là 0,2 AA : 0,8 Aa → Cho các cây trưởng thành ở thế hệ xuất phát tự thụ phấn (0,8 Aa tự thụ phấn sẽ sinh ra 3 loại kiểu gene là 0,2 AA : 0,4 AA : 0,2 aa; 0,2 AA tự thụ phấn sẽ sinh ra 0,2 AA) → Tỉ lệ hợp tử ở F1 là: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.

- Vì hạt aa không nảy mầm được nên tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành F1 là: → Cho các cây trưởng thành ở thế hệ F1 tự thụ phấn → Tỉ lệ hợp tử ở F2 là: .

- Như vậy, ở F2 hạt nảy mầm gồm có → Lấy ngẫu nhiên một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là 5/8 + 1/4 = 87,5%. Đáp án: 87,5%.


Câu 149:

Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự thay đổi tính đa dạng di truyền ở các quần thể qua thời gian?
Xem đáp án
Số allele trên một locus đa hình thể hiện tính đa dạng di truyền. Số lượng allele trên mỗi locus càng cao nghĩa là tính đa dạng di truyền của quần thể càng cao. Từ đồ thị về tính đa dạng di truyền, ta nhận thấy số lượng allele trên mỗi locus của hai quần thể lớn hơn (N = 60 và N = 100) sau 10 thế hệ tương đối ổn định, trong khi chỉ số này ở quần thể nhỏ nhất (N = 20) giảm đi → C đúng. Chọn C.

Câu 150:

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm?
Xem đáp án
Sau mỗi thế hệ, một số lượng trứng bằng đúng kích thước của quần thể ban đầu (N) được lấy ra khỏi quần thể và chuyển sang nuôi ở môi trường mới. Mặt khác, đột biến có tần số thấp và xảy ra vô hướng, không có yếu tố chọn lọc nhân tạo (do các trứng được chọn đi là ngẫu nhiên), không xuất hiện các yếu tố ngẫu nhiên do các điều kiện môi trường được duy trì không đổi → yếu tố tác động đến quần thể là di nhập gene. Chọn A.

Câu 151:

Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?
Xem đáp án

A. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành giảm dần ở quần thể N = 20, tương ứng với sự giảm về mức độ đa dạng di truyền → độ đa dạng di truyền tác động lên khả năng sống sót của cá thể, đặc biệt ở các quần thể nhỏ.

B. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thể hiện sức sống của ruồi dao động quanh mức cân bằng ở quần thể có N = 60, chỉ giảm ở quần thể có N = 20 và N = 100.

C. Sai. Quần thể N = 100 có tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thấp hơn quần thể N = 60.

D. Đúng. Ở quần thể N = 100, số lượng cá thể lớn, mật độ cá thể cao (do được nuôi trong lọ), làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể → khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể ở mức thấp hơn so với cá thể ở quần thể có mật độ vừa phải N = 60.

Chọn D.


Câu 152:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
Xem đáp án

Tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại:

+ Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến hoặc chế độ thuộc địa.

+ Tuy nhiên, sự phát triển đó gặp phải nhiều rào cản của nhà nước phong kiến hay chính sách cai trị hà khắc của chính quốc ở thuộc địa.

→ Để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, cần phải xóa bỏ những rào cản đó. Chọn A.


Câu 153:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại?
Xem đáp án

Văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại được hình thành dựa trên các cơ sở về:

+ Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi…).

+ Cư dân, tộc người và tổ chức xã hội.

+ Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.

→ Chọn D.


Câu 154:

Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã thúc đẩy nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
Xem đáp án
Trong những năm 1944 -1945, thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu (Ba Lan, Rumani, Hunggari, Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Cộng hòa Dân chủ Đức…). Chọn C.

Câu 155:

Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
Xem đáp án

Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra với các nước Đồng minh:

+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít;

+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh;

+ Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận,...

- Khối Đồng minh chống phát xít đã được thành lập từ năm 1942.

→ Chọn D.


Câu 156:

Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?
Xem đáp án

Năm 1999, Cam-pu-chia gia nhập và trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.

Chọn B.


Câu 157:

Văn minh Đại Việt có ưu điểm gì?
Xem đáp án

Ưu điểm của văn minh Đại Việt:

+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài

+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc. Chọn A.


Câu 158:

 Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao” (Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)

Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?

Xem đáp án

 Một số khó khăn của quân Nam Hán khi xâm lược Việt Nam được phản ánh qua đoạn tư liệu:

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.

+ Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.

+ Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.

Chọn C.


Câu 159:

Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly được hiểu là việc
Xem đáp án
Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly được hiểu là việc hạn chế sở hữu quy mô lớn ruộng đất của tư nhân. Chọn C.

Câu 160:

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

 

Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?

Xem đáp án

Ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?

+ Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

+ Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

+ Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

→ Chọn D.


Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng về Phong trào Đông Du (1905-1908)?

I. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cùng các sĩ phu yêu nước khác tổ chức.

II. Từ phong trào Đông Du, Nhật Bản đã hỗ trợ, giúp đỡ Việt Nam giải phóng dân tộc.

III. Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ.

IV. Phong trào Đông Du đã bước đầu đặt nền móng cho quan hệ Việt Nam-Nhật Bản.

Xem đáp án

Các thông tin đúng là:

+ Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ, ví dụ như: Ô-ku-mu-ra; Ca-si-qua-ba-ra Bun-ta-rô, bác sĩ A-xa-ba Xa-ki-ta-rô,… Những nhân sĩ tiến bộ người Nhật Bản đã giúp đỡ tận tình cho Phan Bội Châu và các du học sinh Việt Nam cả về vật chất và tinh thần. Ví dụ: năm 1908, phong trào Đông Du tan rã. Trong hoàn cảnh khó khăn, Phan Bội Châu thay mặt những thành viên còn lại trên đất Nhật viết một bức thư thỉnh cầu giúp đỡ đến bác sĩ A-sa-ba Xa-ki-ta-ro, người từng cứu giúp một lưu học sinh người Việt. Ngay khi nhận được thư, bác sĩ Xa-ki-ta-ro đã gửi tặng 1700 yên Nhật-một số tiền lớn lúc đó.

