IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Hóa học 12 Tổng hợp bài tập Este – Lipit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Hóa học 12 Tổng hợp bài tập Este – Lipit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Hóa học 12 Tổng hợp bài tập Este – Lipit hay và khó (Phần 2) có đáp án

  • 1522 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hỗn hợp muối khan thu được gồm muối của axit cacboxylic (T) và NaCl
X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp 2 ancol => X là este 2 chức, tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức

=> X có dạng: R1OOC-R-COOR2

=> muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 

=> R+ R2 = 58
=> Cặp nghiệm thỏa mãn là: R= 15; R= 43 => CH3 và C3H7
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
A sai vì X có 12 nguyên tử H

B sai vì Y và Z là CH3OH và C3H7OH không phải đđlt

Axit (T): C2H2(COOH)2 => D sai vì T chỉ chứa 1 liên kết đôi trong phân tử

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

E gồm các este của ancol (tổng a mol) và các este của phenol (tổng b mol)

Este của ancol + NaOH → Muối + ancol

Este của phenol + 2NaOH → Muối axit cacboxylic + muối phenol + H2O

=> nNaOH = a + 2b = 0,2 (1)

Vì các este đều đơn chức => ancol đơn chức => nancol = a => nH2 = 0,5a

=> mancol = mtăng + mH2 = 6,9 + a

nH2O = neste của phenol = b

Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp E + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O

=> 136.(a + b) + 0,2.40 = 20,5 + a + 6,9 + 18b  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,05

=> m = 136.(a + b) = 20,4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án

nNaOH = 0,22 => nO (E) = 0,44 mol

Đốt E tạo ra a mol COvà b mol H2O

Bảo toàn O => 2a + b = 0,44 + 0,37.2

Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 12,84 + 0,37.32

=> a = 0,43 và b = 0,32

Y và Z là đồng phân nên tất cả các chất trong E đều 2 chức => nE = nNaOH / 2 = 0,11

Dễ thấy nE = a – b nên E chứa các chất no, mạch hở

Do este 2 chức ít nhất 4C nên X là CH2(COOH)2 (x mol) và Y là C2H4(COOH)2 (y mol)

Sản phẩm là 3 ancol nên Z là (HCOO)2C2H4 (z mol) và T là CH3-OOC-COO-C2H5

Do các ancol có số mol bằng nhau nên nT = z

nE = x + y + 2z = 0,11

nCO2 = 3x + 4y + 4z + 5z = 0,43

mancol = 62z + 32z + 46z = 2,8

=> x = 0,03; y = 0,04; z = 0,02

=> mC2H4(COONa)2 = 6,48

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam E cần vừa đủ 1,295 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 41,1 gam E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 3,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 16,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng của X là

Xem đáp án

nNaOH = 0,68 => nO (E) = 1,36 mol

Đốt E tạo ra a mol COvà b mol H2O

Bảo toàn O => 2a + b = 1,36 + 1,295.2 (1)

Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 41,1 + 1,295.32

=> a = 1,43 và b = 1,09

Y và Z là đồng phân nên tất cả các chất trong E đều 2 chức => nE = nNaOH / 2 = 0,34

Dễ thấy nE = a – b nên E chứa các chất no, mạch hở

Do este 2 chứa ít nhất 4C (Y, Z là đồng phân, X, Y kế tiếp và T > Z 1C) nên X là CH2(COOH)2 (x mol) và Y là C2H4(COOH)2 (y mol)

Sản phẩm là 3 ancol nên Z là (HCOO)2C2H4 (z mol) và T là CH3-OOC-COO-C2H5

Do các ancol có số mol bằng nhau nên nT = z

nE = x + y + 2z = 0,34

nCO2 = 3x + 4y + 4z + 5z = 1,43

mancol = 62z + 32z + 46z = 16,8

=> x = 0,05; y = 0,05; z = 0,12

=> mCH2(COOH)2 = 5,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức

Este T có độ không no k = 3 nên nT =  = 0,05

Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O

Quy đổi hỗn hợp thành:

