Hóa học 12 Bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa có đáp án
-
1475 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
=> nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra = 0,125 mol
=> hiệu suất phản ứng = 0,125.100/0,3 = 41,67%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
n CH3COOH = 0,1 mol
n C2H5OH = 0,2 mol
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
bd:(mol) 0,2 0,1
pu:(mol) x x x
cb:(mol) 0,2−x 0,1−x x = 5,5/88 = 0,0625
Hiệu suất tính theo axit.
Hiệu suất:
H% = 0,0625/0,1.100 = 62,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
(mol) 0,24 → 0,24
Câu 12:
Thủy phân 0,24 mol etyl axetat trong môi trường kiềm NaOH với hiệu suất phản ứng bằng 70%. Khối lượng muối tạo ra có giá trị là
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(mol) 0,24 → 0,24
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Gọi số mol ancol và axit lần lượt là x và y
Vì 2 chất đều no đơn chức nên khi đốt cháy: nH2O = nCO2 + nancol = 2,31 + x
Bảo toàn O: nO2.2 + nancol + 2naxit = 2nCO2 + nH2O => nO2= (3,465 – y) mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9x + 16y = 9,45 => 9(x+y) < 9,45 < 16(x+y)
=> 0,59 < (x + y) < 1,05
Gọi số C trong mỗi chất là n => nCO2 = 2,31 = n.(x + y) => (x + y) = 2,31/n
=> 2,2 < n < 3,9 =>n = 3
=> x = 0,41 ; y = 0,36 mol
C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O
0,36 0,41 → 0,36
=> Tính theo chất phản ứng thiếu (axit) => neste = naxit = 0,36 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Muốn tổng hợp 120 kg Poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
=> nmắt xích = neste = 1,2 kmol
=> nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
=> mancol = 80kg ; maxit = 215 kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Muốn tổng hợp 200 kg poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 50% và 40%, khối lượng axit cần dùng là
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
=> nmắt xích = neste = 2 kmol
=> naxit = 2 . 100/40 . 100/50 = 10 kmol
=> maxit = 860 kg
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
Axit RCOOH:
a(mol) CO2: 0,05 mol
2 R−COOH + CaCO3 → (R−COO)2−Ca
+ CO2 + H2O
nRCOOH = 2 = 0,1 mol
Ancol OH : b(mol) H2: 0,1mol
OH + Na→ ONa + H2
= 2= 0,2 mol
BTKL:
(a+3,9).h%=m+18.0,1.h%=>m=(a+2,1)h%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 6,24 gam B tác dụng hết Na thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 11,7 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
BTKL: (a+11,7).h%=m+18.0,3.h%=>m=(a+6,3)h%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Gọi số mol ancol và axit lần lượt là x và y
Vì 2 chất đều no đơn chức nên khi đốt cháy : nH2O = nCO2 + nancol = 2,31 + x
Bảo toàn O : 2.nO2 + nancol + 2naxit = 2.nCO2 + nH2O => nO2= (3,465 – y) mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9x + 16y = 9,45 => 9(x+y) < 9,45 < 16(x+y)
=> 0,59 < (x + y) < 1,05
Gọi số C trong mỗi chất là n => nCO2 = 2,31 = n.(x + y) => (x + y) = 2,31/n
=> 2,2 < n < 3,9 =>n = 3
=> x = 0,41 ; y = 0,36 mol
C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O
0,36 0,41 →0,36
=> Tính theo chất phản ứng thiếu (axit) => neste = naxit = 0,36 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hòa vừa đủ bởi 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam ancol etylic , có xt H2SO4 đặc, H=90%. Lượng este thu được là
Vì 10 gam hỗn hợp 2 axit trung hòa vừa đủ 0,19 mol NaOH
→ naxit = nNaOH = 0,19 mol
nancol = 9,2/46= 0,2 mol
Vì naxit < nancol → Phản ứng tính theo số mol axit
H = 90% → nancol phản ứng = 0,19.90% = 0,171 mol và = 0,19.0,9 = 0,171 mol
Bảo toàn khối lượng: meste phản ứng + mancol phản ứng = meste + mnước
→ meste = 13,788 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm chức –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (với xúc tác H2SO4 đặc) thấy các chất trong hỗn hợp phản ứng với nhau vừa đủ, chỉ thu được H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra thì cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3nX phản ứng = Công thức phân tử của X là
Các axit và ancol đều no nên X là este no.
3nX phản ứng = nCO2 - nH2O => X có k = 4 (dựa vào công thức: nX = (nCO2-nH2O)/(k-1))
X tạo bởi 2 axit và 1 ancol nên X có 3 nhóm COO và 1 vòng
Giả sử X có công thức: B(COO)2(ACOO)R (a mol)
=> M gồm ACOOH (a mol); B(COOH)2 (a mol), R(OH)3 (a mol)
Quy đổi hỗn hợp M thành HCOOH (a); (COOH)2 (a); C3H5(OH)3 (a) và CH2 (b)
+ nH2O = a + a + 4a + b = 0,6
Lượng O2 dùng để đốt X cũng như đốt M nên:
+ nO2 = 0,5a + 0,5a + 3,5a + 1,5b = 0,5625
Giải hệ trên thu được a = 0,075 và b = 0,15
Do b = 2a nên X là HCOO(COO)2C3H5.2CH2
=> X là C8H10O6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35:
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá
(0,2/1 < 0,3/1 nên hiệu suất tính theo axit)
Pư: 0,2h → 0,2h → 0,2h
Sau: 0,2 - 0,2h 0,3-0,2h 0,2h
=> m este = mCH3COOC2H5 = 14,08 gam
=> 0,2h.88 = 14,08 => h = 0,8 = 80%
Đáp án cần chọn là: D