+ Phong trào Đông Du đã bước đầu đặt nền móng cho quan hệ Việt Nam-Nhật Bản. Chọn C.


Câu 162:

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
Xem đáp án
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Chọn D.

Câu 163:

Xem đáp án

Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp:

+ Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa cũng đem đến nhiều tác động tích cực.

+ Xu thế toàn cầu hóa không chỉ diễn ra ở các nước tư bản.

+ Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp là ý nghĩa của cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX.

- Xu thế toàn cầu hóa đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia. Chọn A.


Câu 164:

Đâu không phải là vấn đề toàn cầu mà các quốc gia cần chung tay giải quyết?
Xem đáp án
Thế giới đứng trước nhiều vấn đề toàn cầu mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết nếu không có sự hợp tác đa phương như: bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo, chống tội phạm quốc tế,... Chọn D.

Câu 165:

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để rút ngắn khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là gì?
Xem đáp án
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để rút ngắn khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu của sự phát triển. Chọn A.

Câu 166:

Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1926) là do
Xem đáp án

Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động cuộc toàn quốc kháng chiến chống Pháp do hành động bội ước, xâm lược của thực dân Pháp. Cụ thể:

+ Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946, nhưng thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược Việt Nam, gây ra các cuộc xung đột vũ trang ở khu vực Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội…Đặc biệt ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán các lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận, chậm nhất là sáng ngày 20/12/1946, thực dân Pháp sẽ hành động.

+ Trước tình thế đó, Hội nghị bất thường ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp trong hai ngày 18 và 19/12/1946, quyết định phát động cả nước kháng chiến.

→ Chọn B.


Câu 167:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?
Xem đáp án

Kháng chiến toàn dân là một nội dung cơ bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp vì:

+ Vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (cách mạng là sự nghiệp của quần chúng) và kinh nghiệm đánh giặc giữ nước của cha ông.

+ Cuộc kháng chiến chống Pháp là cuộc kháng chiến bảo vệ nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng nên phải do nhân dân tiến hành.

+ Tiến hành một cuộc kháng chiến toàn dân sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Đồng thời làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

+ Kháng chiến toàn dân là cơ sở để kháng chiến toàn diện và lâu dài.

→ Chọn A.


Câu 168:

 Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chủ yếu là do
Xem đáp án
Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. Chọn A.

Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi 

Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

Xem đáp án
 Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa xuân và hạ. Còn bán cầu Nam các nước theo dương lịch là mùa thu và đông. → Chọn C.

Câu 170:

 Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?
Xem đáp án
 Châu lục có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Á và châu lục có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Đại Dương. → Chọn A.

Câu 171:

Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
Xem đáp án
 Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ giữa các quốc gia và giữa các khu vực với nhau. → Chọn B.

Câu 172:

Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
Xem đáp án
Các đồng bằng và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực. Các đồng bằng có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển cây lương thực, cây thực phẩm và chăn nuôi như: A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa... Các sơn nguyên: Mê-hi-cô, Bra-xin, Guy-a-na,... có diện tích đất đỏ ba-dan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. → Chọn A.

Câu 173:

An ninh toàn cầu chính là 
Xem đáp án

 An ninh toàn cầu chính là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn TG.

→ Chọn D.


Câu 174:

Xem đáp án
Cán cân xuất, nhập khẩu luôn nhập siêu trong giai đoạn 2015 – 2022 vì giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu. → Chọn A.

Câu 175:

Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:

(Đơn vị: 0C)

Xem đáp án
Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn Thành phố Hồ Chí Minh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. → Chọn A.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

16,4

17

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Tp. Hồ Chí Minh

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 - 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 - 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm trong giai đoạn 1999 – 2021, giảm từ 33,1% xuống còn 24,1%.

→ Chọn C.


Câu 177:

Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án

 Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.

→ Chọn A.


Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Vì:

- Số năm: 2.

- Đơn vị: %.

- Dạng biểu đồ: Tròn.

→ Chọn C.


Câu 179:

Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
Xem đáp án
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân. → Chọn C.

Câu 180:

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thựcĐồng bằng sông Hồng
Xem đáp án
Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi để sản xuất lương thực với quy mô lớn và năng suất cao. → Chọn B.

Câu 181:

Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. → Chọn D.

Câu 182:

Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Xem đáp án
Định hướng phát triển nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa và chất lượng cao. → Chọn A.

Câu 183:

Hệ thống sông trong vùng Đông Nam Bộ thuộc hệ thống
Xem đáp án
Hệ thống sông trong vùng Đông Nam Bộ thuộc hệ thống sông Đồng Nai. → Chọn C.

Câu 184:

Những đặc điểm nào sau đây của sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản?
Xem đáp án
 Những đặc điểm của sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản là bãi triều rộng, diện tích mặt nước lớn. → Chọn D.

Câu 185:

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do:
Xem đáp án
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. → Chọn A.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

We admire Mr. Lam _______ is a great firefighter.

Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người.

B. whose: chỉ sự sở hữu của cả người và vật, theo sau luôn là danh từ.

C. which: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật, theo sau có thể là cụm vị ngữ hoặc mệnh đề.

D. whom: làm tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Mr. Lam” phía trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Chọn A.

Dịch: Chúng tôi ngưỡng mộ anh Lâm, một người lính cứu hỏa cừ khôi.


Câu 187:

The boy delayed _______ the classroom despite being late.
Xem đáp án

 Kiến thức về cụm từ, từ vựng

A. arriving at: đến

B. entering: bước vào

C. joining at: tham gia

D. reaching: đạt tới, đi tới

Chọn B.

Dịch: Cậu bé trì hoãn việc bước vào lớp dù đã muộn giờ.


Câu 188:

 People _______ eat a balanced diet to stay healthy.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. would + V-inf: quá khứ của ‘will’, mang nghĩa là ‘sẽ’

B. hope to + V-inf: hy vọng làm gì

C. had to + V-inf: quá khứ của ‘have to’, mang nghĩa ‘phải làm gì’

D. should + V-inf: nên làm gì, dùng để đưa ra lời khuyên

Chọn D.

Dịch: Mọi người nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng để giữ gìn sức khỏe.