CnH2nO2 : a mol

CmH2m+2O3 : b mol

H2O : - 0,15 mol

nCO2 = na + mb = 1

nH2O = na + b.(m + 1) – 0,15 = 0,9

mM = a.(14n + 32) + b.(14m + 50) – 18.0,15 = 26,6

Giải hệ trên ta được: a = 0,4 và b = 0,05

Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,1 và n­YCOOH = nZCOOH = 0,15

Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y

nCO2 = 0,1.1 + 0,15x + 0,15y + 0,05m = 1

=> 3x + 3y + m = 18

Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất

Trong 13,3 gam M chứa CnH2nO2 (0,2 mol), nNaOH = 0,4 mol

=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,2 mol) và NaOH dư (0,2 mol)

=> m = 24,75 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic no,đơn chức, mạch hở cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 20,384 lít CO2 (đktc) và 14,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 24,42 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,44gam Ag. Mặt khác, cho 12,21 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3

Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2

=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol

Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O

Quy đổi hỗn hợp thành:

CnH2nO2 : a mol

CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04

H2O : mol = 3nT = 0,12

nCO2 = na + m.0,04 = 0,91

mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42

Giải hệ trên ta được: a = 0,37  

Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol

Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y

nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91

=> 7x + 7y + 2m = 41

Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất

Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol

=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)

=> m = 16,12 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vửa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Quy đổi M thành:

CnH2nO2: 0,04 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: b mol

nCO2 = 0,04n + ma = 0,115

nH2O = 0,04n + a.(m +1) – b = 0,115

mM = 0,04.(14n + 32) + a.(14m + 34) – 18b = 3,21

=> a = 0,02 và b = 0,02

=> nCO2 = 0,04n + 0,02m = 0,115

=> 8n + 4m = 23

Do số  =  = 1,92 nên phải có chất chứa 1C => m = 3 và n = 1,375

Vậy Z là C3H8O2 (0,02 mol); X và Y là HCOOH (0,025 mol) và CH3COOH (0,015 mol)

nH2O = 0,02 mol => nT = 0,01 mol

Vậy M chứa:

Z: C3H8O2: 0,01 mol

X: HCOOH: 0,015 mol

Y: CH3COOH: 0,005 mol

T: HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,01 mol

Vì HCOOH có khả năng làm mất màu dung dịch Br=> đáp án sai là D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 40,8 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,4 mol gam H2O. Mặt khác 40,8 gam M phản ứng vửa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Quy đổi M thành:

CnH2nO2: 0,5 mol

CmH2m+2O2: a mol

H2O: b mol

nCO2 = 0,5n + ma = 1,3

nH2O = 0,5n + a.(m +1) – b = 1,4

mM = 0,5(14n + 32) + a.(14m + 34) – 18b = 40,8

=> a = 0,3 và b = 0,2

=> nCO2 = 0,5n + 0,3m = 1,3

=> 5n + 3m = 13

Do ancol đa chức nên m ≥2 => m = 2 và n = 1,4

Vậy Z là C2H6O2 (0,3 mol); X và Y là HCOOH (0,3mol) và CH3COOH (0,2 mol) (theo quy tắc đường chéo tìm tỉ lệ ra mol 2 axit)

nH2O = 0,2 mol => nT = 0,1 mol

Vậy M chứa:

Z: C2H6O2 : 0,2 mol

X: HCOOH: 0,2 mol

Y: CH3COOH : 0,1 mol

T: HCOO-C2H4-OOC-CH3 : 0,1 mol

Vì HCOOH có khả năng làm mất màu dung dịch Br=> đáp án D sai

Tổng số cacbon trong T bằng 5 => C sai

Tổng số H trong X và Y bằng 6 => B đúng

Phần trăm Y là 20,1% => A sai

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với 

Xem đáp án

BTKL: mE = m+ mY – mdd MOH = 24,72 + 10,08 – 26 => m = 8,8 gam

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH

X gồm H2O (1,04 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 24,72 – 18,72 = 6 gam

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

1,04                →               0,52 mol

ROH + Na → RONa + 0,5H2

0,1               ←               0,05 mol


Câu 11:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH

X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

1,6                →                 0,8 mol

ROH + Na → RONa + 0,5H2

0,1               ←               0,05 mol

=> MROH = (C2H5O)

Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5

Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)


Câu 12:

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là 2 este đều mạch hở không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24g hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Y là

Xem đáp án

Phản ứng este tổng quát : R(COO)nR’ + nKOH → R(COOK)n + R’(OH)n

- Xét thí nghiệm với bình F :

- Có : nKOH = 0,4.1 = 0,4 mol => nOH(ancol/F) = nKOH = 0,4 mol => nH2 = 0,2 mol

            ( R’(OH)n + nNa → R’(ONa)n + 0,5nH2 )

Bảo toàn khối lượng : mF = mbình tăng + mH2 = 15,6g (mbình tăng  = mancol – mH2)

- Bảo toàn khối lượng : mE + mKOH = mmuối + mancol(F)

=> mmuối = 30,24 + 56.0,4 – 15,6 = 37,04g

Gọi công thức tổng quát chung của các muối có dạng : CxHyKzO2z

=> nmuối = nKOH/z = 0,4/z (mol) (Bảo toàn nguyên tố K)

Phản ứng cháy : CxHyKzO2z + (2x + 0,5y – 1,5z)O2 → (2x – z)CO2 + yH2O + zK2CO3

Với nZ = 0,4/z => nO2 = 0,1.(4x + y – 3z)/z = 0,42 mol

=> 4x + y = 7,2z (1)

Ta có : mZ = (12x + t + 71z).0,4/z = 37,04

=> 12x + y = 21,6z (2)

Lấy (1) – (2) => y = 0 => cả 2 muối đều không có Hidro

=> Muối tạo từ X là KOOC-Cn-COOK (a mol)

Và Muối tạo từ Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)

=> nKOH = 2a + 2b = 0,4 và a = 1,5b (Vì số mol X gấp 1,5 lần số mol Y)

=> a = 0,12 ; b = 0,08 mol

=> mmuối = 0,12(12n + 166) + 0,08(12m + 166) = 37,04

=> 3n + 2m = 8 (3)

- Biện luận: Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chứC. Đốt este có nCO2 = nO2, mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este là 8

Mặt khác nF = 0,4 mol => MF = 39 (MTB) => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

- Do MX < MY nên từ (3) => n = 0 và m = 4 là nghiệm duy nhất thỏa mãn

=> X là CH3OOC-COOC2H5 và Y là CH3OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5

=> Y là C9H8O4 có 21 nguyên tử

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Xem đáp án

nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -34,5   (1)

mE = mC + mH + mO

=> 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3

Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)

=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa: 0,08 mol

=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C). Đốt cháy 20,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 20,3 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Xem đáp án

nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -36,9   (1)

mE = mC + mH + mO

=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3    (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,9/0,5 = 1,8 => X là HCOOCH3

Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)

=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67

Y là:  CH2=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa : 0,15 mol

=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là

Xem đáp án

nCOO = nKOH = 0,66 mol => nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1)

*BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)

Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44

nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a + b = 0,42

a + 2b = 2nKOH = 0,66

=> a = 0,18; b = 0,24

=> 0,18n + 0,24m = nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)

=> n = 5; m = 4

X là CH2=CH-CH2-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)

Tổng số H là 8+6 = 14

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 28 lít O2 đktc. Mặt khác đun nóng 34,8 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 4M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử C có trong phân tử X và Y là

Xem đáp án

nCOO = nNaOH = 0,4mol => nO(E) = 2nCOO = 0,8 mol

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O => 0,8 +1,25.2 = 2x + y (1)

*BTKL => 44x + 18y = 29 + 1,25.32 (2)

Giải (1) và (2) => x = 1,2; y = 0,9

nE = nCO2 – nH2O = 1,2 – 0,9 = 0,3 mol

Vì 34,8 gam hỗn hợp E gấp 1,2 lần 29 gam hỗn hợp E nên số mol X, Y trong E cũng gấp 1,2 lần và bằng 0,36 mol

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a + b = 0,36

a + 2b = nNaOH = 0,4

=> a = 0,32; b = 0,04

=> 0,2n + 0,1m = nCO2 = 1,2.1,2 = 1,44 (n, m là số C trong X, Y)

=> n = 4; m = 4

X là C=C-COOCH3 (C4H6O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)

Tổng số C là 4+ 4 = 8

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

X và Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đụng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là

Xem đáp án

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 

=> R = 42 => R là C3H6

Vậy Z: C3H6(OH)2

Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)

nH2OnH2O = 0,4 mol => số H = 2 => HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)

2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O

0,2      →       0,1

2CxH3COONa + (2x + 2)O2 → Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O

0,2       →             0,2.(x + 1)

=> nO2 = 0,2.(x + 1) + 0,1 = 0,7 => x = 2

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

=> T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2

Quy đổi E thành:

HCOOH (0,2 mol)

CH2=CH-COOH (0,2 mol)

C3H6(OH)2 (0,26 mol)

H2O: -y mol

mE = 38,86 => -y = -0,25

=> nT = y / 2 = 0,125

=> %T = 0,125 . 158 / 38,86 = 50,82%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 17,725 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Công thức của X là

Xem đáp án

Hỗn hợp muối khan thu được gồm muối của axit cacboxylic (T) và NaCl
X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp 2 ancol => X là este 2 chức, tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức

=> X có dạng: R1OOC-R-COOR2

=> muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 

mRCOONa = m muối - mNaCl = 17,725 - 0,05 . 58,5 = 14,8 gam
nNaOH = 0,25 - 0,05= 0,2 (mol)
→ nmuối = 0,1 => (R + 134) . 0,1 = 14,8 → R = 14(CH2)
Ta có n mỗi ancol  = 0,1 mol

=> M2 ancol =   → R1 + 17 + R2 + 17 = 78=> R+ R2 = 44
=> Cặp nghiệm thỏa mãn là: R= 15; R= 29 => CH3 và C2H5
X là: CH3OOC-CH2-COOCH2-CH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch NaOH 4,5M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 47,45 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 8,5 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

E gồm các este của ancol (tổng a mol) và các este của phenol (tổng b mol)

Este của ancol + NaOH → Muối + ancol

Este của phenol + 2NaOH → Muối axit cacboxylic + muối phenol + H2O

=> nNaOH = a + 2b = 0,45 (1)

Vì các este đều đơn chức => ancol đơn chức => nancol = a => nH2 = 0,5a

=> mancol = mtăng + mH2 = 8,5 + a

nH2O = neste của phenol = b

Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp E + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O

=> 136.(a + b) + 0,45.40 = 47,45 + a + 8,5 + 18b  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,15

=> m = 40,8

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta thấy C8H8O2 có các đồng phân este là:

HCOOCH2C6H5

C6H5COOCH3

HCOOC6H4CH3 (o,m,p)

Do cho E tác dụng với NaOH thu được các ancol nên E chứa HCOOCH2C6H5, C6H5COOCHvà 2 este còn lại đều có công thức là HCOOC6H4CH3 (o,m hoặc m,p hoặc o,p)

Coi E chứa HCOOCH2C6H5 (x mol), C6H5COOCH3 (y mol), HCOOC6H4CH3 (z mol)

+ nE = x + y + z = 16,32 : 136 = 0,12 mol (1)

+ X chứa: C6H5CH2OH (x mol) CH3OH (y mol)

nH2 = 0,5x + 0,5y (mol)

bình tăng = m ancol – mH2 = 108x + 32y – 2.(0,5x+0,5y) = 3,83 (2)

+ Muối gồm: HCOONa (x + z mol); C6H5COONa (y mol) và CH3C6H4ONa (z mol)

=> m muối = 68(x+z) + 144y + 130z = 18,78 (3)

Giải (1) (2) (3) được x = 0,03; y = 0,02; z = 0,07

nNaOH = x + y + 2z = 0,19 mol

=> V = 190ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam E cần vừa đủ 1,295 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 41,1 gam E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 3,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 16,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng của X là

Xem đáp án

nNaOH = 0,68 => nO (E) = 1,36 mol

Đốt E tạo ra a mol COvà b mol H2O

Bảo toàn O => 2a + b = 1,36 + 1,295.2 (1)

Bảo toàn khối lượng : 44a + 18b = 41,1 + 1,295.32

=> a = 1,43 và b = 1,09

Y và Z là đồng phân nên tất cả các chất trong E đều 2 chức => nE = nNaOH / 2 = 0,34

Dễ thấy nE = a – b nên E chứa các chất no, mạch hở

Do este 2 chức ít nhất 4C (Y, Z là đồng phân, X, Y kế tiếp và T >Z 1C) nên X là CH2(COOH)2 (x mol) và Y là C2H4(COOH)2 (y mol)

Sản phẩm là 3 ancol nên Z là (HCOO)2C2H4 (z mol) và T là CH3-OOC-COO-C2H5

Do các ancol có số mol bằng nhau nên nT = z

nE = x + y + 2z = 0,34

nCO2 = 3x + 4y + 4z + 5z = 1,43

mancol = 62z + 32z + 46z = 16,8

=> x = 0,05; y = 0,05; z = 0,12

=> mCH2(COOH)2 = 5,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,4 mol gam H2O. Mặt khác 37,6 gam M phản ứng vửa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

nKOH = = 0,5 mol

Quy đổi M thành:

CnH2nO2: 0,5 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: b mol

nCO2 = 0,5n + ma = 1,3

nH2O = 0,5n + a.(m +1) – b = 1,4

mM = 0,5(14n + 32) + a.(14m + 34) – 18b = 37,6

=> a = 0,3 và b = 0,2

=> nCO2 = 0,5n + 0,3m = 1,3

=> 5n + 3m = 13

Do ancol đa chức nên m ≥2 => m = 2 và n = 1,4

Vậy Z là C2H6O2 (0,3 mol); X và Y là HCOOH (0,3mol) và CH3COOH (0,2 mol) ( theo quy tắc đường chéo tìm tỉ lệ ra mol 2 axit)

nH2O = 0,2 mol => nT = 0,1 mol

Vậy M chứa:

Z: C2H6O2 : 0,2 mol

X: HCOOH: 0,2 mol

Y: CH3COOH : 0,1 mol

T: HCOO-C2H4-OOC-CH3 : 0,1 mol

Vì HCOOH có khả năng làm mất màu dung dịch Br=> đáp án D sai

Tổng số cacbon trong T bằng 5 => C sai

Tổng số H trong X và Y bằng 6 => B đúng

Phần trăm Y là 15,96% => A sai

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic no,đơn chức, mạch hở cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 20,384 lít CO2 (đktc) và 14,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,384 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,44gam Ag. Mặt khác, cho 12,21 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3

Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2

=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol

Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E  => T = X + Y + Z + E – 3H2O

Quy đổi hỗn hợp thành:

CnH2nO2 : a mol

CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04

H2O : mol = 3nT = 0,12

nCO2 = na + m.0,04 = 0,91

mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42

Giải hệ trên ta được: a = 0,37  

Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol

Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y

nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91

=> 7x + 7y + 2m = 41

Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất

Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol

=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)

=> m = 16,12 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

nO2 = 1,275 mol; nCO2 = 1,025 mol; nH2O = 1,1 mol

BTNT “O”: nO(E) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol

Ta thấy nH2O > nCO2 => Ancol là ancol no, hai chức, mạch hở

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2n-2O2: 0,1 mol (= nBr2)

CmH2m+2O2: a mol

H2O: -b mol (=> n este = b mol)

BTNT “O”: nO = 2.0,1 + 2a – b = 0,6 (1)

BTNT “C”: 0,1n + am = 1,025 (2)

BTNT “H”: (n-1)0,1 + (m+1)a – b = 1,1 (3)

Giải (1) (2) (3) được: a = 0,225 và b = 0,05

Vậy E gồm

Este: 0,05/2 = 0,025

Ancol: 0,225 – 0,025 = 0,2

Axit: 0,1 – 0,025.2 = 0,05

Mặt khác ta có: 0,1n + 0,225m = 1,025 => 0,225m < 1,025 => m < 4,46

Mà ancol có số C bằng X nên suy ra: m ≥ 3 => 3 ≤ m < 4

+ m = 4 => n = 1,25 (loại)

+ m = 3 => n = 3,5 (nhận) => X là C3H4O2 và Z là C3H8O2

Gọi số C của Y là k, BTNT “C”: 0,025(3+k+3) + 0,2.3 + 0,05.3,5 = 1,025 => k = 4

=> Y là C4H6O2

=> nC3H4O2 = nC4H6O2 = 0,025 mol

 

=> m muối = 0,05.94 + 0,05.108 = 10,1 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 32g gam dung dịch MOH 25% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 30,9 gam chất lỏng và 14,3 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 10,6 gam một muối duy nhất. Số mol MOH dư là

Xem đáp án

mMOH = 8 gam => mnước (trong dung dịch ROH) = 24 gam

- Chất lỏng thu được sau pư gồm H2O của dung dịch ROH và ancol.

=> 30,9 = 24 + mancol

=> m ancol = 6,9 gam 

Este đơn chức => n ancol = n este = 0,15 mol
=> M ancol = 46 gam: C2H5OH (vì este đơn chức)

CH3COOM + MOH +O2⟶⟶+O2 M2CO3 + CO2 + H2O

=> nMOH = 2nM2CO3 

=> M = 23 => M là Na

Bảo toàn khối lượng ta có MEste + mNaOH = mancol + mcr

=> mEste = 13,2 => MEste  = 88 => CT este là CH3COOC2H5
=> mMuối = 12,3gam

=> mNa = 14,3-13,2 = 2 => nNaOH dư = 0,05 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

mMOH = 7,2 gam => nMOH = 7,2/(M+17) g/mol

Khối lượng nước m = 36 - 7,2 = 28,8 gam

=> nH2O = 1,6 mol

nH2 = 0,57 mol

BTKL: m este = mX + mY – mdd MOH = 33,4 + 12,8 – 36 => m = 10,2 gam

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH

X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

1,6                →                  0,8 mol

ROH + Na → RONa + 0,5H2

0,1               ←               0,05 mol

=> MROH = 46. vậy ROH là C2H5OH

Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5

Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)

BTNT M: nMOH ban đầu = 2.nM2CO3  

 

=> M là Na

=> mC2H5COONa = 9,6 gam => mNaOH dư = 12,8 – 9,6 = 3,2 gam => nNaOH dư = 0,08 m

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C). Đốt cháy 20,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 20,3 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Xem đáp án

nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -36,9  (1)

mE = mC + mH + mO

=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)

Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)

=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)

Mà Y, Z là este không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4

Số Ctrung bình của X < 0,9 - 0,15.40,1 = 3

→ X có thể là HCOOCH3 hoặc CH3COOCH3

Nếu X là HCOOCH3

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67

Y là:  CH2=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa: 0,15 mol

=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)

Nếu X là CH3COOCH3

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được:  nCO2 = 0,9 0,1.3 = 0,6 mol

Vậy số C trung bình của Y, Z = 0,6/0,25 = 2,4 (không thỏa mãn) → loại trường hợp này

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 28 lít O2 đktc. Mặt khác đun nóng 29 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 4M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối natri của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử C có trong phân tử X và Y là

Xem đáp án

nCOO = nNaOH = 0,4mol => nO(E) = 2nCOO = 0,8 mol

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O => 0,8 +1,25.2 = 2x + y (1)

*BTKL => 44x + 18y = 29 + 1,25.32 (2)

Giải (1) và (2) => x = 1,2; y = 0,9

nE = nCO2 – nH2O = 1,2 – 0,9 = 0,3 mol

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a + b = 0,3

a + 2b = 2nNaOH = 0,4

=> a = 0,2; b = 0,1

=> 0,2n + 0,1m = nCO2 = 1,2 (n, m là số C trong X, Y)

=> n = 4; m = 4

X là C=C-COOCH3 (C4H6O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)

Tổng số C là 4 + 4 = 8

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

X và Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 48,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đụng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam, đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 1,5 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là

Xem đáp án

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 => => nR(OH)2 = nH2 = 0,2 mol

=> mtăng =  mR(OH)2 – mH2 =>  mR(OH)2 =12 + 0,2.2= 12,4

=> MROH = 12,4/0,2 = 62

=> R = 42 => R là C2H4

Vậy Z: C2H4(OH)2

Muối có dạng RCOONa (0,6 mol)

Số Htrong muối là H = 0,9.2/0,6 = 3. Hai muối tỉ lệ 1: 1 => số H = 3 => CH3COONa (0,3 mol) và CxH3COONa (0,3 mol)

2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

0,3          →        0,6

2CxH3COONa + (2x + 2)O2 → Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O

0,3       →            0,3.(x + 1)

=> nO2 = 0,3.(x + 1) + 0,6 = 1,5 => x = 2

Vậy X, Y là CH3COOH và CH2=CH-COOH

=> T là CH3COOC2H4OOC-CH=CH2

Quy đổi E thành:

CH3COOH (0,3 mol)

CH2=CH-COOH (0,3 mol)

C2H4(OH)2 (0,2 mol)

H2O: y mol

mE = 48,4=> mH2O = 3,6 => y = 0,2

=> nT = y/ 2 = 0,1

=> %T = 15,8 / 48,4 = 32,64%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với số nào sau đây

Xem đáp án

Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH; axit là R(COOH)2; este: R(COOR’)với số mol lần lượt là a; b; c

Ta có nCO2 = 0,165 mol; nH2O = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O → mO2 =7,26 + 2,7 – 4,84 = 5,12 → nO2 = 0,16 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,165 + 0,15 -0,16.2 = 0,16 mol

→ a + 4b + 4c = 0,16 mol

nCOO = nNaOH pứ  2b + 2c = 0,08 - 0,01 = 0,07 mol  a = 0,02 mol

nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu  neste = c = 0,01  b = 0,025 mol

Ta có MR’OH = 19,5.2 = 39 g MR’ = 22 g

mX = mancol + maxit + meste  4,84 = 0,02 . 39 + 0,025 .(R + 90) + 0,01. (R + 132)

R = 14 (CH2)

Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2

m = 5,765 g gần nhất với 5,7g 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z l

Xem đáp án

nCOO = nNaOH = 0,11 mol

Số chức este trung bình = 0,11 : 0,08 = 1,375

Cho Y tác dụng với NaOH thu được muối không phân nhánh nên trong hỗn hợp X chỉ chứa este đơn chức và este hai chức (được tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức).

Đặt số mol ancol đơn chức và hai chức lần lượt là a và b (mol)

nX = a + b = 0,08 mol (1)

nNaOH = a + 2b = 0,11 (2)

Giải (1) và (2) được a = 0,05 và b = 0,03

*Phản ứng của Y với NaOH:

Ta có n ancol = nNaOH = 0,11 mol => M ancol = 6,88 : 0,11 = 688/11 (g/mol)

Mà ancol có dạng: CnH2n+2O => n = (688/11 – 18)/14 = 35/11

=> nC(ancol) = 35/11.0,11 = 0,35 mol

Đốt 0,01 mol X cần 0,09 mol O2 => đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2

Đốt Y tương đương việc đốt 0,08 mol X và 0,17 mol H2

=> nO2 (đốt 0,08 mol Y) = nO2(đốt 0,08 mol X) + 0,5nH2 = 0,72 + 0,5.0,17 = 0,805 mol

*Phản ứng đốt Y:

Đặt số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y (mol)

nCO2 – nH2O = n este hai chức => x – y = 0,03 (3)

BTNT “O”: nO(Y) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + y = 0,11.2 + 2.0,805 (4)

Giải (4) và (5) được x = 0,62 và y = 0,59

nCO2 = nC(muối) + nC(ancol) => nC(muối) = 0,62 – 0,35 = 0,27 mol

Muối gồm:

CnH2n-1O2Na: 0,05

CmH2m-4O4Na2: 0,03

=> 0,05n + 0,03m = 0,27 => 5n + 3m = 27 có nghiệm là n = 3 và m = 4

=> C3H5O2Na (0,05) và C4H4O4Na2 (0,03)

=> %m C4H4O4Na2 = 50,31%

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay