Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
-
46 lượt thi
-
235 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần thi thứ nhất: Toán học và Xử lí số liệu từ câu hỏi số 1 đến 50
Số giờ có ánh sáng của một thành phố X ở vĩ độ Bắc trong ngày thứ của một năm không nhuận được cho bởi hàm số: , và . Vào ngày thứ bao nhiêu trong năm thì thành phố X có nhiều giờ ánh sáng nhất (nhập đáp án vào ô trống)?
Ta có: .
Dấu bằng xảy ra khi .
Mặt khác nên .
Mà nên . Vậy , tức là vào ngày thứ 171 trong năm thì thành phố X có nhiều giờ ánh sáng nhất.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 2:
Hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
Với , hệ bất phương trình đã cho trở thành , hệ bất phương trình vô nghiệm.
Với , ta có hệ bất phương trình đã cho tương đương với
Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi. Chọn A.
Câu 3:
Cho tập hợp . Tìm số cách chọn ba số khác nhau từ tập hợp để ba số đó lập thành cấp số cộng (nhập đáp án vào ô trống).
Gọi theo thứ tự lập thành cấp số cộng .
Khi đó, hay . Do đó, và phải cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ nên số cách chọn hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ là: .
Với mỗi cách chọn hai số có duy nhất một cách chọn số . Vậy số cách chọn ba số khác nhau từ tập hợp để ba số đó lập thành cấp số cộng là .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 4:
Gọi (m) là độ cao mà quả bóng đạt được sau khi nảy lên ở lần thứ .
Ta có: . Ta có, dãy lập thành cấp số nhân có và công bội . Kể từ lúc thả xuống đến khi quả bóng chạm đất lần thứ , quả bóng đã được nảy lên lần rồi lại rơi xuống. Do quãng đường quả bóng nảy lên và rơi xuống bằng nhau nên tổng quãng đường quả bóng di chuyển được kể từ lúc thả xuống đến khi quả bóng chạm đất lần thứ là: (m). Chọn A.
Câu 5:
Biết rằng khi nung nóng một vật với nhiệt độ tăng từ , mỗi phút tăng trong 70 phút, sau đó giảm mỗi phút trong 50 phút. Hàm số biểu thị nhiệt độ () trong tủ theo thời gian t (phút) có dạng: (a là hằng số). Biết rằng, T(t) là hàm liên tục trên tập xác định. Tìm giá trị của a.
Tại ta có: .
; .
Hàm số liên tục trên tập xác định khi:
. Vậy giá trị của . Chọn A.
Câu 6:
Ta có: .
Suy ra . Vậy . Chọn A.
Câu 7:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình là:
Điều kiện :.
Ta có: BPT
Kết hợp điều kiện: BPT có 1 nghiệm nguyên. Chọn A.
Câu 8:
Cho hàm số có đạo hàm . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có .
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng . Chọn D.
Câu 9:
Cho hàm số . Điểm (với ) thuộc đồ thị hàm số sao cho tiếp tuyến tại cắt các trục lần lượt tại và thỏa mãn . Tính giá trị của biểu thức (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có: vuông tại ta có: .
Gọi là hệ số góc của tiếp tuyến tại của đồ thị hàm số , ta có: .
Ta có: .
Với thì > 0 (thỏa mãn). Suy ra .
Với thì (loại).
Đáp án cần nhập là: .
Câu 10:
Cho hàm số , bảng xét dấu của như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có .
.
Bảng biến thiên của hàm số như sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng . Chọn D.
Câu 11:
Cho hàm số có đạo hàm với mọi . Hàm số có số điểm cực đại là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Từ giả thiết, ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
Ta có .
Từ bảng biến thiên của hàm số ta có
.
Như thế ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy hàm số có 1 điểm cực đại.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 12:
Đặt . Vì nên . Suy ra .
Ta thấy nên hàm số nghịch biến trên .
Do vậy . Vậy . Chọn B.Câu 13:
Ta có: .
.
Ta có nên để hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu thì , và ta cũng suy ra được với mọi nên , .
Ta có:.
Mà nguyên thuộc đoạn , nên .
Vậy có giá trị của thỏa mãn ycbt. Chọn A.
Câu 15:
Ta có: .
; .
Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng . Chọn D.
Câu 16:
Hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Số nghiệm của phương trình là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Xét phương trình: (1).
Số nghiệm của (1) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng .
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, đồ thị hàm số và đường thẳng cắt nhau tại điểm phân biệt nên phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 17:
Tại một nhà máy, gọi là tổng chi phí (tính theo triệu đồng) để sản xuất x tấn sản phẩm A trong một tháng. Khi đó, đạo hàm , gọi là chi phí cận biên, cho biết tốc độ gia tăng tổng chi phí theo lượng gia tăng sản phẩm được sản xuất. Giả sử chi phí cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức: với . Biết rằng triệu đồng, gọi là chi phí cố định. Tính tổng chi phí khi nhà máy sản xuất 100 tấn sản phẩm A trong tháng (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có: .
Suy ra (triệu đồng).
Vậy khi nhà máy sản xuất 100 tấn sản phẩm A trong tháng thì tổng chi phí là 470 triệu đồng.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 18:
Ta có: .
Dựa vào hình vẽ, ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại ; hàm số đạt cực đại tại . Chọn B.
Câu 19:
Đặt . Từ đồ thị ta thấy hàm số đạt cực trị tại và .
Sử dụng phương pháp ghép trục:
Từ bảng biến thiên, phương trình có 3 nghiệm phân biệt . Mà nên .
Vậy có giá trị của thỏa mãn. Chọn D.
Câu 21:
Câu 22:
Để đo khoảng cách từ vị trí đến vị trí ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí đến vị trí và tiến hành đo các góc . Biết ; ; (hình vẽ bên). Hỏi khoảng cách từ vị trí đến vị trí là bao nhiêu mét (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Xét tam giác , ta có: .
Áp dụng định lí sin ta có: . Do đó .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 23:
Diện tích hình phẳng cần tìm là .
Chọn C.
Câu 24:
Ta có
.
Dễ thấy , dựng . Vậy .
Xét tam giác vuông có . Vậy . Chọn B.
Câu 25:
Ông A muốn mua một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng để làm khu vườn. Để chi phí xây dựng bờ rào xung quanh khu vườn là ít tốn kém nhất thì ông A đã mua mảnh đất có kích thước (với là chiều dài, là chiều rộng của khu vườn). Khi đó kết quả của biểu thức bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Để chi phí xây dựng bờ rào là ít tốn kém nhất thì chu vi mảnh đất phải bé nhất.
Gọi (m) là chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật . Suy ra chiều rộng là (m).
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là (m).
Ta có: ; .
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy .
Suy ra chu vi mảnh đất hình chữ nhật bé nhất khi chiều dài bằng , chiều rộng bằng .
Vậy .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 26:
Trong mặt phẳng dựng hình bình hành , kẻ .
Kẻ . Nhận xét nên khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng , bằng khoảng cách từ đến mặt phẳng . Suy ra .
Tam giác có , nên .
Tam giác vuông tại nên .
Chọn B.
Câu 28:
Gọi là trọng tâm của tam giác là trung điểm của
Nối cắt tại suy ra là trọng tâm tứ diện .
Xét tam giác có .
Suy ra //
Khi đó, theo định lí Thales, suy ra Chọn B.
Câu 29:
Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên bán kính của đường tròn bằng khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng ∆. Tức là, .
Vậy bán kính của đường tròn đã cho bằng . Chọn C.
Câu 30:
Gọi . Ta có: .
là hình bình hành nên . Chọn B.
Câu 31:
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng có phương trình: . Xét mặt phẳng , là tham số thực. Tìm giá trị của để mặt phẳng vuông góc với đường thẳng (nhập đáp án vào ô trống).
Đường thẳng có vectơ chỉ phương .
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Để mặt phẳng vuông góc với đường thẳng thì phải cùng phương với , tức là .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 32:
có VTCP và có VTPT là .
qua và nhận làm VTPT.
Suy ra . Chọn A.
Câu 33:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ bên.
Ta gọi thể tích của chiếc mũ là .
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy bằng cm và đường cao cm là .
Thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong và hai trục tọa độ quanh trục là . Khi đó, ta có .
Ta có .
Do parabol có đỉnh nên nó có phương trình dạng . Vì qua điểm nên . Do đó, . Từ đó suy ra (do ).
Suy ra .
Do đó . Chọn B.
Câu 34:
Ta có là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ; là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
Ta có: .
Do vuông góc với và song song với nên là vectơ chỉ phương của .
Khi đó, phương trình của là: . Chọn C.
Câu 35:
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với . Khi đó, .
Gọi thì là hình chiếu vuông góc của trên .
Tọa độ điểm thỏa mãn hệ:
. Chọn C.
Câu 36:
Gọi tọa độ các điểm trên ba tia lần lượt là với .
Vì là trọng tâm tam giác nên .
Gọi phương trình mặt cầu cần tìm là: . Vì đi qua các điểm nên ta có hệ: .
Vậy tọa độ tâm mặt cầu là . Chọn D.
Câu 37:
Gọi là điểm thỏa mãn , suy ra .
Ta có: ; ; .
.
Mà nhỏ nhất nhỏ nhất. Suy ra .
Vậy .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 38:
Khối lượng trung bình của cả ba nhóm học sinh là:
(kg). Chọn D.
Câu 39:
Chọn ngẫu nhiên bi trong bi có .
Số cách chọn bi trong đó có ít nhất bi đỏ là: .
Xác suất để bi được chọn có ít nhất bi đỏ là: . Chọn D.
Câu 40:
Trong tuần lễ bảo vệ môi trường, các học sinh khối 12 tiến hành thu nhặt vỏ lon nước ngọt để tái chế. Nhà trường thống kê kết quả thu nhặt vỏ lon nước ngọt của học sinh khối 12 ở bảng sau:
Số vỏ lon |
|
|
|
|
|
Số học sinh |
|
|
|
|
|
Hãy tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu đã cho như sau:
Số vỏ lon |
|
|
|
|
|
Số học sinh |
|
|
|
|
|
Số học sinh tham gia thu nhặt vỏ lon nước ngọt là .
Gọi lần lượt là số vỏ chai của học sinh khối 12 thu nhặt được xếp theo thứ tự không giảm.
Do ; nên trung vị của mẫu số liệu là .
Ta xác định được và .
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 41:
Gọi là biến cố: “Hệ thống máy thứ nhất hoạt động tốt”;
là biến cố: “Hệ thống máy thứ hai hoạt động tốt”;
là biến cố: “Công ty hoàn thành đúng hạn”.
Ta có là biến cố: “Hệ thống máy thứ nhất hoạt động không tốt”;
là biến cố: “Hệ thống máy thứ hai hoạt động không tốt”;
là biến cố: “Công ty hoàn thành không đúng hạn”.
Theo bài ra ta có: ; . Suy ra ; .
Vì và là hai biến cố độc lập nên và là hai biến cố độc lập. Mà .
Suy ra . Chọn A.
Câu 42:
Gọi là biến cố “Hạt đậu nảy mầm”; là biến cố: “Hạt ngô nảy mầm”.
Biến cố: “Có ít nhất một hạt nảy mầm” là biến cố .
Khi đó:
.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 43:
Bảng dưới đây thống kê số tập bài chấm điểm thi vào 10 môn Toán tại một thành phố năm 2024 của một tổ chấm.
Số tập bài |
|
|
|
|
|
Tần số |
1 |
2 |
4 |
11 |
7 |
Khi đó, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Ta có bảng sau:
Số tập bài |
|
|
|
|
|
Giá trị đại diện |
1,5 |
4,5 |
7,5 |
10,5 |
13,5 |
Tần số |
1 |
2 |
4 |
11 |
7 |
Cỡ mẫu là . Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: . Chọn A.
Câu 45:
Được biết có đàn ông bị mù màu và phụ nữ bị mù màu (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Giả sử số đàn ông bằng số phụ nữ. Chọn một người bị mù màu một cách ngẫu nhiên. Hỏi xác suất để người đó là đàn ông là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần chục nghìn)?
Xét hai biến cố:
A: “Người được chọn là đàn ông”; B: “Người được chọn bị mù màu”.
Theo bài ra ta có: .
Vì số đàn ông bằng số phụ nữ nên ta có và .
Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để một người mù màu được chọn là đàn ông là:
.
Đáp án cần nhập là: .
Câu 46:
Elmon có hộp bánh quy, ban đầu tất cả hộp đều trống. Mỗi ngày, Elmon chọn hai hộp bánh phân biệt bất kì rồi cho vào mỗi hộp một chiếc bánh quy. Hằng đêm, Cookie Monster tìm đến hộp bánh có số bánh nhiều nhất và ăn toàn bộ số bánh trong hộp đó. Nếu quá trình này diễn ra vô hạn thì số bánh nhiều nhất mà Cookie Monster có thể ăn trong một buổi tối là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Giả sử hộp bánh thứ chứa chiếc bánh quy, xét .
Nhận xét: Trước khi Elmon cho bánh vào hộp, ta luôn có .
Chứng minh:
Giả sử và Elmon cho bánh quy vào các hộp chứa và chiếc bánh quy, trong đó . Ta sẽ chứng minh sau khi Cookie Monster ăn bánh vào mỗi đêm, giá trị sau đó của , gọi là cũng thỏa mãn .
Nếu , hành động của Elmon làm tăng lên , trong khi đó hành động của Cookie Monster làm giảm ít nhất , do đó .
Nếu , hành động của Elmon làm tăng lên 2, trong khi đó hành động của Cookie Monster làm giảm ít nhất , do đó .
Vậy trước khi Elmon hành động sẽ không có hộp bánh nào có ít nhất 12 chiếc bánh quy, do đó số bánh lớn nhất Cookie Monster có thể ăn là 12.
Xây dựng:
– Bằng cách chọn 1024 hộp bánh quy trống trong một hàng, Elmon có thể đảm bảo rằng mỗi hộp bánh trong 1024 hộp đều có 1 chiếc bánh quy.
– Bằng cách chọn 512 hộp bánh quy có 1 chiếc bánh trong mỗi lọ trong một hàng, Elmon có thể đảm bảo rằng mỗi hộp bánh trong 512 hộp đều có 2 chiếc bánh quy.
Tiếp tục quá trình trên, Elmon có thể đảm bảo rằng có hộp bánh có chiếc bánh ở mỗi hộp.<
Câu 47:
Trong một giờ kim phút đi được 1 vòng đồng hồ thì kim giờ sẽ đi được vòng đồng hồ. Vậy hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: (vòng đồng hồ/giờ).
Lúc 7 giờ đúng thì kim giờ cách kim phút vòng đồng hồ theo chiều quay của kim đồng hồ.
Khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút lại trùng với kim giờ là: (giờ).
Ta có giờ phút. Chọn B.
Câu 48:
Dựa vào đồ thị, ta có: , tức là số lượng ếch ban đầu là 100 con.
Mặt khác, .
Do đó, số lượng ếch tăng theo hàm số .
Vậy hàm số biểu diễn số lượng ếch sau năm kể từ khi chúng xuất hiện trong ao là:
. Chọn C.
Câu 49:
Thay vào hàm số , ta được:
. Chọn A.
Câu 50:
Gọi thời gian Mark đi vệ sinh là . Từ khi Mark đi vệ sinh quay lại thì thời gian còn lại của bộ phim là . Do khi xem được bộ phim thì Mark đi vào nhà vệ sinh nên là thời gian của bộ phim và là thời gian của bộ phim.
Mặt khác, thời gian từ khi Mark quay lại đến 21 giờ 12 phút gấp sáu lần thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim, nên thời gian từ khi Mark quay lại đến hết phim gấp bảy lần thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim. Suy ra thời gian từ 21 giờ 12 phút đến hết phim bằng thời gian Mark đi vệ sinh và cùng bằng .
Dẫn đến tương ứng với 21 giờ 12 phút trừ 19 giờ, tức là 2 giờ 12 phút.
Từ đó thời gian của bộ phim là tương ứng với 2 giờ 24 phút.
Vậy phim kết thúc lúc 21 giờ 24 phút. Chọn C.
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Những thành ngữ được sử dụng trong bài thơ là: năm thì mười họa, cố đấm ăn xôi.
Giải thích nghĩa:
Năm thì mười họa: họa hoằn lắm, rất hiếm khi, thỉnh thoảng lắm (mới có hoặc xảy ra).
Cố đấm ăn xôi: cố nhẫn nhục, chịu đựng để theo đuổi, hi vọng điều gì.
→ Chọn B.
Câu 55:
Bài thơ Lấy chồng chung (Hồ Xuân Hương) đã thể hiện niềm xót xa, thương cảm cho số kiếp đau đớn, thiệt thòi của người phụ nữ; phê phán chế độ đa thê trong xã hội cũ. Đồng thời khẳng định khát vọng hạnh phúc mãnh liệt của lứa đôi cũng như hạnh phúc gia đình trọn vẹn.
Bài thơ không thể hiện ý ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ. Chọn D.
Câu 56:
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Đoạn trích tập trung miêu tả vẻ đẹp, sức mạnh của Hector với các chi tiết như:
+ Vẻ đẹp: Hector dẫn đầu hàng quân, đeo chiếc khiên tròn…., Người ta bảo đây là một ngôi sao đêm đang đổi ngôi, khi thoát ra khỏi những đám mây đen u ám, sao sáng rực lên trên bầu trời rồi lại rơi chìm vào trong những đám mây khác, sao tắt sáng. Còn ánh sáng đồng của chiếc khiên Hector thì chỉ có thể ví được với ánh chớp của đấng phụ vương Dớt.
+ Hành động: Là người chỉ huy, chàng thoắt ẩn thoắt hiện, khi thì chạy xuống cuối hàng quân để đôn đốc, chỉnh đốn lại đội hình, cổ vũ các tướng sĩ, khi thì lại trở về dẫn đầu hàng quân.
+ Sức mạnh: Vào cuộc chiến, Hector tả xung hữu đột như một con sư tử. Chàng luôn luôn xông lên phía trước giáp chiến với quân thù. Chàng cũng không quên kêu gọi, thúc giục mọi người tiến lên giành lấy vinh quang trong chiến đấu.
→ Chọn C.
Câu 64:
Câu 65:
Giải nghĩa từ:
+ kiệt xuất: vượt trội hẳn lên về giá trị, tài năng so với bình thường.
+ kiệt tác: chỉ tác phẩm nghệ thuật hết sức đặc sắc.
+ phi thường: đặc biệt khác thường, vượt xa mức bình thường tới độ đáng khâm phục.
+ vĩ đại: có tầm cỡ và giá trị lớn lao, đáng khâm phục.
Các từ kiệt xuất, phi thường, vĩ đại đều nói về vẻ đẹp, phẩm chất của người anh hùng. Như vậy kiệt tác là từ không cùng nhóm. Chọn B.
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ngày 17/01, Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội tuyên phạt rất nặng vợ chồng bị cáo Nguyễn Ngọc Cường (SN 1989) và Trần Mỹ Ngọc (SN 1988, ở Long Biên) lần lượt mức án 9 năm và 6 năm, 6 tháng tù vì tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả.
Đoạn trích trên sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí đưa tin về vấn đề pháp luật vì vậy không thể dùng từ mang sắc thái biểu cảm gây hiểu nhầm về nghĩa.
Tòa chỉ tuyên phạt mức án theo quy định của pháp luật nên không đánh giá “nặng” hay “nhẹ”, do đó, sử dụng từ “rất nặng” là sai phong cách ngôn ngữ. Chọn A.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Bài thơ Sang thu được sáng tác năm 1977, thể hiện những cảm nhận tinh tế của tác giả trước những chuyển đổi của thiên nhiên, sức sống của tạo vật trong những khoảnh khắc giao mùa.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Đọc bài thơ Chiều tối, chúng ta không chỉ cảm nhận được dòng suy tư riêng tư của Người, mà còn hiểu được sâu sắc dòng tâm trạng của Nguyễn Ái Quốc trong bước lưu chuyển của vũ trụ, cuộc sống.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những chiếc xe vẫn bon bon chạy trên con đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ có quan niệm văn chương đồng nhất. Ông chủ trương dùng văn chương biểu hiện đạo lí và chiến đấu cho sự nghiệp chính nghĩa.
Câu 76:
Câu 77:
Đối với dạng đề này, HS cần có kiến thức về vốn từ.
Phun: làm cho chất lỏng hoặc chất hơi bị đẩy mạnh ra ngoài thành tia qua lỗ hẹp.
Hút: làm cho chất lỏng, chất khí chuyển chỗ về phía nào đó bằng cách tạo ra ở đó một khoảng chân không.
Xả: thải hơi hoặc nước ra ngoài.
Tháo: làm cho các chi tiết, bộ phận được lắp ghép rời ra khỏi chỉnh thể.
Như vậy, cả A, C và D đều có ý diễn tả một chất/bộ phận thoát ra rời ra ngoài, riêng B là thu/chuyển chỗ về. Chọn B.
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.
Câu 82:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Các dòng không khí di chuyển những đám mây khắp toàn cầu, ________ phân tử mây va chạm vào nhau, _________ với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa.
Ta nhận thấy các từ trong các phương án lựa chọn để điền vào vị trí thứ nhất: những, vô số, nhiều, các đều là những từ chỉ số nhiều nên ta không thể dựa vào vị trí này để chọn được phương án đúng. Ta xem xét đến vị trí số 2. Học sinh giải thích nghĩa của từng từ phân tích sự logic ý nghĩa giữa từ được đặt vào và về câu đứng trước sau nó.
- kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau.
- tạo: làm ra, từ chỗ không có trở thành có và tồn tại.
- cộng hưởng: dao động với biên độ rất lớn.
- bổ sung: thêm vào cho đủ.
Trong 4 từ trên, chỉ có từ kết hợp khi điền vào chỗ trống thứ 2 diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu. → Chọn A.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất , đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Hàng triệu người Argentina đổ ra đường ______ cúp vàng World Cup.
Các từ “đỡ”, “khiêng”, “nâng” đơn thuần thể hiện hành động đưa lên cao, nâng và chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại… cũng như không phù hợp ngữ cảnh của hoạt động. Động từ “rước” có nghĩa là đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc, v.v. để làm lễ đón về hoặc để biểu thị sự vui mừng, phấn khởi trong ngày hội. → Từ phù hợp là từ “rước”
=> Hàng triệu người Argentina đổ ra đường rước cúp vàng World Cup. Chọn D.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tây Tiến – sự thăng hoa của một tâm hồn ________.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
(Trích Chân quê – Nguyễn Bính)
Ý nào sau đây nêu đúng biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vợ anh khéo liệu khéo lo,
Bán một con bò, mua cái ễnh ương
Đem về thả ở gậm giường
Nó kêu ì ọp, lại thương con bò.
(Ca dao)
Tác dụng của biện pháp nói mỉa trong câu ca dao trên là gì?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
(Hai đứa trẻ - Thạch Lam)
Hình ảnh “đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần” diễn tả điều gì?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hoàng Việt: Là trai không làm gì ra tiền thì kể cũng buồn thật. Nhưng cậu nên nhớ: Đồng tiền là phương tiện của người thông minh và là mục đích của kẻ ngu xuẩn. Trông cậu sáng sủa, chắc cậu là người thông minh chứ? Còn việc cậu xin vào xí nghiệp... Muốn trở thành người thợ, thì phải yêu nghề cơ. Cậu có yêu nghề này không?
Ông Quých: Tôi sẽ làm cho chú ấy yêu nghề anh ạ. Xin anh cứ giao chú ấy cho tôi.
Hoàng Việt (mỉm cười): Thôi được, ta nhận thêm chú ấy.
Bà Bộng (Cuống lên): Cám ơn chú giám đốc đi con!
Con bà Bộng: Cháu cám...cám...cám ơn chú ạ”.
(Lưu Quang Vũ, Tôi và chúng ta (tuyển kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt),
NXB Hội nhà văn, 2013)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
– Bẩm con không dám man cửa Trời
Những áng văn con in cả rồi
Hai quyển Khối tình văn thuyết lí
Hai Khối tình con là văn chơi
Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết
Đài gương, Lên sáu văn vị đời
Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch
Đến quyển Lên tám nay là mười
Nhờ Trời văn con còn bán được
Chửa biết con in ra mấy mươi?
(Hầu Trời – Tản Đà)
Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật trữ tình – tác giả Tản Đà – trong đoạn thơ?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Câu thơ “Áo bào thay chiếu anh về đất” sử dụng phép tu từ gì?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.
Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Cụm từ “biệt nhỡn liên tài” được in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đến từ vũ trụ dưới dạng những cụm đá băng, nước rơi từ trên trời xuống những ngọn núi và các khu rừng, mang theo chất dinh dưỡng cho cây. Giọt sương li ti đầu tiên trên lá chính là thời ấu thơ của nước. Từ đó, nó bắt đầu một cuộc hành trình của những chuyến phiêu lưu vô hình trên hành tinh của chúng ta. Sau khi nước rơi dưới dạng mưa, điều gì tiếp theo sẽ xảy ra?
(Trích Bí mật của nước, Masaru Emoto, NXB Lao động, 2019, tr. 88, 89)
Đâu không phải là hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn trên?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?
(Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm)
Lời văn thể hiện thái độ như thế nào của vua Quang Trung với người hiền khi ban chiếu cầu hiền?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Trích Sóng – Xuân Quỳnh)
Tác dụng của phép nghịch ngữ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?
Biện pháp nghịch ngữ: Sử dụng vế câu có ý nghĩa đối lập, tương phản với nhau: con sóng nhớ bờ >< không ngủ được: Sóng mang trong mình nỗi nhớ và sóng chính là nỗi nhớ. Tuy nhiên, điều thú vị là ở chỗ: đã là sóng thì bao giờ cũng thức. Sóng không ngủ.
Lòng em nhớ đến anh><Cả trong mơ còn thức thể hiện quy luật của tình yêu khi làm nổi bật nỗi nhớ trong trái tim người con gái đang yêu – không chỉ tồn tại trong ý thức mà còn len lỏi vào cõi vô thức, xâm nhập cả vào giấc mơ. Chọn A.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:
– Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! Chị Dậu vẫn thiết tha:
– Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại!”
(Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, từ “khốn nạn” (in đậm) có nghĩa là:
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhưng thơ Xuân Diệu chẳng những biểu đạt được tinh thần cố hữu của giống nòi (1). Vả chăng tinh thần một nòi giống có cần gì phải bất di dịch (2). Sao lại bắt ngày mai giống hệt ngày hôm qua?(3) Nêu ra một mớ tính tình, tư tưởng, tục lệ rồi bảo: người Việt Nam phải như thế, là một điều tối vô lí (4). Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống dào dạt chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này.(5)
(Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh, Hoài Chân)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, từ “cố hữu” trong câu (1) có nghĩa là:
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chúng ta cần một xã hội mà trong đó sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người. Chúng ta cần sự phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội. Chúng ta cần một xã hội nhân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ, nhân văn, chứ không phải cạnh tranh bất công, “cá lớn nuốt cá bé” vì lợi ích vị kỉ của một số ít cá nhân và các phe nhóm. Chúng ta cần sự phát triển bền vững, hài hòa với thiên nhiên để bảo đảm môi trường sống trong lành cho các thế hệ hiện tại và tương lai, chứ không phải để khai thác, chiếm đoạt tài nguyên, tiêu dùng vật chất vô hạn độ và hủy hoại môi trường.
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2022)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này?...
(Chí Phèo – Nam Cao)
Cách kể trong đoạn trích có tác dụng gì?
Câu 101:
Phần thi thứ ba: KHOA HỌC
Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏi
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như hình dưới. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
Đáp án đúng là D
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.
Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.
Câu 102:
Đáp án đúng là C
Đổi: 60 km/h = ; ; ;
Xét xe A:
Xét xe B:
Vậy xe A ra khỏi hầm trước xe B.
Câu 103:
Một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn đến hàng đơn vị).
Chọn hệ quy chiếu Oxy sao cho chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động, Oy vuông góc với Ox.
Áp dụng định luật II Newton:
Chiếu lên trục Oy:
Chiếu lên trục Ox:
Từ đây, ta có: a = 1,04 m/s2
Đáp án: a = 1,04 m/s2.
Câu 104:
Đáp án đúng là B
Ta có: .
Tại thời điểm
Phương trình vận tốc của vật là:
Câu 105:
Đáp án đúng là B
Ta có: . Tần số của ánh sáng không đổi nên bước sóng của ánh sáng giảm vì tốc độ truyền ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí.
Câu 106:
Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như hình dưới. Phải đặt điện tích q0 ở trị trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên điện tích q0 có thể cân bằng nhau?
Đáp án đúng là D
Vì hai điện tích trái dấu, nên lực do mỗi điện tích tác dụng lên điện tích q0 chỉ ngược chiều khi đặt q0 trên đường thẳng nối hai điện tích và nằm ngoài khoảng giữa hai điện tích và gần điện tích có độ lớn yếu hơn (gần điện tích -Q hơn). Gọi r1, r2 là khoảng cách từ điện tích đến điện tích q0 và r là khoảng cách giữa hai điện tích ấy.
Vì lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 cân bằng nhau nên:
Mà , nên ta được .
Câu 107:
Đáp án đúng là A
Tỉ số: càng lớn thì càng lớn.
Câu 108:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Suất điện động của nguồn chưa biết. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Tìm giá trị của để nguồn 10 V được nạp điện.
Đáp án đúng là B
Nguồn 10 V được nạp khi có giá trị đủ lớn để triệt tiêu dòng điện do nguồn 10 V tạo ra. Nghĩa là dòng điện chạy qua nguồn 10 V bằng 0 . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng 10 V. Suy ra dòng điện chạy do nguồn phát bằng 4 A. Từ đó, định luật Ohm cho toàn mạch kín:
Câu 109:
Đáp án đúng là C
Câu 110:
Đáp án đúng là C
Khi nhiệt độ tăng, các phân tử khí bên trong lốp xe chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn vào thành lốp, làm tăng áp suất. Do đó người lái xe cần chú ý tránh tình trạng bơm quá căng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của lốp và an toàn khi lái xe. Kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp phù hợp với điều kiện nhiệt độ để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi di chuyển.
Câu 111:
Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như hình vẽ.
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên?
Đáp án đúng là A
Vì đây là quá trình biến đổi đẳng áp. Trong hệ toạ độ VOT, đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài qua gốc toạ độ, nên Hình A thoả mãn.
Câu 112:
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 113:
Một học sinh đặt 4 nam châm thử tại 4 vị trí khác nhau trong từ trường gây ra bởi thanh nam châm thẳng. Một học sinh khác mô tả sự định hướng của các nam châm thử này như hình vẽ dưới. Trong hình này có bao nhiêu nam châm thử được mô tả đúng sự định hướng?
Đáp án đúng là A
Dựa vào quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều đường sức từ bên ngoài thanh nam châm đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam. Kim nam châm có có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó. Kim nam châm mô tả đúng là vị trí 1 và 3.
Câu 114:
Đáp án đúng là D
Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 kg quặng uranium:
hạt.
Năng lượng toả ra của vụ nổ:
Số số điện tương đương:
Câu 115:
Đáp án đúng là B
Số vòng dây mang dòng điện 100 A để tạo ra một từ trường cần thiết bên trong máy MRI xác định bởi biểu thức:
vòng
Câu 116:
Đáp án đúng là A
Điện trở của cuộn dây dẫn điện xác định bởi biểu thức:
Câu 117:
Đáp án đúng là D
Công suất toả nhiệt của dây dẫn: .
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi máy MRI làm việc trong 30 phút:
Chi phí cần phải chi trả do nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn này khi máy MRI làm việc một lần trong 30 phút là: 330,15.1 600 = 528 240 đồng.
Câu 118:
Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm. Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại giải phóng năng lượng. Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau là
(g) + (g) 2NO(g)
Chọn B.
Câu 119:
Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen phản ứng của người được biểu diễn đơn giản như sau:
Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, biện pháp nào sau đây giúp oxygen lên não nhiều hơn?
Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn cần hít thở sâu, trồng nhiều cây xanh, bảo vệ không khí không bị ô nhiễm để không khí trong lành, nồng độ oxygen trong không khí ổn định.
Chọn A.
Câu 120:
Câu 121:
⇒ Trong phản ứng chlorine vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Chọn D.
Câu 122:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch dư.
(c) Cho dung dịch vào dung dịch
(d) Cho vào dung dịch đun nóng.
(e) Cho dung dịch vào dung dịch
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
(a) ; sau đó
→ Thỏa mãn.
(b)
→ Không thỏa mãn.
(c)
→ Không thỏa mãn.
(d)
→ Không thỏa mãn.
(e)
→ Thỏa mãn.
Vậy có 2 trong 5 thí nghiệm thỏa mãn yêu cầu.
Chọn C.
Câu 123:
lít
Chọn B.
Câu 124:
Mẫu X gồm có NaOH (a mol) và (b mol)
* Khi hòa tan hoàn toàn trong HCl xảy ra các phản ứng hóa học sau:
NaOH + HCl → NaCl + (1)
(2)
⇒ Dung dịch Y thu được gồm HCl dư và NaCl.
* Tiến hành chuẩn độ dung dịch Y với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + (3)
Ta có:
⇒ phản ứng hết với 100 mL dung dịch Y là: 0,00263.10 = 0,0263 mol
Theo bài, ta có hệ phương trình:
Hàm lượng trong mẫu X là:
Chọn D.
Câu 125:
Tinh dầu nhẹ hơn nước nên nằm phía trên.
Chọn C.
Câu 126:
Phát biểu A sai, vì: Ethanol không hòa tan được trong môi trường kiềm do không có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề.
Phát biểu B sai, vì: Xăng E5 RON 92 gồm 5% ethanol và 95% xăng RON 92 về thể tích.
Phát biểu C đúng.
Phát biểu D sai, vì: Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn so với propane và dimethyl ether.
Chọn C.
Câu 127:
Malic acid là một loại acid tự nhiên, thường được tìm thấy trong các loại trái cây, đặc biệt là quả táo và các loại rau. Công thức cấu tạo của malic acid được cho như sau:
Phát biểu nào sau đây về malic acid là đúng?
Phát biểu A sai, vì: Công thức phân tử của malic acid là
Phát biểu B sai, vì: 1,0 mol malic acid phản ứng được tối đa với 3,0 mol K.
Phát biểu D sai, vì: Dung dịch malic acid tác dụng được với giải phóng khí
Chọn C.
Câu 128:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
A --> B --> C --> D
Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ. A là hydrocarbon (điều kiện thường ở trạng thái khí) có Phân tử các chất B, C, D có tính đối xứng cao. B là hợp chất chứa vòng benzene. Cho các phát biểu sau:
(a) A là alkyne.
(b) B tác dụng với (chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1) thu được một dẫn xuất monochloro duy nhất.
(c) Phản ứng của B với dung dịch xảy ra ở nhiệt độ thường.
(d) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong D là 34,78%.
Số phát biểu đúng là
A là hydrocarbon có
Lại có A ở thể khí điều kiện thường (không quá 4C) nên A là
Công thức cấu tạo của A là
B, C, D có tính đối xứng cao nên:
B là C là D là
(Các nhóm thế đều ở vị trí 1, 3, 5)
(a) Đúng.
(b) Đúng, dẫn xuất duy nhất là (Các nhóm thế đều ở vị trí 1, 3, 5).
(c) Sai, phản ứng với B với cần đun nóng.
(d) Sai, D có %O = 29,63%.
Chọn B.
Câu 129:
Phổ IR của hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) và số sóng hấp thụ của một số
loại liên kết được biểu diễn ở hình sau:
Tín hiệu hồng ngoại của liên kết O - H có đặc điểm là chân rộng và đỉnh tù. Phổ
khối lượng (MS) của hợp chất X có peak ion phân tử ở giá trị m/z = 74.
Cho 0,1 mol chất X tác dụng với 175 mL dung dịch NaOH 1,0 M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được a gam chất rắn khan, trong đó có chứa chất hữu cơ Y, biết
Giá trị của a là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án:
X có số sóng hấp thụ ở Þ X có liên kết −C=O.
X có số sóng hấp thụ ở Þ X có liên kết −C−O.
X có số sóng hấp thụ ở (chân hẹp, đỉnh nhọn) Þ X có liên kết C – H Þ X là ester.
Mà phổ MS của hợp chất X có peak ion phân tử ở giá trị m/z = 74 Þ
Þ X là
Mà thuỷ phân X thu được hợp chất hữu cơ Y có
Þ X có công thức cấu tạo là:
Vậy Y là:
Có
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án: 11,2.
Câu 130:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các amino acid là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) Glycine tác dụng với ethanol có mặt HCl thu được ester là
(3) Ở pH = 2, alanine di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.
(4) Cho ethylamine dư vào dung dịch thu được dung dịch có màu xanh đặc trưng.
(5) Methylamine có tính base yếu hơn ammonia.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai vì: Glycine tác dụng với ethanol có mặt HCl thu được
Phát biểu (5) sai vì: Methylamine có tính base mạnh hơn ammonia.
Chọn A.
Câu 131:
Tinh bột thuộc loại polysaccharide.
Chọn B.
Câu 132:
Số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3. Vậy nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa.
Chọn B.
Câu 133:
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức chiều thuận.
Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận.
Chọn C.
Câu 134:
→ N2.
Sau khi ngưng tụ còn lại khí N2 ⟹ = 0,3 mol = (ban đầu).
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
mchất rắn giảm = mO phản ứng = 12,8 gam ⟹ nO phản ứng = 0,8 mol.
Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: (ban đầu) = 2nO phản ứng ⟹ (ban đầu) = 0,8 (mol).
Ta thấy: ⟹ Hiệu suất tính theo H2.
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 0,3 0,8 (mol)
Phản ứng: x 3x 2x (mol)
Sau: (0,3 − x) (0,8 − 3x) 2x (mol)
Câu 135: Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Câu 136:
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
- Tế bào là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật vì các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.
Chọn A.
Câu 137:
Câu 138:
A. Sai. pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45.
C. Sai. Khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm.
D. Sai. Giảm nồng độ CO2 trong máu thì pH máu tăng.
Chọn B.
Câu 139:
Cung phản xạ “co ngón tay của người” được mô tả theo sơ đồ sau:
Chọn C.
Câu 140:
Cho hình ảnh sau có các kí tự A, B, C, D phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cấu trúc đó?
Các cấu trúc A, B, C, D lần lượt là: Nhụy, Nhị, Hoa cái, Hoa đực.
D. Sai. Mỗi hoa C và hoa D chỉ mang một cơ quan sinh sản cái hoặc đực nên đây là các hoa đơn tính. Chọn D.
Câu 141:
Câu 142:
Câu 143:
A. Sai. Vì đối với giống có kiểu gene đồng hợp (thuần chủng), khi tiến hành tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống. Chỉ có giống dị hợp mới dẫn tới thoái hóa giống.
B. Sai. Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số allele của quần thể mà chỉ làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp.
C. Đúng. Nguyên nhân là vì ở các quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm dần và sau nhiều thế hệ thì tỉ lệ dị hợp tiến tới = 0 nên quần thể chủ yếu chỉ gồm các dòng thuần chủng.
D. Sai. Vì quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tính đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự thụ phấn.
Chọn C.
Câu 144:
Câu 145:
Câu 146:
B, D. Sai. Quần thể có kích thước nhỏ thường chịu tác động lớn của các nhân tố từ môi trường sống → nếu môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.
C. Sai. Quần thể sinh sản tự phối → độ đa dạng di truyền kém hơn quần thể ngẫu phối → nếu môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.
A. Đúng. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối → quần thể có vô số biến dị tổ hợp → dù môi trường sống thường xuyên thay đổi thì quần thể vẫn có khả năng thích nghi được do tiềm ẩn sẵn kiểu gene thích nghi với môi trường mới.
Chọn A.
Câu 147:
Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật cũng sẽ tách ra khỏi cá lớn.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I. Sai. Các loài vi sinh vật không sống trên cơ thể và cũng không gây hại cho cá ép nên đây không phải mối quan hệ kí sinh.
Chọn A.
Câu 148:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gene A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt có kiểu gene aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
- Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành là 0,2 AA : 0,8 Aa → Cho các cây trưởng thành ở thế hệ xuất phát tự thụ phấn (0,8 Aa tự thụ phấn sẽ sinh ra 3 loại kiểu gene là 0,2 AA : 0,4 AA : 0,2 aa; 0,2 AA tự thụ phấn sẽ sinh ra 0,2 AA) → Tỉ lệ hợp tử ở F1 là: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
- Vì hạt aa không nảy mầm được nên tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành F1 là: → Cho các cây trưởng thành ở thế hệ F1 tự thụ phấn → Tỉ lệ hợp tử ở F2 là: .
- Như vậy, ở F2 hạt nảy mầm gồm có và → Lấy ngẫu nhiên một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là 5/8 + 1/4 = 87,5%. Đáp án: 87,5%.
Câu 149:
Câu 150:
Câu 151:
A. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành giảm dần ở quần thể N = 20, tương ứng với sự giảm về mức độ đa dạng di truyền → độ đa dạng di truyền tác động lên khả năng sống sót của cá thể, đặc biệt ở các quần thể nhỏ.
B. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thể hiện sức sống của ruồi dao động quanh mức cân bằng ở quần thể có N = 60, chỉ giảm ở quần thể có N = 20 và N = 100.
C. Sai. Quần thể N = 100 có tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thấp hơn quần thể N = 60.
D. Đúng. Ở quần thể N = 100, số lượng cá thể lớn, mật độ cá thể cao (do được nuôi trong lọ), làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể → khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể ở mức thấp hơn so với cá thể ở quần thể có mật độ vừa phải N = 60.
Chọn D.
Câu 152:
Tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại:
+ Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến hoặc chế độ thuộc địa.
+ Tuy nhiên, sự phát triển đó gặp phải nhiều rào cản của nhà nước phong kiến hay chính sách cai trị hà khắc của chính quốc ở thuộc địa.
→ Để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, cần phải xóa bỏ những rào cản đó. Chọn A.
Câu 153:
Văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại được hình thành dựa trên các cơ sở về:
+ Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi…).
+ Cư dân, tộc người và tổ chức xã hội.
+ Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.
→ Chọn D.
Câu 154:
Câu 155:
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra với các nước Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít;
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh;
+ Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận,...
- Khối Đồng minh chống phát xít đã được thành lập từ năm 1942.
→ Chọn D.
Câu 156:
Năm 1999, Cam-pu-chia gia nhập và trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
Chọn B.
Câu 157:
Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài
+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc. → Chọn A.
Câu 158:
Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. “Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao” (Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?
Một số khó khăn của quân Nam Hán khi xâm lược Việt Nam được phản ánh qua đoạn tư liệu:
+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
+ Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
+ Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
→ Chọn C.
Câu 159:
Câu 160:
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm. Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. |
Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?
Ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?
+ Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
+ Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
+ Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
→ Chọn D.
Câu 161:
Các thông tin nào sau đây là đúng về Phong trào Đông Du (1905-1908)?
I. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cùng các sĩ phu yêu nước khác tổ chức.
II. Từ phong trào Đông Du, Nhật Bản đã hỗ trợ, giúp đỡ Việt Nam giải phóng dân tộc.
III. Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ.
IV. Phong trào Đông Du đã bước đầu đặt nền móng cho quan hệ Việt Nam-Nhật Bản.
Các thông tin đúng là:
+ Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ, ví dụ như: Ô-ku-mu-ra; Ca-si-qua-ba-ra Bun-ta-rô, bác sĩ A-xa-ba Xa-ki-ta-rô,… Những nhân sĩ tiến bộ người Nhật Bản đã giúp đỡ tận tình cho Phan Bội Châu và các du học sinh Việt Nam cả về vật chất và tinh thần. Ví dụ: năm 1908, phong trào Đông Du tan rã. Trong hoàn cảnh khó khăn, Phan Bội Châu thay mặt những thành viên còn lại trên đất Nhật viết một bức thư thỉnh cầu giúp đỡ đến bác sĩ A-sa-ba Xa-ki-ta-ro, người từng cứu giúp một lưu học sinh người Việt. Ngay khi nhận được thư, bác sĩ Xa-ki-ta-ro đã gửi tặng 1700 yên Nhật-một số tiền lớn lúc đó.
+ Phong trào Đông Du đã bước đầu đặt nền móng cho quan hệ Việt Nam-Nhật Bản. Chọn C.
Câu 162:
Câu 163:
Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp:
+ Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa cũng đem đến nhiều tác động tích cực.
+ Xu thế toàn cầu hóa không chỉ diễn ra ở các nước tư bản.
+ Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp là ý nghĩa của cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX.
- Xu thế toàn cầu hóa đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia. Chọn A.
Câu 164:
Câu 165:
Câu 166:
Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động cuộc toàn quốc kháng chiến chống Pháp do hành động bội ước, xâm lược của thực dân Pháp. Cụ thể:
+ Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946, nhưng thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược Việt Nam, gây ra các cuộc xung đột vũ trang ở khu vực Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội…Đặc biệt ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán các lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận, chậm nhất là sáng ngày 20/12/1946, thực dân Pháp sẽ hành động.
+ Trước tình thế đó, Hội nghị bất thường ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp trong hai ngày 18 và 19/12/1946, quyết định phát động cả nước kháng chiến.
→ Chọn B.
Câu 167:
Kháng chiến toàn dân là một nội dung cơ bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp vì:
+ Vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (cách mạng là sự nghiệp của quần chúng) và kinh nghiệm đánh giặc giữ nước của cha ông.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp là cuộc kháng chiến bảo vệ nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng nên phải do nhân dân tiến hành.
+ Tiến hành một cuộc kháng chiến toàn dân sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Đồng thời làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.
+ Kháng chiến toàn dân là cơ sở để kháng chiến toàn diện và lâu dài.
→ Chọn A.
Câu 168:
Câu 169:
Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa
Câu 170:
Câu 171:
Câu 172:
Câu 173:
An ninh toàn cầu chính là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn TG.
→ Chọn D.
Câu 174:
Cho bảng số liệu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Campuchia giai đoạn 2015 - 2022:
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
Xuất khẩu |
8557,7 |
11278,1 |
14844,8 |
17412,1 |
16949,6 |
20750,5 |
Nhập khẩu |
11797,4 |
14284,5 |
19735,4 |
18968,1 |
25490,6 |
29997,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của Campuchia giai đoạn 2015 - 2022?
Câu 175:
Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:
(Đơn vị: 0C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||||||||||||
Hà Nội |
16,4 |
17 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
|||||||||||||||
Tp. Hồ Chí Minh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
Xem đáp án
Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn Thành phố Hồ Chí Minh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. → Chọn A.
Câu 176: Cho bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021 (Đơn vị: %).
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Xem đáp án
Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm trong giai đoạn 1999 – 2021, giảm từ 33,1% xuống còn 24,1%. → Chọn C. Câu 177: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật. → Chọn A. Câu 178: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005?
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Xem đáp án
Biểu đồ thể hiện cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Vì: - Số năm: 2. - Đơn vị: %. - Dạng biểu đồ: Tròn. → Chọn C. Câu 179: Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
Xem đáp án
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân. → Chọn C.
Câu 180:
Xem đáp án
Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi để sản xuất lương thực với quy mô lớn và năng suất cao. → Chọn B.
Câu 181: Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. → Chọn D.
Câu 182: Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Xem đáp án
Định hướng phát triển nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa và chất lượng cao. → Chọn A.
Câu 183: Hệ thống sông trong vùng Đông Nam Bộ thuộc hệ thống
Xem đáp án
Hệ thống sông trong vùng Đông Nam Bộ thuộc hệ thống sông Đồng Nai. → Chọn C.
Câu 184: Những đặc điểm nào sau đây của sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản?
Xem đáp án
Những đặc điểm của sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản là bãi triều rộng, diện tích mặt nước lớn. → Chọn D.
Câu 185: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do:
Xem đáp án
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. → Chọn A.
Câu 186: Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence. We admire Mr. Lam _______ is a great firefighter.
Xem đáp án
Kiến thức về đại từ quan hệ A. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người. B. whose: chỉ sự sở hữu của cả người và vật, theo sau luôn là danh từ. C. which: đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật, theo sau có thể là cụm vị ngữ hoặc mệnh đề. D. whom: làm tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ. Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Mr. Lam” phía trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Chọn A. Dịch: Chúng tôi ngưỡng mộ anh Lâm, một người lính cứu hỏa cừ khôi. Câu 187: The boy delayed _______ the classroom despite being late.
Xem đáp án
Kiến thức về cụm từ, từ vựng A. arriving at: đến B. entering: bước vào C. joining at: tham gia D. reaching: đạt tới, đi tới Chọn B. Dịch: Cậu bé trì hoãn việc bước vào lớp dù đã muộn giờ. Câu 188: People _______ eat a balanced diet to stay healthy.
Xem đáp án
Kiến thức về động từ khuyết thiếu A. would + V-inf: quá khứ của ‘will’, mang nghĩa là ‘sẽ’ B. hope to + V-inf: hy vọng làm gì C. had to + V-inf: quá khứ của ‘have to’, mang nghĩa ‘phải làm gì’ D. should + V-inf: nên làm gì, dùng để đưa ra lời khuyên Chọn D. Dịch: Mọi người nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng để giữ gìn sức khỏe. Câu 189: What is the most _______ city in the world?
Xem đáp án
Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn A. lifelike /ˈlaɪflaɪk/ (adj): sống động, trông như thật B. livable /ˈlɪvəbl/ (adj): đáng sống C. alive /əˈlaɪv/ (adj): còn sống (không dùng trước danh từ) D. lasting /ˈlɑː.stɪŋ/ (adj): lâu dài, bền Chọn B. Dịch: Thành phố nào đáng sống nhất trên thế giới? Câu 190: Mai _______ taking vocational training after finishing high school next month.
Xem đáp án
Kiến thức về thì động từ Thì hiện tại tiếp diễn đi với “think of/about” diễn tả sự lên kế hoạch hoặc quyết định việc gì đó. Chọn A. Dịch: Mai đang nghĩ đến việc học nghề sau khi học xong trung học vào tháng tới. Câu 191: Her speech was _______ to all students in the hall yesterday.
Xem đáp án
Kiến thức về từ loại A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): động viên, khích lệ B. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/, /ɪnˈkɜːrɪdʒmənt/ (n): sự động viên C. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (adj): có tính chất khích lệ D. encouraged /ɪnˈkʌrɪdʒd/, /ɪnˈkɜːrɪdʒd/ (adj): được khích lệ Chỗ trống sau ‘to be’ thiếu một tính từ. Tính từ đuôi -ing miêu tả đặc điểm, tính chất của điều gì đó, tính từ đuôi -ed thể hiện cảm nhận của ai đó → Chọn C. Dịch: Bài phát biểu của cô ấy đã khích lệ tất cả học sinh trong hội trường ngày hôm qua. Câu 192: If Mike _______ taller, he would be admitted to the basketball team.
Xem đáp án
Kiến thức về câu điều kiện Câu điều kiện loại 2: If + S + were + O, S + would/could + V-inf. (chỉ sự việc không có thật ở hiện tại) Chọn C. Dịch: Nếu Mike cao hơn, anh ấy sẽ được nhận vào đội bóng rổ. Câu 193: Households are advised to replace current lightbulbs with more _______ ones.
Xem đáp án
Kiến thức về từ vựng A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy B. economic /ˌekəˈnɒmɪk/, /ˌiːkəˈnɑːmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế C. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (adj): sôi nổi D. efficient /ɪˈfɪʃnt/ (adj): hiệu quả Chọn D. Dịch: Các hộ gia đình được khuyến cáo nên thay thế bóng đèn hiện tại bằng loại bóng đèn có hiệu suất cao hơn. Câu 194: The government will get city dwellers _______ 20% of their carbon footprint.
Xem đáp án
Kiến thức về thể sai khiến - Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf. = S + have (chia động từ) + somebody + V-inf. Chọn D. Dịch: Chính phủ sẽ yêu cầu người dân thành phố giảm 20% lượng khí thải carbon của họ. Câu 195: Students had better _______ future employment opportunities when choosing their major in college.
Xem đáp án
Kiến thức về kết hợp từ A. make the best of sth: tận dụng tối đa cái gì B. take sth into account: xem xét, cân nhắc cái gì C. require attention from: cần có sự chú ý từ D. be of assistance to sth: có ích cho cái gì Chọn B. Dịch: Sinh viên nên cân nhắc đến các cơ hội việc làm trong tương lai khi lựa chọn chuyên ngành học ở trường đại học. Câu 196: Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question. Marie Curie was recognized as an important figure in the field of radioactivity.
Xem đáp án
Kiến thức về từ đồng nghĩa - recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v): công nhận A. consider /kənˈsɪd.ər/, /kənˈsɪd.ɚ/ (v): coi như B. name /neɪm/ (v): đặt tên C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý, đồng tình D. choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn → recognize = consider. Chọn A. Dịch: Marie Curie được công nhận là một nhân vật quan trọng trong lĩnh vực phóng xạ. Câu 197: To save money, he decided to cut down on dining at restaurants.
Xem đáp án
Kiến thức về từ đồng nghĩa - cut down on sth (phr. v): cắt giảm cái gì A. minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm đến tối thiểu B. underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp C. lessen /ˈlesn/ (v): giảm bớt, làm nhỏ lại D. abolish /əˈbɒlɪʃ/, /əˈbɑːlɪʃ/ (v): bãi bỏ (luật lệ) → cut down on = lessen. Chọn C. Dịch: Để tiết kiệm tiền, anh ấy đã quyết định cắt giảm khoản ăn uống tại nhà hàng. Câu 198: Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question. They visited the ancient site to enquire about the origins of the artifacts.
Xem đáp án
Kiến thức về từ trái nghĩa - enquire about sth: tìm hiểu về cái gì A. question /ˈkwestʃən/ (v): tra hỏi B. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát D. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): ngó lơ → enquire about >< ignore. Chọn D. Dịch: Họ đến thăm di tích cổ để tìm hiểu về nguồn gốc của các hiện vật. Câu 199: This project brings together researchers to study how confusion can assist digital learning.
Xem đáp án
Kiến thức về từ trái nghĩa - confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn A. sense of clarity: cảm giác rõ ràng B. lack of certainty: thiếu sự chắc chắn C. moment of suspicion: khoảnh khắc nghi ngờ D. state of calmness: trạng thái bình tĩnh → confusion >< sense of clarity. Chọn A. Dịch: Dự án này tập hợp các nhà nghiên cứu để nghiên cứu xem cảm giác nhầm lẫn có thể hỗ trợ việc học kỹ thuật số như thế nào. Câu 200: Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
Lan: How was your weekend? John: _____________
Xem đáp án
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp Lan: Cuối tuần của bạn thế nào? John: _____________ A. Tôi đang cảm thấy khỏe. B. Tôi không nhớ. C. Rất tuyệt! D. Sẽ ổn thôi. Chọn C. Câu 201: James: Thank you for driving me home. Minh: _____________
Xem đáp án
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp James: Cảm ơn cậu đã đưa tớ về nhà. Minh: _____________ A. Tôi rất cảm kích điều đó. B. Không có gì. C. Làm ơn, cho phép tôi! D. Đừng lo lắng về điều đó! Chọn B. Câu 202: Tracy: Do you want to try driving my car, to see how you like it? Carly: Yeah, sure, _____________
Xem đáp án
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp Tracy: Cậu có muốn thử lái chiếc xe của tớ xem có thích không? Carly: Yeah, được, _____________ - give it a shot: thử cái gì đó Chọn D. Tớ sẽ thử. Câu 203: Ann: Would you like to talk about it, or would you rather I gave you space? Thuy: _____________
Xem đáp án
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp Ann: Cậu có muốn nói về chuyện đó không, hay cậu muốn ở một mình? Thúy: _____________ A. Tớ vẫn chưa chắc nên giải quyết vấn đề này như thế nào. B. Hiện tại tớ muốn ở một mình hơn, nếu được. C. Tớ đánh giá cao sự cảm thông của bạn, nhưng tớ đang xử lý nó trong nội tâm. D. Nó hơi phức tạp, vì vậy tớ muốn bỏ qua mọi câu hỏi về nó. Chọn B. Câu 204: Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
a. In that case, I’ll draw you a map. b. If you can wait five minutes, I’ll walk you there. c. Where can I get good pho around here? d. I’m in a hurry and need to leave now.
Xem đáp án
Kiến thức về sắp xếp hội thoại Chọn A. Dịch: c. Tớ có thể tìm quán phở ngon nào ở đâu quanh đây nhỉ? b. Nếu cậu có thể đợi năm phút, tớ sẽ dẫn cậu đến đó. d. Tớ đang vội và cần phải đi ngay bây giờ. a. Vậy thì tớ sẽ vẽ cho cậu cái bản đồ đến đó vậy. Câu 205: a. Right, people on floating markets advertise in this special way. b. Why do people hang fruits in front of their boats? c. Oh, fruits are sold on these boats, aren’t they? d. By doing so, sellers don’t have to shout aloud.
Xem đáp án
Kiến thức về sắp xếp hội thoại Chọn D. Dịch: b. Tại sao người ta treo trái cây trước thuyền nhỉ? d. Làm vậy thì người bán không cần phải rao lớn để bán hàng. c. Ồ, trái cây được bán trên những chiếc thuyền này phải không? a. Đúng vậy, người dân chợ nổi quảng cáo hàng hóa theo cách đặc biệt này. Câu 206: a. I suppose you could always tell the truth. b. What excuse will you give for not finishing your report? c. Oh, yeah, you’re right. d. I think I’ll say I got sick last night from bad seafood. e. Didn’t that happen to you last month? f. I can’t do that. I’ll fail for sure.
Xem đáp án
Kiến thức về sắp xếp hội thoại Chọn C. Dịch: b. Lý do cậu định biện minh cho việc không hoàn thành báo cáo là gì đây? d. Tớ nghĩ là tớ sẽ nói do tối qua bị ốm vì ăn phải hải sản không tươi. e. Không phải tháng trước cậu cũng lấy lí do đó rồi à? c. Ờ, cậu nói đúng. a. Tớ nghĩ cậu cứ nói sự thật là được mà. f. Không được đâu, tớ sẽ bị trượt ngay. Câu 207: a. Well, as someone who drives a car, I’m acutely aware of it. b. Then I propose joining me in using public transportation. Cars only contribute to the problem. c. No. I redeem my commute time by reading a book, so I’m not paying attention to traffic. d. Does the congestion seem worse to you today? e. Surely you noticed that traffic was bumper to bumper. f. I’m not the right person to ask, as I take the bus.
Xem đáp án
Kiến thức về sắp xếp hội thoại Chọn D. Dịch: d. Hôm nay tình trạng tắc nghẽn có vẻ tồi tệ hơn với cậu nhỉ? f. Hỏi tớ không đúng rồi vì tớ bắt xe buýt. e. Thế chắc cậu cũng thấy là giao thông đông đúc chứ. c. Không. Tớ tận dụng thời gian đó bằng cách đọc sách nên không chú ý đến giao thông a. Chà, là một người lái ô tô, tớ thấy rõ tình trạng kẹt xe. b. Vậy tớ đề xuất cậu cũng nên đi bằng phương tiện công cộng đi. Ô tô chỉ góp phần làm tắc đường thêm mà thôi. Câu 208: Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Digital reading may be better for students than print reading.
Xem đáp án
Kiến thức về câu so sánh Dịch: Đọc sách điện tử có thể tốt hơn đối với sinh viên so với đọc sách in. → Cấu trúc: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O. A. Đọc sách in có thể không tệ đối với sinh viên như đọc sách điện tử. → Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O. B. Đọc sách in có thể không tốt đối với sinh viên như đọc sách điện tử. → Đúng. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O. C. Đọc sách in chắc chắn tốt hơn đối với sinh viên so với đọc sách điện tử. → Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O. D. Đọc sách in chắc chắn tệ hơn đối với sinh viên so với đọc sách điện tử. → Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O. Chọn B. Câu 209: The cake was so delicious that everyone asked for a second serving.
Xem đáp án
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa Dịch: Chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm một phần nữa. → Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà… A. Đó là chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm một phần nữa. → Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà… B. Chiếc bánh quá ngon đến nỗi mọi người không muốn ăn thêm một phần nữa. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì C. Mọi người đều muốn ăn thêm một phần bánh ngon nữa. → Sai nghĩa. Cấu trúc: ask for sth to be Vp2/V-ed: muốn/yêu cầu cái gì được làm D. Mọi người đều được đưa thêm một phần bánh ngon nữa. → Sai nghĩa. Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + Vp2/V-ed. Chọn A. Câu 210: The results of her hard work brought my little sister great joy.
Xem đáp án
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa Dịch: Kết quả của sự chăm chỉ đã mang lại cho em gái tôi niềm vui lớn. → Cấu trúc: bring somebody great joy: mang lại cho ai đó niềm vui lớn A. Kết quả của sự chăm chỉ đã làm em gái tôi ngạc nhiên một cách thích thú. → Sai nghĩa. Cấu trúc: pleasantly surprise somebody: khiến ai đó ngạc nhiên một cách thích thú B. Em gái tôi đã học được giá trị của sự chăm chỉ từ kết quả của mình. → Sai nghĩa. Cấu trúc: learn something from somebody/something: học được gì từ ai/cái gì C. Em gái tôi đã rất vui mừng với kết quả của sự chăm chỉ của mình. → Đúng. Cấu trúc: be thrilled with…: vui mừng với… D. Những gì em gái tôi đạt được thông qua sự chăm chỉ thật tuyệt vời. → Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh từ: What/Where/If… + S + V Chọn C. Câu 211: Immediately after the last bell chimed, the students hastily left the classroom for summer vacation.
Xem đáp án
Kiến thức về câu đảo ngữ Dịch: Ngay sau khi tiếng chuông cuối cùng vang lên, học sinh vội vã rời khỏi lớp học để nghỉ hè. A. Ngay khi nghe thấy tiếng chuông cuối cùng, học sinh đã nhanh chóng bắt đầu chuẩn bị hành lý cho kỳ nghỉ hè. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì… B. Học sinh không lãng phí chút thời gian trong lớp học một khi tiếng chuông cuối cùng báo hiệu kỳ nghỉ hè bắt đầu. → Sai nghĩa. C. Sau tiếng chuông cuối cùng, học sinh háo hức tập trung bên ngoài lớp học để lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè. → Sai nghĩa. D. Ngay khi tiếng chuông cuối cùng vang lên, học sinh đã chạy ra khỏi lớp học để tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình. → Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì… Chọn D. Câu 212: Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
The clouds are gathering. It’s going to rain.
Xem đáp án
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn Dịch: Mây đang tụ lại. Trời sắp mưa. A. Có lẽ trời sẽ mưa vì mây đang tụ lại. → Đúng. Cấu trúc: be on the way: trên đường đi (nghĩa đen), chỉ điều gì đó sắp xảy ra, diễn ra (nghĩa bóng); as + clause: vì B. Khi mây tụ lại, mưa có thể to hơn. → Sai nghĩa. Ở câu gốc, trời chưa mưa. Ở câu này, mưa rồi và chỉ mưa to hơn khi mây tụ lại. C. Mưa là kết quả chắc chắn của mây tụ lại. → Sai nghĩa. Việc mây tụ lại chưa chắc sẽ dẫn đến kết quả trời sẽ mưa. D. Có lẽ trời sẽ mưa ngay khi mây tụ lại. → Sai nghĩa. Ở câu gốc, mây đang tụ lại rồi chứ không phải chưa diễn ra. Chọn A. Câu 213: I can ask someone to take me there or use public transport. I prefer the latter choice.
Xem đáp án
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa Dịch: Tôi có thể nhờ người đưa tôi đến đó hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn. A. Tôi có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng, vì vậy tôi không cần phải nhờ người đưa tôi đến đó. → Sai nghĩa. Cấu trúc: (not) need to V: (không) cần làm gì B. Tôi thích đến đó bằng phương tiện giao thông công cộng hơn là nhờ người đưa đến. → Đúng. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì C. Tôi sẽ thử sử dụng phương tiện giao thông công cộng trước khi nhờ người đưa đến đó. → Sai nghĩa. Cấu trúc: try + V-ing: thử làm gì đó; before + V-ing: trước khi làm gì D. Tôi quyết định sử dụng phương tiện giao thông công cộng mà không nhờ ai đưa tôi đến đó cả. → Sai nghĩa. Cấu trúc: decide to V: quyết định làm gì; without + N/V-ing: mà không… Chọn B. Câu 214: They did not have access to education. It restricted their ability to reach their career targets.
Xem đáp án
Kiến thức về câu chẻ Dịch: Họ không được đi học. Điều này hạn chế khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ. A. Họ có thể vượt qua hạn chế về cơ hội nghề nghiệp khi họ được đi học. → Sai nghĩa. Ngược nghĩa với câu gốc. B. Rõ ràng là việc được đi học đã giúp họ đạt được ước mơ nghề nghiệp của mình. → Sai nghĩa. Ngược nghĩa với câu gốc. C. Nếu họ được đi học, họ sẽ có thể hướng tới mục tiêu nghề nghiệp của mình. → Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. D. Chính việc không được đi học đã cản trở khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O. Chọn D. Câu 215: She eventually earned the opportunity to join the national debate competition on behalf of her school. It took years of effort.
Xem đáp án
Kiến thức về diễn đạt câu Dịch: Cuối cùng cô ấy cũng có cơ hội đại diện trường tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc. Phải mất nhiều năm nỗ lực. A. Học tập chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô ấy trong cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường của mình. → Sai nghĩa. Cấu trúc: contribute to: đóng góp, góp phần vào B. Cô ấy phải mất nhiều năm nỗ lực cuối cùng mới có cơ hội tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc do trường của mình tổ chức. → Sai nghĩa. Cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì C. Sau nhiều năm học tập chăm chỉ, cuối cùng cô ấy đã được chọn để đại diện cho trường của mình tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc. → Đúng. Cấu trúc: get selected to stand for her school: được chọn để đại diện cho trường tham gia = earn the opportunity to join…on behalf of her school: có cơ hội đại diện trường tham gia... D. Nhờ nỗ lực không ngừng, cuối cùng cô ấy đã tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường của mình trong nhiều năm. → Sai nghĩa. Cô ấy chưa tham gia cuộc thi, chứ không phải đã tham gia trong nhiều năm. Chọn C. Câu 216: It helps them get (631) _______ and make a difference.
Xem đáp án
Kiến thức về cấu trúc – từ loại Ta có cụm: get involved: tham gia. Chọn B. Dịch: Chương trình tạo điều kiện cho họ tham gia và tạo ra sự khác biệt. Câu 217: This program (632) _______ together young people from different ASEAN countries to work together, promote cross-cultural understanding, and develop leadership skills. AYVP is also designed to address social issues of concern in ASEAN.
Xem đáp án
Kiến thức về từ loại A. gather (v): thu thập cái gì từ nơi nào đó/ ai đó B. collect (v): sưu tập C. bring (v): tập hợp, mang ai đó/cái gì đến... D. meet (v): gặp gỡ Chọn C. Dịch: AYVP tập hợp các bạn trẻ từ nhiều nước ASEAN để cùng làm việc, thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và phát triển kỹ năng lãnh đạo. Câu 218: (633) _______ helps them not only gain valuable hands-on experience in volunteer work but also build lasting friendships...
Xem đáp án
Kiến thức về nối câu A. This connection with participants: Sự gắn kết với những người tham gia này B. The solution to those problems: Giải pháp cho những vấn đề đó C. Such a goal of AYVP: Một mục tiêu như vậy của AYVP D. Such ASEAN encouragement: Sự khuyến khích của ASEAN như vậy Chọn A. Dịch: Mục tiêu chính của AYVP là giúp thanh niên cảm thấy gắn kết với cộng đồng ASEAN và khuyến khích họ hợp tác để giải quyết vấn đề. Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn… Câu 219: ...and networks with their (634) _______ from neighboring countries.
Xem đáp án
Kiến thức về từ vựng A. competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): người cạnh tranh B. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên C. assistant /əˈsɪstənt/ (n): trợ lí D. peer /pɪə(r)/, /pɪr/ (n): đồng niên/ người cùng tuổi Dịch: Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn xây dựng tình bạn và mạng lưới bền chặt với các bạn đồng trang lứa từ các nước láng giềng. Chọn D. Câu 220: Overall, the ASEAN Youth Volunteer Program shows (635) _______ for young people to solve big problems.
Xem đáp án
Kiến thức về cấu trúc câu How essential it is: nó cần thiết như thế nào Dịch: Nhìn chung, chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN cho thấy tầm quan trọng của việc giới trẻ giải quyết các vấn đề lớn. Chọn A.
Dịch bài đọc: Chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN (AYVP) là một chương trình đặc biệt dành cho thanh niên ở khu vực ASEAN (nhóm các nước Đông Nam Á). Chương trình tạo điều kiện cho họ tham gia và tạo ra sự khác biệt. AYVP tập hợp các bạn trẻ từ nhiều nước ASEAN để cùng làm việc, thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và phát triển kỹ năng lãnh đạo. Đồng thời, chương trình còn nhằm giải quyết các vấn đề xã hội được quan tâm trong khu vực ASEAN. Mục tiêu chính của AYVP là giúp thanh niên cảm thấy gắn kết với cộng đồng ASEAN và khuyến khích họ hợp tác để giải quyết vấn đề. Sự gắn kết với những người tham gia này không chỉ giúp thanh niên có được kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong công tác tình nguyện mà còn xây dựng tình bạn và mạng lưới bền chặt với các bạn đồng trang lứa từ các nước láng giềng. Điều này giúp họ cảm thấy có trách nhiệm hơn trong việc cải thiện khu vực. Nhìn chung, chương trình Thanh niên Tình nguyện ASEAN cho thấy tầm quan trọng của việc giới trẻ giải quyết các vấn đề lớn. Bằng cách trao cơ hội để người trẻ tạo ra những thay đổi tích cực, AYVP giúp cộng đồng ASEAN ngày càng vững mạnh và tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho mọi người.
Câu 221: What does “it” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án
Kiến thức về đại từ quy chiếu Dịch: Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì? A. một con rô-bốt. B. cách tiếp cận này. C. vô lăng. D. trí tuệ nhân tạo. Thông tin: This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car. (Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể.) Chọn B. Câu 222: What is mentioned about driverless cars in paragraph 2?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài Dịch: Đoạn 2 đề cập đến điều gì về xe không người lái? A. Chúng cần một hệ thống linh hoạt để vận hành. B. Chúng không thể được sản xuất với số lượng lớn. C. Chúng hoạt động hiệu quả và đơn giản. D. Chúng sử dụng trí tuệ nhân tạo. Thông tin: Most driverless cars work very differently to a human driver, using artificial intelligence and custom mechanical systems to directly move the steering wheel and pedals. This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car. (Hầu hết xe không người lái hoạt động rất khác so với xe có người lái, sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống cơ học tùy chỉnh để trực tiếp điều khiển vô lăng và bàn đạp. Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể.) Chọn D. Câu 223: What is the main topic of paragraph 3?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn Dịch: Ý chính của đoạn văn 3 là gì? A. Cấu tạo và cách hoạt động của Musashi. B. Các hành động mà Musashi có thể làm khi lái xe. C. Kawaharazuka và phát minh mới nhất của đồng nghiệp. D. Một con rô-bốt giống người được phát triển như thế nào. Thông tin: Đoạn 3 (Kento Kawaharazuka tại Đại học Tokyo và các đồng nghiệp của ông đã phát triển một robot hình người có tên là Musashi, có khả năng lái xe như con người. Robot này có ‘bộ xương’ và ‘cơ bắp’ giống con người, cũng như gắn camera ở hai mắt và cảm biến lực ở tay và chân. Hệ thống trí tuệ nhân tạo sẽ tính toán những hành động cần thực hiện để lái xe và phản ứng với các tình huống thường gặp trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước tới trước đầu xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư. “Tốc độ đạp ga và vận tốc của xe chưa cao. Ngoài ra, khả năng xử lý chiếc xe chưa nhanh so với con người,” Kawaharazuka nói.) Chọn A. Câu 224: What can Musashi NOT do?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài Dịch: Musashi KHÔNG THỂ làm gì? A. Lái xe và rẽ phải. B. Lái xe mà không rẽ. C. Di chuyển chậm trên đường đông đúc. D. Nhận biết đèn giao thông màu đỏ. Thông tin: The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a righthand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public roads. (Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư.) Chọn C. Câu 225: Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất? A. Sử dụng tài xế robot trong thực tế là rủi ro vì chúng không thể phản ứng với mọi tình huống trên đường. B. Mặc dù còn nhiều năm nữa mới trở thành hiện thực nhưng tài xế robot có thể vượt trội hơn tài xế con người. C. Tài xế robot khả thi nhưng sẽ không bao giờ thay thế hoàn toàn tài xế con người. D. Tài xế robot đã cho thấy sự tiến bộ ấn tượng nhưng vẫn cần cải thiện nhiều. Thông tin: It seems that a robot at the controls of a car, operating in real traffic conditions and in total safety, is not something we are likely to see soon. As mentioned earlier, it could be decades before a robot could really step into the driver’s seat. (Có vẻ như một robot có thể điều khiển xe trong điều kiện giao thông thực tế và đảm bảo an toàn không phải là điều chúng ta sẽ có thể chứng kiến trong tương lai gần. Như đã đề cập, có thể phải mất nhiều thập kỷ nữa thì robot mới thực sự có thể ngồi vào ghế lái xe.) Chọn D.
Dịch bài đọc: Một con robot có hình dạng giống người có thể lái ô tô và một ngày nào đó có thể trở thành tài xế riêng, mặc dù người tạo ra nó thừa nhận rằng việc này có thể mất ít nhất 50 năm. Hầu hết xe không người lái hoạt động rất khác so với xe có người lái, sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống cơ học tùy chỉnh để trực tiếp điều khiển vô lăng và bàn đạp. Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng robot để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo đặc biệt cho từng loại xe cụ thể. Kento Kawaharazuka tại Đại học Tokyo và các đồng nghiệp của ông đã phát triển một robot hình người có tên là Musashi, có khả năng lái xe như con người. Robot này có ‘bộ xương’ và ‘cơ bắp’ giống con người, cũng như gắn camera ở hai mắt và cảm biến lực ở tay và chân. Hệ thống trí tuệ nhân tạo sẽ tính toán những hành động cần thực hiện để lái xe và phản ứng với các tình huống thường gặp trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước tới trước đầu xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như đi thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng 5 km/h trên đường ít dân cư. “Tốc độ đạp ga và vận tốc của xe chưa cao. Ngoài ra, khả năng xử lý chiếc xe chưa nhanh so với con người,” Kawaharazuka nói. Có vẻ như một robot có thể điều khiển xe trong điều kiện giao thông thực tế và đảm bảo an toàn không phải là điều chúng ta sẽ có thể chứng kiến trong tương lai gần. Như đã đề cập, có thể phải mất nhiều thập kỷ nữa thì robot mới thực sự có thể ngồi vào ghế lái xe. Câu 226: What is “grants” in paragraph 2 closest in meaning to?
Xem đáp án
Kiến thức về từ đồng nghĩa Dịch: Từ “grants” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào? A. tôn trọng. B. cho phép. C. bảo vệ. D. yêu cầu bồi thường. Dịch: For example, in Europe, the General Data Protection Regulation (GDPR) grants individuals rights such as accessing their data, asking for it to be deleted, and knowing how it’s used. (Ví dụ, ở châu Âu, Quy định Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) trao cho mọi người các quyền như truy cập dữ liệu cá nhân, yêu cầu xóa dữ liệu, và biết cách dữ liệu được sử dụng.) Chọn B. Câu 227: What does “their” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án
Kiến thức về đại từ quy chiếu Dịch: Từ “their” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì? A. mọi người. B. các công ty. C. các quyền. D. các luật. Thông tin: Knowing these laws helps people understand their rights and what companies must do to keep their data safe. (Hiểu biết về các luật này giúp mọi người nắm rõ quyền lợi của mình và biết các công ty cần phải làm gì để bảo mật dữ liệu của họ.) Chọn A. Câu 228: Which of the following best paraphrases this sentence: “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.”?
Xem đáp án
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.”? A. Đọc và hiểu chính sách bảo mật giúp mọi người biết về quy trình ra quyết định liên quan đến thông tin cá nhân của họ. B. Những người muốn biết cách chia sẻ thông tin cá nhân của mình một cách khôn ngoan nên đọc và hiểu chính sách bảo mật. C. Mọi người có thể đưa ra những lựa chọn hợp lý về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình nhờ đọc và hiểu chính sách bảo mật. D. Đọc và hiểu chính sách bảo mật giúp mọi người nâng cao nhận thức về trách nhiệm của họ trong việc chia sẻ thông tin cá nhân. Thông tin: Emily Davis, a cybersecurity expert, stresses, “Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information.” (Emily Davis, một chuyên gia an ninh mạng, nhấn mạnh rằng, “Đọc và hiểu các chính sách bảo mật giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình.”) Chọn C. Câu 229: What is paragraph 3 mainly about?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn Dịch: Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì? A. Các kỹ thuật cơ bản để giữ an toàn cho thiết bị cá nhân khỏi bị tấn công. B. Tầm quan trọng của an ninh mạng và quản lý thông tin. C. Những bất lợi có thể xảy ra khi chia sẻ thông tin cá nhân trực tuyến. D. Các chiến lược bảo vệ thông tin cá nhân và giữ an toàn trực tuyến. Thông tin: Đoạn 3 (Để tăng cường an ninh mạng, các chuyên gia khuyên nên sử dụng mật khẩu mạnh và riêng cho mỗi tài khoản, không đặt mật khẩu đã dùng trước đó. Kích hoạt xác thực hai yếu tố khi có thể sẽ bổ sung thêm một lớp bảo mật. Quan trọng không kém là cẩn trọng với email, tin nhắn hoặc cuộc gọi yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân hoặc đòi tiền. Những kẻ lừa đảo thường giả mạo các tổ chức uy tín. Luôn kiểm tra lại trước khi cung cấp thông tin cá nhân hoặc nhấp vào liên kết từ các nguồn không xác định. Luôn cập nhật phần mềm thiết bị và các bản vá bảo mật mới nhất để bảo vệ thông tin trước các mối đe dọa trên mạng. Sử dụng phần mềm diệt vi-rút đáng tin cậy cũng giúp giảm rủi ro bị tấn công. Nhà hoạt động về quyền riêng tư Michelle Carter khuyên rằng “Chú ý khi chia sẻ dữ liệu và thường xuyên xem xét quyền truy cập của ứng dụng sẽ giúp giảm thiểu lộ thông tin cá nhân không cần thiết.”) Chọn D. Câu 230: Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây? A. Bảo vệ dữ liệu cá nhân không chỉ là lựa chọn của cá nhân mà còn là trách nhiệm chung. B. Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hành động tất yếu để đảm bảo tương tác trực tuyến tích cực. C. Một môi trường trực tuyến an toàn hơn đòi hỏi sự hợp tác giữa người dùng và nhà cung cấp dịch vụ. D. Sự hợp tác giữa mọi người có khả năng giúp tăng cường bảo mật và quyền riêng tư kỹ thuật số toàn cầu. Thông tin: Remember, protecting personal data is something we all need to do together to create a safer and more respectful online environment. (Hãy nhớ rằng, bảo vệ dữ liệu cá nhân là trách nhiệm chung của tất cả mọi người nhằm tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn và tôn trọng hơn.) Chọn A.
Dịch bài đọc: Bảo mật dữ liệu có nghĩa là đảm bảo thông tin cá nhân của chúng ta được giữ an toàn và được người khác sử dụng một cách có trách nhiệm. Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, nơi thông tin có thể lan truyền dễ dàng, việc bảo vệ dữ liệu cá nhân trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của các luật về quyền riêng tư. Các luật bảo mật dữ liệu khác nhau trên toàn cầu. Ví dụ, ở châu Âu, Quy định Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) trao cho mọi người các quyền như truy cập dữ liệu cá nhân, yêu cầu xóa dữ liệu, và biết cách dữ liệu được sử dụng. Tương tự, Đạo luật Quyền riêng tư Người tiêu dùng California (CCPA) cung cấp các quyền liên quan đến thông tin cá nhân cho người dân ở California. Hiểu biết về các luật này giúp mọi người nắm rõ quyền lợi của mình và biết các công ty cần phải làm gì để bảo mật dữ liệu của họ. Khi sử dụng các trang web hoặc ứng dụng, việc đọc chính sách bảo mật là điều cần thiết. Emily Davis, một chuyên gia an ninh mạng, nhấn mạnh rằng, “Đọc và hiểu các chính sách bảo mật giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình.” Để tăng cường an ninh mạng, các chuyên gia khuyên nên sử dụng mật khẩu mạnh và riêng cho mỗi tài khoản, không đặt mật khẩu đã dùng trước đó. Kích hoạt xác thực hai yếu tố khi có thể sẽ bổ sung thêm một lớp bảo mật. Quan trọng không kém là cẩn trọng với email, tin nhắn hoặc cuộc gọi yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân hoặc đòi tiền. Những kẻ lừa đảo thường giả mạo các tổ chức uy tín. Luôn kiểm tra lại trước khi cung cấp thông tin cá nhân hoặc nhấp vào liên kết từ các nguồn không xác định. Luôn cập nhật phần mềm thiết bị và các bản vá bảo mật mới nhất để bảo vệ thông tin trước các mối đe dọa trên mạng. Sử dụng phần mềm diệt vi-rút đáng tin cậy cũng giúp giảm rủi ro bị tấn công. Nhà hoạt động về quyền riêng tư Michelle Carter khuyên rằng “Chú ý khi chia sẻ dữ liệu và thường xuyên xem xét quyền truy cập của ứng dụng sẽ giúp giảm thiểu lộ thông tin cá nhân không cần thiết.” Hiểu rõ quyền lợi của mình và thực hiện các bước để bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng là điều cần thiết trong thời đại kết nối ngày nay. Bằng cách tìm hiểu các luật về quyền riêng tư, cẩn trọng khi chia sẻ thông tin và sử dụng các biện pháp bảo mật mạnh, bạn có thể kiểm soát sự hiện diện số của mình và giữ cho thông tin cá nhân được an toàn. Hãy nhớ rằng, bảo vệ dữ liệu cá nhân là trách nhiệm chung của tất cả mọi người nhằm tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn và tôn trọng hơn. Câu 231: Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You are attending a friend’s birthday party where many of his friends are playing a lively game with balloons. You are quite shy and don’t know those friends. However, you want to be part of the game. What can you say to play the game?
Xem đáp án
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp Bạn đang tham dự bữa tiệc sinh nhật của một người bạn, ở đó có nhiều người bạn khác đang chơi trò gì đó với bóng bay trông rất vui. Bạn hơi nhát và không quen biết những người đó. Tuy nhiên, bạn muốn chơi cùng họ. Bạn có thể nói gì? A. Có ổn không nếu mọi người cùng tham gia hoạt động này? B. Bóng bay có vẻ là một sự bổ sung tuyệt vời cho bữa tiệc! C. Không biết tớ có thể tham gia trò chơi này không? D. Wow! Những quả bóng bay sáng đó thực sự thu hút sự chú ý của tôi. Chọn C. Câu 232: Kate, the manager, is asking David, her assistant, about a report. What would be the best response for David in this situation? Kate: Can you send me the report this weekend? David: ________
Xem đáp án
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp Kate, người quản lý, đang hỏi David, trợ lý của cô ấy, về bản báo cáo. Câu trả lời tốt nhất cho David trong tình huống này là gì? Kate: Cậu có thể gửi cho tôi báo cáo vào cuối tuần này không? David: ________ A. Đừng nhắc nữa! Tôi sẽ cần nó cho cuộc họp vào Chủ Nhật. B. Không vấn đề gì. Tôi sẽ hoàn thành nó trước thứ Bảy. C. Nghe có vẻ tuyệt đấy. Sao anh không gửi cho tôi tất cả các thông tin chi tiết nhỉ? D. Tôi không ngạc nhiên. Người quản lý sẽ kiểm tra nó vào thứ Hai. Chọn B. Câu 233: Following are statements about a movie. Which statement can be a fact?
Xem đáp án
Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến Sau đây là những câu nói về một bộ phim. Câu nào có thể là sự thật? A. Đó là bộ phim tuyệt vời nhất từng được quay. B. Đó là bộ phim hay nhất của đạo diễn cho đến nay. C. Bộ phim có vẻ quá dài để ngồi xem hết. D. Bộ phim đã giành được ba giải Oscar vào năm ngoái. Chọn D. Câu 234: You’ve noticed that whenever the heater in your house is turned on, the lights in the living room flicker. What is the likely cause?
Xem đáp án
Kiến thức về tư duy logic Bạn nhận thấy rằng bất cứ khi nào máy sưởi trong nhà bạn được bật, đèn trong phòng khách sẽ nhấp nháy. Nguyên nhân có thể là gì? A. Máy sưởi và đèn bị trục trặc. B. Có vấn đề với hệ thống đèn của phòng khách. C. Đèn ở phòng khách cần tiêu thụ nhiều điện năng hơn. D. Máy sưởi và đèn nằm trên cùng một mạch điện. → Khi cả máy sưởi và đèn đều nằm trên cùng một mạch điện, máy sưởi có thể tiêu thụ một lượng điện áp cao hơn, gây ra hiện tượng sụt áp tạm thời, khiến đèn nhấp nháy. Chọn D. Câu 235: Which of the following situations best exemplifies “compensation” where someone makes up for a loss or damage they caused?
Xem đáp án
Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa rõ nhất cho từ “bồi thường” khi ai đó bù đắp cho mất mát hoặc thiệt hại mà họ gây ra? A. Sarah quên trả lại chiếc áo khoác mượn của bạn đúng hạn. Cô ấy xin lỗi và đảm bảo với bạn rằng cô ấy sẽ trả lại vào ngày hôm sau. B. Sarah vô tình làm đổ nước trái cây lên cuốn sách yêu thích của bạn mình. Cô ấy mời bạn mình đi uống cà phê và tặng anh ấy một cuốn sách mới. C. Sarah làm vỡ một chiếc đĩa khi rửa bát tại nhà bạn mình. Cô ấy dành thời gian để cẩn thận dọn dẹp đống bừa bộn và chân thành xin lỗi. D. Sarah mượn xe đạp của bạn mình và trả lại với chiếc lốp xẹp. Cô ấy hứa sẽ trả lại xe đạp ngay sau khi tự mình vá lốp. → Hành động bồi thường khi làm hư hại đồ vật của ai đó. Chọn B. |