Câu 189:

What is the most _______ city in the world?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. lifelike /ˈlaɪflaɪk/ (adj): sống động, trông như thật

B. livable /ˈlɪvəbl/ (adj): đáng sống

C. alive /əˈlaɪv/ (adj): còn sống (không dùng trước danh từ)

D. lasting /ˈlɑː.stɪŋ/ (adj): lâu dài, bền 

Chọn B.

Dịch: Thành phố nào đáng sống nhất trên thế giới?


Câu 190:

Mai _______ taking vocational training after finishing high school next month.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

Thì hiện tại tiếp diễn đi với “think of/about” diễn tả sự lên kế hoạch hoặc quyết định việc gì đó.

Chọn A

Dịch: Mai đang nghĩ đến việc học nghề sau khi học xong trung học vào tháng tới.


Câu 191:

Her speech was _______ to all students in the hall yesterday.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): động viên, khích lệ

B. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/, /ɪnˈkɜːrɪdʒmənt/ (n): sự động viên

C. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (adj): có tính chất khích lệ

D. encouraged /ɪnˈkʌrɪdʒd/, /ɪnˈkɜːrɪdʒd/ (adj): được khích lệ

Chỗ trống sau ‘to be’ thiếu một tính từ. Tính từ đuôi -ing miêu tả đặc điểm, tính chất của điều gì đó, tính từ đuôi -ed thể hiện cảm nhận của ai đóChọn C.  

Dịch: Bài phát biểu của cô ấy đã khích lệ tất cả học sinh trong hội trường ngày hôm qua.


Câu 192:

If Mike _______ taller, he would be admitted to the basketball team.
Xem đáp án

 Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2: If + S + were + O, S + would/could + V-inf. (chỉ sự việc không có thật ở hiện tại)

Chọn C

Dịch: Nếu Mike cao hơn, anh ấy sẽ được nhận vào đội bóng rổ.


Câu 193:

Households are advised to replace current lightbulbs with more _______ ones.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy

B. economic /ˌekəˈnɒmɪk/, /ˌiːkəˈnɑːmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế

C. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (adj): sôi nổi

D. efficient /ɪˈfɪʃnt/ (adj): hiệu quả

Chọn D

Dịch: Các hộ gia đình được khuyến cáo nên thay thế bóng đèn hiện tại bằng loại bóng đèn có hiệu suất cao hơn.


Câu 194:

The government will get city dwellers _______ 20% of their carbon footprint.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf.

= S + have (chia động từ) + somebody + V-inf.

Chọn D.  

Dịch: Chính phủ sẽ yêu cầu người dân thành phố giảm 20% lượng khí thải carbon của họ.


Câu 195:

Students had better _______ future employment opportunities when choosing their major in college.
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. make the best of sth: tận dụng tối đa cái gì

B. take sth into account: xem xét, cân nhắc cái gì

C. require attention from: cần có sự chú ý từ

D. be of assistance to sth: có ích cho cái gì

Chọn B.  

Dịch: Sinh viên nên cân nhắc đến các cơ hội việc làm trong tương lai khi lựa chọn chuyên ngành học ở trường đại học.


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.

Marie Curie was recognized as an important figure in the field of radioactivity.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v): công nhận

A. consider /kənˈsɪd.ər/, /kənˈsɪd.ɚ/ (v): coi như

B. name /neɪm/ (v): đặt tên

C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý, đồng tình

D. choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn 

 recognize = consider. Chọn A.

Dịch: Marie Curie được công nhận là một nhân vật quan trọng trong lĩnh vực phóng xạ.


Câu 197:

To save money, he decided to cut down on dining at restaurants.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- cut down on sth (phr. v): cắt giảm cái gì

A. minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm đến tối thiểu

B. underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp

C. lessen /ˈlesn/ (v): giảm bớt, làm nhỏ lại

D. abolish /əˈbɒlɪʃ/, /əˈbɑːlɪʃ/ (v): bãi bỏ (luật lệ)

→ cut down on = lessen. Chọn C.

Dịch: Để tiết kiệm tiền, anh ấy đã quyết định cắt giảm khoản ăn uống tại nhà hàng.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.

They visited the ancient site to enquire about the origins of the artifacts.

Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- enquire about sth: tìm hiểu về cái gì

A. question /ˈkwestʃən/ (v): tra hỏi

B. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra

C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát

D. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): ngó lơ

→ enquire about >< ignore. Chọn D.

Dịch: Họ đến thăm di tích cổ để tìm hiểu về nguồn gốc của các hiện vật.


Câu 199:

This project brings together researchers to study how confusion can assist digital learning.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn

A. sense of clarity: cảm giác rõ ràng

B. lack of certainty: thiếu sự chắc chắn

C. moment of suspicion: khoảnh khắc nghi ngờ

D. state of calmness: trạng thái bình tĩnh

confusion >< sense of clarity. Chọn A.

Dịch: Dự án này tập hợp các nhà nghiên cứu để nghiên cứu xem cảm giác nhầm lẫn có thể hỗ trợ việc học kỹ thuật số như thế nào.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

 

Lan: How was your weekend? 

John: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Lan: Cuối tuần của bạn thế nào?

John: _____________

A. Tôi đang cảm thấy khỏe. B. Tôi không nhớ.

C. Rất tuyệt! D. Sẽ ổn thôi.

Chọn C.


Câu 201:

James: Thank you for driving me home. 

Minh: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

James: Cảm ơn cậu đã đưa tớ về nhà.

Minh: _____________

A. Tôi rất cảm kích điều đó. B. Không có gì.

C. Làm ơn, cho phép tôi! D. Đừng lo lắng về điều đó!

Chọn B.


Câu 202:

Tracy: Do you want to try driving my car, to see how you like it?

Carly: Yeah, sure, _____________

Xem đáp án

 Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Tracy: Cậu có muốn thử lái chiếc xe của tớ xem có thích không?

Carly: Yeah, được, _____________

- give it a shot: thử cái gì đó

Chọn D. Tớ sẽ thử. 


Câu 203:

Ann: Would you like to talk about it, or would you rather I gave you space?

            Thuy: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Ann: Cậu có muốn nói về chuyện đó không, hay cậu muốn ở một mình?

Thúy: _____________

A. Tớ vẫn chưa chắc nên giải quyết vấn đề này như thế nào.

B. Hiện tại tớ muốn ở một mình hơn, nếu được.

C. Tớ đánh giá cao sự cảm thông của bạn, nhưng tớ đang xử lý nó trong nội tâm.

D. Nó hơi phức tạp, vì vậy tớ muốn bỏ qua mọi câu hỏi về nó.

Chọn B.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

 

a. In that case, I’ll draw you a map.

b. If you can wait five minutes, I’ll walk you there.

c. Where can I get good pho around here?

d. I’m in a hurry and need to leave now.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp hội thoại

Chọn A.

Dịch:

c. Tớ có thể tìm quán phở ngon nào ở đâu quanh đây nhỉ?

b. Nếu cậu có thể đợi năm phút, tớ sẽ dẫn cậu đến đó.

d. Tớ đang vội và cần phải đi ngay bây giờ.

a. Vậy thì tớ sẽ vẽ cho cậu cái bản đồ đến đó vậy.


Câu 205:

a. Right, people on floating markets advertise in this special way.

b. Why do people hang fruits in front of their boats?

c. Oh, fruits are sold on these boats, aren’t they?

d. By doing so, sellers don’t have to shout aloud.

Xem đáp án

 Kiến thức về sắp xếp hội thoại

Chọn D.

Dịch:

b. Tại sao người ta treo trái cây trước thuyền nhỉ?

d. Làm vậy thì người bán không cần phải rao lớn để bán hàng.

c. Ồ, trái cây được bán trên những chiếc thuyền này phải không?

a. Đúng vậy, người dân chợ nổi quảng cáo hàng hóa theo cách đặc biệt này.


Câu 206:

a. I suppose you could always tell the truth.

b. What excuse will you give for not finishing your report?

c. Oh, yeah, you’re right.

d. I think I’ll say I got sick last night from bad seafood.

e. Didn’t that happen to you last month?

f. I can’t do that. I’ll fail for sure.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp hội thoại

Chọn C.

Dịch:

b. Lý do cậu định biện minh cho việc không hoàn thành báo cáo là gì đây?

d. Tớ nghĩ là tớ sẽ nói do tối qua bị ốm vì ăn phải hải sản không tươi.

e. Không phải tháng trước cậu cũng lấy lí do đó rồi à?

c. Ờ, cậu nói đúng.

a. Tớ nghĩ cậu cứ nói sự thật là được mà.

f. Không được đâu, tớ sẽ bị trượt ngay.


Câu 207:

a. Well, as someone who drives a car, I’m acutely aware of it.

b. Then I propose joining me in using public transportation. Cars only contribute to the problem.

c. No. I redeem my commute time by reading a book, so I’m not paying attention to traffic.

d. Does the congestion seem worse to you today?

e. Surely you noticed that traffic was bumper to bumper.

f. I’m not the right person to ask, as I take the bus.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp hội thoại

Chọn D.

Dịch:

d. Hôm nay tình trạng tắc nghẽn có vẻ tồi tệ hơn với cậu nhỉ?

f. Hỏi tớ không đúng rồi vì tớ bắt xe buýt.

e. Thế chắc cậu cũng thấy là giao thông đông đúc chứ.

c. Không. Tớ tận dụng thời gian đó bằng cách đọc sách nên không chú ý đến giao thông

a. Chà, là một người lái ô tô, tớ thấy rõ tình trạng kẹt xe.

b. Vậy tớ đề xuất cậu cũng nên đi bằng phương tiện công cộng đi. Ô tô chỉ góp phần làm tắc đường thêm mà thôi.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

 

Digital reading may be better for students than print reading.

Xem đáp án

 Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Đọc sách điện tử có thể tốt hơn đối với sinh viên so với đọc sách in.

→ Cấu trúc: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

A. Đọc sách in có thể không tệ đối với sinh viên như đọc sách điện tử.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O.

B. Đọc sách in có thể không tốt đối với sinh viên như đọc sách điện tử.

→ Đúng. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O.

C. Đọc sách in chắc chắn tốt hơn đối với sinh viên so với đọc sách điện tử.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

D. Đọc sách in chắc chắn tệ hơn đối với sinh viên so với đọc sách điện tử.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

Chọn B.


Câu 209:

The cake was so delicious that everyone asked for a second serving.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm một phần nữa.

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Đó là chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm một phần nữa.

→ Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

B. Chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người không muốn ăn thêm một phần nữa.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

C. Mọi người đều muốn ăn thêm một phần bánh ngon nữa.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: ask for sth to be Vp2/V-ed: muốn/yêu cầu cái gì được làm

D. Mọi người đều được đưa thêm một phần bánh ngon nữa.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + Vp2/V-ed.

Chọn A


Câu 210:

The results of her hard work brought my little sister great joy.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Kết quả của sự chăm chỉ đã mang lại cho em gái tôi niềm vui lớn.

→ Cấu trúc: bring somebody great joy: mang lại cho ai đó niềm vui lớn

A. Kết quả của sự chăm chỉ đã làm em gái tôi ngạc nhiên một cách thích thú.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: pleasantly surprise somebody: khiến ai đó ngạc nhiên một cách thích thú

B. Em gái tôi đã học được giá trị của sự chăm chỉ từ kết quả của mình.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: learn something from somebody/something: học được gì từ ai/cái gì

C. Em gái tôi đã rất vui mừng với kết quả của sự chăm chỉ của mình.

→ Đúng. Cấu trúc: be thrilled with…: vui mừng với…

D. Những gì em gái tôi đạt được thông qua sự chăm chỉ thật tuyệt vời.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh từ: What/Where/If… + S + V

Chọn C.


Câu 211:

Immediately after the last bell chimed, the students hastily left the classroom for summer vacation.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Ngay sau khi tiếng chuông cuối cùng vang lên, học sinh vội vã rời khỏi lớp học để nghỉ hè.

A. Ngay khi nghe thấy tiếng chuông cuối cùng, học sinh đã nhanh chóng bắt đầu chuẩn bị hành lý cho kỳ nghỉ hè.

→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

B. Học sinh không lãng phí chút thời gian trong lớp học một khi tiếng chuông cuối cùng báo hiệu kỳ nghỉ hè bắt đầu. → Sai nghĩa.

C. Sau tiếng chuông cuối cùng, học sinh háo hức tập trung bên ngoài lớp học để lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè. → Sai nghĩa.

D. Ngay khi tiếng chuông cuối cùng vang lên, học sinh đã chạy ra khỏi lớp học để tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình.

→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

Chọn D


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

 

The clouds are gathering. It’s going to rain.

Xem đáp án

 Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Mây đang tụ lại. Trời sắp mưa.

A. Có lẽ trời sẽ mưa vì mây đang tụ lại. → Đúng. Cấu trúc: be on the way: trên đường đi (nghĩa đen), chỉ điều gì đó sắp xảy ra, diễn ra (nghĩa bóng); as + clause: vì

B. Khi mây tụ lại, mưa có thể to hơn. → Sai nghĩa. Ở câu gốc, trời chưa mưa. Ở câu này, mưa rồi và chỉ mưa to hơn khi mây tụ lại.

C. Mưa là kết quả chắc chắn của mây tụ lại. → Sai nghĩa. Việc mây tụ lại chưa chắc sẽ dẫn đến kết quả trời sẽ mưa.

D. Có lẽ trời sẽ mưa ngay khi mây tụ lại. → Sai nghĩa. Ở câu gốc, mây đang tụ lại rồi chứ không phải chưa diễn ra.

Chọn A.


Câu 213:

I can ask someone to take me there or use public transport. I prefer the latter choice.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Tôi có thể nhờ người đưa tôi đến đó hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.

A. Tôi có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng, vì vậy tôi không cần phải nhờ người đưa tôi đến đó.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: (not) need to V: (không) cần làm gì

B. Tôi thích đến đó bằng phương tiện giao thông công cộng hơn là nhờ người đưa đến.

→ Đúng. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

C. Tôi sẽ thử sử dụng phương tiện giao thông công cộng trước khi nhờ người đưa đến đó.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: try + V-ing: thử làm gì đó; before + V-ing: trước khi làm gì

D. Tôi quyết định sử dụng phương tiện giao thông công cộng mà không nhờ ai đưa tôi đến đó cả.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: decide to V: quyết định làm gì; without + N/V-ing: mà không…

Chọn B


Câu 214:

They did not have access to education. It restricted their ability to reach their career targets.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Họ không được đi học. Điều này hạn chế khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ.

A. Họ có thể vượt qua hạn chế về cơ hội nghề nghiệp khi họ được đi học.

Sai nghĩa. Ngược nghĩa với câu gốc. 

B. Rõ ràng là việc được đi học đã giúp họ đạt được ước mơ nghề nghiệp của mình.

Sai nghĩa. Ngược nghĩa với câu gốc. 

C. Nếu họ được đi học, họ sẽ có thể hướng tới mục tiêu nghề nghiệp của mình.

→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

D. Chính việc không được đi học đã cản trở khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ.

Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O. 

Chọn D.


Câu 215:

She eventually earned the opportunity to join the national debate competition on behalf of her school. It took years of effort.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Cuối cùng cô ấy cũng có cơ hội đại diện trường tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc. Phải mất nhiều năm nỗ lực.

A. Học tập chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô ấy trong cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường của mình.

Sai nghĩa. Cấu trúc: contribute to: đóng góp, góp phần vào

B. Cô ấy phải mất nhiều năm nỗ lực cuối cùng mới có cơ hội tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc do trường của mình tổ chức.

Sai nghĩa. Cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì

C. Sau nhiều năm học tập chăm chỉ, cuối cùng cô ấy đã được chọn để đại diện cho trường của mình tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc.

Đúng. Cấu trúc: get selected to stand for her school: được chọn để đại diện cho trường tham gia = earn the opportunity to join…on behalf of her school: có cơ hội đại diện trường tham gia...

D. Nhờ nỗ lực không ngừng, cuối cùng cô ấy đã tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường của mình trong nhiều năm.

Sai nghĩa. Cô ấy chưa tham gia cuộc thi, chứ không phải đã tham gia trong nhiều năm.

Chọn C.


Câu 216:

It helps them get (631) _______ and make a difference.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Ta có cụm: get involved: tham gia.

Chọn B.

Dịch: Chương trình tạo điều kiện cho họ tham gia và tạo ra sự khác biệt.


Câu 217:

This program (632) _______ together young people from different ASEAN countries to work together, promote cross-cultural understanding, and develop leadership skills. AYVP is also designed to address social issues of concern in ASEAN.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. gather (v): thu thập cái gì từ nơi nào đó/ ai đó

B. collect (v): sưu tập

C. bring (v): tập hợp, mang ai đó/cái gì đến...

D. meet (v): gặp gỡ

Chọn C

Dịch: AYVP tập hợp các bạn trẻ từ nhiều nước ASEAN để cùng làm việc, thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và phát triển kỹ năng lãnh đạo.


Câu 218:

(633) _______ helps them not only gain valuable hands-on experience in volunteer work but also build lasting friendships...
Xem đáp án

Kiến thức về nối câu 

A. This connection with participants: Sự gắn kết với những người tham gia này

B. The solution to those problems: Giải pháp cho những vấn đề đó

C. Such a goal of AYVP: Một mục tiêu như vậy của AYVP

D. Such ASEAN encouragement: Sự khuyến khích của ASEAN như vậy

Chọn A.

Dịch: Mục tiêu chính của AYVP là giúp thanh niên cảm thấy gắn kết với cộng đồng ASEAN và khuyến khích họ hợp tác để giải quyết vấn đề. Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn…


Câu 219:

...and networks with their (634) _______ from neighboring countries.

Xem đáp án

 Kiến thức về từ vựng

A. competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): người cạnh tranh

B. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên

C. assistant /əˈsɪstənt/ (n): trợ lí

D. peer /pɪə(r)/, /pɪr/ (n): đồng niên/ người cùng tuổi

Dịch: Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn xây dựng tình bạn và mạng lưới bền chặt với các bạn đồng trang lứa từ các nước láng giềng.

Chọn D.


Câu 220:

Overall, the ASEAN Youth Volunteer Program shows (635) _______ for young people to solve big problems.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

How essential it is: nó cần thiết như thế nào

Dịch: Nhìn chung, chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN cho thấy tầm quan trọng của việc giới trẻ giải quyết các vấn đề lớn.

Chọn A.

 

Dịch bài đọc:

Chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN (AYVP) là một chương trình đặc biệt dành cho thanh niên ở khu vực ASEAN (nhóm các nước Đông Nam Á). Chương trình tạo điều kiện cho họ tham gia và tạo ra sự khác biệt. AYVP tập hợp các bạn trẻ từ nhiều nước ASEAN để cùng làm việc, thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và phát triển kỹ năng lãnh đạo. Đồng thời, chương trình còn nhằm giải quyết các vấn đề xã hội được quan tâm trong khu vực ASEAN.

Mục tiêu chính của AYVP là giúp thanh niên cảm thấy gắn kết với cộng đồng ASEAN và khuyến khích họ hợp tác để giải quyết vấn đề. Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn xây dựng tình bạn và mạng lưới bền chặt với các bạn đồng trang lứa từ các nước láng giềng. Điều này giúp họ cảm thấy có trách nhiệm hơn trong việc cải thiện khu vực.

Nhìn chung, chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN cho thấy tầm quan trọng của việc giới trẻ giải quyết các vấn đề lớn. Bằng cách trao cơ hội để người trẻ tạo ra những thay đổi tích cực, AYVP giúp cộng đồng ASEAN ngày càng vững mạnh và tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho mọi người.

 


Câu 221:

What does “it” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

 

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. một con rô-bốt. B. cách tiếp cận này.

C. vô lăng. D. trí tuệ nhân tạo.

Thông tin: This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car. (Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể.)

Chọn B.


Câu 222:

What is mentioned about driverless cars in paragraph 2?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Đoạn 2 đề cập đến điều gì về xe không người lái?

A. Chúng cần một hệ thống linh hoạt để vận hành.

B. Chúng không thể được sản xuất với số lượng lớn.

C. Chúng hoạt động hiệu quả và đơn giản.

D. Chúng sử dụng trí tuệ nhân tạo.

Thông tin: Most driverless cars work very differently to a human driver, using artificial intelligence and custom mechanical systems to directly move the steering wheel and pedals. This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car. (Hầu hết xe không người lái hoạt động rất khác so với xe có người lái, sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống cơ học tùy chỉnh để trực tiếp điều khiển vô lăng và bàn đạp. Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể.)

Chọn D.


Câu 223:

What is the main topic of paragraph 3?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn văn 3 là gì?

A. Cấu tạo và cách hoạt động của Musashi.

B. Các hành động mà Musashi có thể làm khi lái xe.

C. Kawaharazuka và phát minh mới nhất của đồng nghiệp.

D. Một con rô-bốt giống người được phát triển như thế nào.

Thông tin: Đoạn 3 (Kento Kawaharazuka tại Đại học Tokyo và các đồng nghiệp của ông đã phát triển một robot hình người tên là Musashi, có khả năng lái xe như con người. Robot này bộ xươngcơ bắp giống con người, cũng như gắn camera ở hai mắt và cảm biến lực ở tay và chân. Hệ thống trí tuệ nhân tạo sẽ tính toán những hành động cần thực hiện để lái xe và phản ứng với các tình huống thường gặp trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước tới trước đầu xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư. “Tốc độ đạp ga và vận tốc của xe chưa cao. Ngoài ra, khả năng xử lý chiếc xe chưa nhanh so với con người,” Kawaharazuka nói.)

Chọn A.


Câu 224:

What can Musashi NOT do?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Musashi KHÔNG THỂ làm gì?

A. Lái xe và rẽ phải. B. Lái xe mà không rẽ.

C. Di chuyển chậm trên đường đông đúc. D. Nhận biết đèn giao thông màu đỏ.

Thông tin: The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a righthand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public roads. (Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư.)

Chọn C.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Sử dụng tài xế robot trong thực tế là rủi ro vì chúng không thể phản ứng với mọi tình huống trên đường.

B. Mặc dù còn nhiều năm nữa mới trở thành hiện thực nhưng tài xế robot có thể vượt trội hơn tài xế con người.

C. Tài xế robot khả thi nhưng sẽ không bao giờ thay thế hoàn toàn tài xế con người.

D. Tài xế robot đã cho thấy sự tiến bộ ấn tượng nhưng vẫn cần cải thiện nhiều.

Thông tin: It seems that a robot at the controls of a car, operating in real traffic conditions and in total safety, is not something we are likely to see soon. As mentioned earlier, it could be decades before a robot could really step into the driver’s seat. (Có vẻ như một robot có thể điều khiển xe trong điều kiện giao thông thực tế và đảm bảo an toàn không phải là điều chúng ta sẽ có thể chứng kiến trong tương lai gần. Như đã đề cập, có thể phải mất nhiều thập kỷ nữa thì robot mới thực sự có thể ngồi vào ghế lái xe.)

Chọn D.

 

Dịch bài đọc:

Một con robot có hình dạng giống người có thể lái ô tô một ngày nào đó có thể trở thành tài xế riêng, mặc dù người tạo ra nó thừa nhận rằng việc này có thể mất ít nhất 50 năm.

Hầu hết xe không người lái hoạt động rất khác so với xe có người lái, sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống cơ học tùy chỉnh để trực tiếp điều khiển vô lăng và bàn đạp. Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể.

Kento Kawaharazuka tại Đại học Tokyo và các đồng nghiệp của ông đã phát triển một robot hình người tên là Musashi, có khả năng lái xe như con người. Robot này bộ xươngcơ bắp giống con người, cũng như gắn camera ở hai mắt và cảm biến lực ở tay và chân. Hệ thống trí tuệ nhân tạo sẽ tính toán những hành động cần thực hiện để lái xe và phản ứng với các tình huống thường gặp trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước tới trước đầu xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư. “Tốc độ đạp ga và vận tốc của xe chưa cao. Ngoài ra, khả năng xử lý chiếc xe chưa nhanh so với con người,” Kawaharazuka nói.

Có vẻ như một robot có thể điều khiển xe trong điều kiện giao thông thực tế và đảm bảo an toàn không phải là điều chúng ta sẽ có thể chứng kiến trong tương lai gần. Như đã đề cập, có thể phải mất nhiều thập kỷ nữa thì robot mới thực sự có thể ngồi vào ghế lái xe.


Câu 226:

What is “grants” in paragraph 2 closest in meaning to?
Xem đáp án

 

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “grants” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. tôn trọng. B. cho phép.

C. bảo vệ. D. yêu cầu bồi thường.

Dịch: For example, in Europe, the General Data Protection Regulation (GDPR) grants individuals rights such as accessing their data, asking for it to be deleted, and knowing how it’s used. (Ví dụ, ở châu Âu, Quy định Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) trao cho mọi người các quyền như truy cập dữ liệu cá nhân, yêu cầu xóa dữ liệu, và biết cách dữ liệu được sử dụng.)

Chọn B.


Câu 227:

 What does “their” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “their” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. mọi người. B. các công ty. C. các quyền. D. các luật.

Thông tin: Knowing these laws helps people understand their rights and what companies must do to keep their data safe. (Hiểu biết về các luật này giúp mọi người nắm rõ quyền lợi của mình và biết các công ty cần phải làm gì để bảo mật dữ liệu của họ.)

Chọn A.


Câu 228:

Which of the following best paraphrases this sentence: “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.”?

A. Đọc và hiểu chính sách bảo mật giúp mọi người biết về quy trình ra quyết định liên quan đến thông tin cá nhân của họ.

B. Những người muốn biết cách chia sẻ thông tin cá nhân của mình một cách khôn ngoan nên đọc và hiểu chính sách bảo mật.

C. Mọi người có thể đưa ra những lựa chọn hợp lý về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình nhờ đọc và hiểu chính sách bảo mật.

D. Đọc và hiểu chính sách bảo mật giúp mọi người nâng cao nhận thức về trách nhiệm của họ trong việc chia sẻ thông tin cá nhân.

Thông tin: Emily Davis, a cybersecurity expert, stresses, “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.” (Emily Davis, một chuyên gia an ninh mạng, nhấn mạnh rằng, “Đọc và hiểu các chính sách bảo mật giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình.”)

Chọn C.


Câu 229:

What is paragraph 3 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?

A. Các kỹ thuật cơ bản để giữ an toàn cho thiết bị cá nhân khỏi bị tấn công.

B. Tầm quan trọng của an ninh mạng và quản lý thông tin.

C. Những bất lợi có thể xảy ra khi chia sẻ thông tin cá nhân trực tuyến.

D. Các chiến lược bảo vệ thông tin cá nhân và giữ an toàn trực tuyến.

Thông tin: Đoạn 3 (Để tăng cường an ninh mạng, các chuyên gia khuyên nên sử dụng mật khẩu mạnh và riêng cho mỗi tài khoản, không đặt mật khẩu đã dùng trước đó. Kích hoạt xác thực hai yếu tố khi có thể sẽ bổ sung thêm một lớp bảo mật. Quan trọng không kém là cẩn trọng với email, tin nhắn hoặc cuộc gọi yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân hoặc đòi tiền. Những kẻ lừa đảo thường giả mạo các tổ chức uy tín. Luôn kiểm tra lại trước khi cung cấp thông tin cá nhân hoặc nhấp vào liên kết từ các nguồn không xác định. Luôn cập nhật phần mềm thiết bị và các bản vá bảo mật mới nhất để bảo vệ thông tin trước các mối đe dọa trên mạng. Sử dụng phần mềm diệt vi-rút đáng tin cậy cũng giúp giảm rủi ro bị tấn công. Nhà hoạt động về quyền riêng tư Michelle Carter khuyên rằng “Chú ý khi chia sẻ dữ liệu và thường xuyên xem xét quyền truy cập của ứng dụng sẽ giúp giảm thiểu lộ thông tin cá nhân không cần thiết.”)

Chọn D.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Bảo vệ dữ liệu cá nhân không chỉ là lựa chọn của cá nhân mà còn là trách nhiệm chung.

B. Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hành động tất yếu để đảm bảo tương tác trực tuyến tích cực.

C. Một môi trường trực tuyến an toàn hơn đòi hỏi sự hợp tác giữa người dùng và nhà cung cấp dịch vụ.

D. Sự hợp tác giữa mọi người có khả năng giúp tăng cường bảo mật và quyền riêng tư kỹ thuật số toàn cầu.

Thông tin: Remember, protecting personal data is something we all need to do together to create a safer and more respectful online environment. (Hãy nhớ rằng, bảo vệ dữ liệu cá nhân là trách nhiệm chung của tất cả mọi người nhằm tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn và tôn trọng hơn.)

Chọn A.

 

Dịch bài đọc:

Bảo mật dữ liệu có nghĩa là đảm bảo thông tin cá nhân của chúng ta được giữ an toàn và được người khác sử dụng một cách có trách nhiệm. Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, nơi thông tin có thể lan truyền dễ dàng, việc bảo vệ dữ liệu cá nhân trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của các luật về quyền riêng tư.

Các luật bảo mật dữ liệu khác nhau trên toàn cầu. Ví dụ, ở châu Âu, Quy định Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) trao cho mọi người các quyền như truy cập dữ liệu cá nhân, yêu cầu xóa dữ liệu, và biết cách dữ liệu được sử dụng. Tương tự, Đạo luật Quyền riêng tư Người tiêu dùng California (CCPA) cung cấp các quyền liên quan đến thông tin cá nhân cho người dân ở California. Hiểu biết về các luật này giúp mọi người nắm rõ quyền lợi của mình và biết các công ty cần phải làm gì để bảo mật dữ liệu của họ. Khi sử dụng các trang web hoặc ứng dụng, việc đọc chính sách bảo mật là điều cần thiết. Emily Davis, một chuyên gia an ninh mạng, nhấn mạnh rằng, “Đọc và hiểu các chính sách bảo mật giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình.”

Để tăng cường an ninh mạng, các chuyên gia khuyên nên sử dụng mật khẩu mạnh và riêng cho mỗi tài khoản, không đặt mật khẩu đã dùng trước đó. Kích hoạt xác thực hai yếu tố khi có thể sẽ bổ sung thêm một lớp bảo mật. Quan trọng không kém là cẩn trọng với email, tin nhắn hoặc cuộc gọi yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân hoặc đòi tiền. Những kẻ lừa đảo thường giả mạo các tổ chức uy tín. Luôn kiểm tra lại trước khi cung cấp thông tin cá nhân hoặc nhấp vào liên kết từ các nguồn không xác định. Luôn cập nhật phần mềm thiết bị và các bản vá bảo mật mới nhất để bảo vệ thông tin trước các mối đe dọa trên mạng. Sử dụng phần mềm diệt vi-rút đáng tin cậy cũng giúp giảm rủi ro bị tấn công. Nhà hoạt động về quyền riêng tư Michelle Carter khuyên rằng “Chú ý khi chia sẻ dữ liệu và thường xuyên xem xét quyền truy cập của ứng dụng sẽ giúp giảm thiểu lộ thông tin cá nhân không cần thiết.”

Hiểu rõ quyền lợi của mình và thực hiện các bước để bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng là điều cần thiết trong thời đại kết nối ngày nay. Bằng cách tìm hiểu các luật về quyền riêng tư, cẩn trọng khi chia sẻ thông tin và sử dụng các biện pháp bảo mật mạnh, bạn có thể kiểm soát sự hiện diện số của mình và giữ cho thông tin cá nhân được an toàn. Hãy nhớ rằng, bảo vệ dữ liệu cá nhân là trách nhiệm chung của tất cả mọi người nhằm tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn và tôn trọng hơn.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.

 

You are attending a friend’s birthday party where many of his friends are playing a lively game with balloons. You are quite shy and don’t know those friends. However, you want to be part of the game. What can you say to play the game?

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn đang tham dự bữa tiệc sinh nhật của một người bạn, ở đó có nhiều người bạn khác đang chơi trò gì đó với bóng bay trông rất vui. Bạn hơi nhát và không quen biết những người đó. Tuy nhiên, bạn muốn chơi cùng họ. Bạn có thể nói gì?

A. Có ổn không nếu mọi người cùng tham gia hoạt động này?

B. Bóng bay có vẻ là một sự bổ sung tuyệt vời cho bữa tiệc!

C. Không biết tớ có thể tham gia trò chơi này không?

D. Wow! Những quả bóng bay sáng đó thực sự thu hút sự chú ý của tôi.

Chọn C.


Câu 232:

Kate, the manager, is asking David, her assistant, about a report. What would be the best response for David in this situation?

Kate: Can you send me the report this weekend?

David: ________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Kate, người quản lý, đang hỏi David, trợ lý của cô ấy, về bản báo cáo. Câu trả lời tốt nhất cho David trong tình huống này là gì?

Kate: Cậu có thể gửi cho tôi báo cáo vào cuối tuần này không?

David: ________

A. Đừng nhắc nữa! Tôi sẽ cần nó cho cuộc họp vào Chủ Nhật.

B. Không vấn đề gì. Tôi sẽ hoàn thành nó trước thứ Bảy.

C. Nghe có vẻ tuyệt đấy. Sao anh không gửi cho tôi tất cả các thông tin chi tiết nhỉ?

D. Tôi không ngạc nhiên. Người quản lý sẽ kiểm tra nó vào thứ Hai.

Chọn B.


Câu 233:

Following are statements about a movie. Which statement can be a fact?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến

Sau đây là những câu nói về một bộ phim. Câu nào có thể là sự thật?

A. Đó là bộ phim tuyệt vời nhất từng được quay.

B. Đó là bộ phim hay nhất của đạo diễn cho đến nay.

C. Bộ phim có vẻ quá dài để ngồi xem hết.

D. Bộ phim đã giành được ba giải Oscar vào năm ngoái.

Chọn D.


Câu 234:

You’ve noticed that whenever the heater in your house is turned on, the lights in the living room flicker. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy rằng bất cứ khi nào máy sưởi trong nhà bạn được bật, đèn trong phòng khách sẽ nhấp nháy. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Máy sưởi và đèn bị trục trặc.

B. Có vấn đề với hệ thống đèn của phòng khách.

C. Đèn ở phòng khách cần tiêu thụ nhiều điện năng hơn.

D. Máy sưởi và đèn nằm trên cùng một mạch điện.

→ Khi cả máy sưởi và đèn đều nằm trên cùng một mạch điện, máy sưởi có thể tiêu thụ một lượng điện áp cao hơn, gây ra hiện tượng sụt áp tạm thời, khiến đèn nhấp nháy.

Chọn D.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “compensation” where someone makes up for a loss or damage they caused?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa rõ nhất cho từ “bồi thường” khi ai đó bù đắp cho mất mát hoặc thiệt hại mà họ gây ra?

A. Sarah quên trả lại chiếc áo khoác mượn của bạn đúng hạn. Cô ấy xin lỗi và đảm bảo với bạn rằng cô ấy sẽ trả lại vào ngày hôm sau.

B. Sarah vô tình làm đổ nước trái cây lên cuốn sách yêu thích của bạn mình. Cô ấy mời bạn mình đi uống cà phê và tặng anh ấy một cuốn sách mới.

C. Sarah làm vỡ một chiếc đĩa khi rửa bát tại nhà bạn mình. Cô ấy dành thời gian để cẩn thận dọn dẹp đống bừa bộn và chân thành xin lỗi.

D. Sarah mượn xe đạp của bạn mình và trả lại với chiếc lốp xẹp. Cô ấy hứa sẽ trả lại xe đạp ngay sau khi tự mình vá lốp.

→ Hành động bồi thường khi làm hư hại đồ vật của ai đó.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay