Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 4)
-
169 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
Phương pháp:
Hình thức hô hấp ở động vật.
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá.
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Cá voi thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi.
Chọn D.
Câu 2:
Tập hợp nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cách giải:
Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên được coi là quần thể sinh vật.
Tập hợp A,D gồm nhiều loài sinh vật.
Tập hợp B thì không có khả năng sinh sản.
Chọn C.
Câu 3:
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình quang hợp?
Phương pháp:
Lá là cơ quan quang hợp, lục lạp là bào quan thực hiện.
Cách giải:
Ở thực vật, lục lạp thực hiện quá trình quang hợp.
Chọn D.
Câu 4:
Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là
Phương pháp:
Môi trường sống của sinh vật: Đất, nước, không khí, sinh vật.
Cách giải:
Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là môi trường sinh vật.
Chọn D.
Câu 5:
Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
Phương pháp:
ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit A,T,G,X.
Cách giải:
Uraxin không tham gia cấu tạo nên ADN.
Chọn B.
Câu 6:
Một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động trên một phân tử mARN trong quá trình dịch mã được gọi là
Phương pháp:
Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm.
Cách giải:
Một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động trên một phân tử mARN trong quá trình dịch mã được gọi là pôlixôm.
Chọn D.
Câu 7:
Enzim nào trong số các enzim sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Enzyme ARN polimeraza tổng hợp mạch ARN từ mạch ADN.
Cách giải:
Enzyme ARN polimeraza tổng hợp mạch ARN từ mạch ADN trong quá trình phiên mã.
Chọn C.
Câu 8:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là
Phương pháp:
Cấu trúc siêu hiển vi của NST: NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.
Chọn C.
Câu 9:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị?
Phương pháp:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: Ab, aB.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết:Cách giải:
Một cơ thể có kiểu gengiảm phân:
GT liên kết: Ab = aB; GT hoán vị: AB = ab
Chọn D.
Câu 10:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
Phương pháp:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
Cách giải:
Phép lai AA × aa là phép lai phân tích.
Chọn A.
Câu 11:
Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Gen trên vùng không tương đồng của Y sẽ không có alen tương ứng trên X.
Cách giải:
Cách viết kiểu gen đúng là XYA.
Chọn C.
Câu 12:
Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.
Chọn B.
Câu 13:
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có trong phương pháp tạo giống nào sau đây?
Phương pháp:
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Quy trình:
Tạo ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: Dùng xung điện cao áp hoặc muối CaCl2 để làm giãn màng sinh chất.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Cách giải:
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen.
Chọn A.
Câu 14:
Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ tế bào?
Phương pháp:
Phương pháp |
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
A: Công nghệ gen
B: Gây đột biến
C: Công nghệ gen
D: Công nghệ tế bào.
Chọn D.
Câu 15:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
Tần số alen
Chọn D.
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn A.
Câu 17:
Trong các con đường hình thành loài sau, con đường nào diễn ra nhanh nhất?
Phương pháp:
Con đường |
Cách li |
Đặc điểm |
Đối tượng |
Khác khu vực địa lí |
Cách li địa lí |
Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau - Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. |
Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú). |
Cùng khu vực địa lí |
Cách li tập tính |
Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ 1 loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài mới. |
Các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. |
Cách li sinh thái |
Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới. |
ĐV ít di chuyển |
|
Lai xa và đa bội hóa |
Lai xa kèm theo đa bội hoá → con lại có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài bố và loài mẹ. Là con đường nhanh nhất. |
Thực vật |
Cách giải:
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Chọn B.
Câu 18:
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Phương pháp:
Quan điểm của Đacuyn
+ Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh sinh tồn, chỉ những cá thể nào mang nhiều biến dị có lợi thì mới sống sót và sinh sản ưu thế.
+ Đấu tranh sinh tồn chính là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
+ Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể
Cách giải:
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Chọn D.
Câu 19:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
Phương pháp:
Dựa vào lịch sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Chọn C.
Câu 20:
Loại bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
Phương pháp:
Cách giải:
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Chọn D.
Câu 21:
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim.
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
IV. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
Phương pháp:
- Tim có tính tự động, hoạt động theo chu kì và hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”. Tính tự động của tim là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
|
Động mạch |
Mao mạch |
Tĩnh mạch |
Huyết áp |
Giảm dần: động mạch mao mạch tĩnh mạch |
||
Tổng tiết diện |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
Vận tốc máu |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
|
Cách giải:
I đúng.
II sai, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
III đúng.
IV sai. Huyết áp giảm dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Chọn D.
Câu 22:
Ở cây lúa, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ nhất ở giai đoạn nào trong số các giai đoạn sau?
Ở cây lúa, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm.
Chọn A.
Câu 23:
Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Hình ảnh trên mô tả quá trình phiên mã tạo ra ARN từ mạch gốc trên ADN.
A đúng. ARN polimeraza vừa có khả năng tháo xoắn vừa có khả năng tổng hợp mạch mới.
B đúng.
C sai, quá trình này tổng hợp nên các loại ARN.
D đúng.
Chọn C.
Câu 24:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự:
...Val – Trp – Lys – Pro....
Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
Trp - UGG; Val - GUU; Lys – AAG; Pro – XXA.
Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Phương pháp:
Tìm trình tự mARN → trình tự ADN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro
→ mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
→ mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’
↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
Chọn C.
Câu 25:
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài, là dòng thuần.
Thể đột biến có khả năng sinh sản hữu tính.
Cách giải:
Loài A: AaBb × Loài B →F1: nA + nB = 5 NST → đa bội hóa.
A đúng. B đúng. C đúng.
D sai, thể song nhị bội này đồng hợp tất cả các cặp gen nên chỉ tạo 1 loại giao tử.
Chọn D.
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ kiểu hình thấp, trắng thành các tỉ lệ nhỏ để tìm kiểu gen của P phù hợp.
Cách giải:
Để tạo cây thấp, trắng = 25% = 0,5 × 0,5 = 0,25 × 1 có thể có 2 phép lai:
AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb.
Chọn B.
Câu 27:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt sớm giới tính ở gà con dựa trên màu lông?
Ở gà XX- con trống; XY-con mái.
Để phân biệt được giới tính của gà dựa trên màu lông thì con trống và con mái phải có kiểu hình khác nhau.
Phép lai: XaXa × XAY → XAXa : XaY → Cho con trống lông vằn: con mái không vằn.
Kiểu hình của P: Con trống không vằn × con mái lông vằn.
Chọn D.
Câu 28:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu hình trội một tính trạng là 18%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử của P → Tính tỉ lệ kiểu hình cần tìm.7
Cách giải:
F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.
Ta có
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2 ´ 0,42 + 4 ´ 0,12 = 0,36
Chọn B.
Câu 29:
Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau.
II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.
III. Có 4 nhóm gen liên kết.
IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau.
Phương pháp:
Trong 1 chu kì tế bào, số lần nhân đôi của các gen trong nhân là như nhau, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu sản phẩm của gen.
Cách giải:
I đúng, các gen trên cùng 1 NST sẽ có lần nhân đôi bằng nhau.
II đúng, vì gen C và M không cùng nhóm gen liên kết.
III sai, chỉ có 3 nhóm gen liên kết.
IV sai, số lần phiên mã của gen phụ thuộc vào nhu cầu sản phẩm của gen.
Chọn B.
Câu 30:
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào minh họa cho cơ chế cách li sau hợp tử?
Phương pháp:
Cách giải:
A: Cách li trước hợp tử.
B: Cách li tập tính.
C: Cách li thời gian.
D: Cách li sau hợp tử.
Chọn D.
Câu 31:
Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó:
- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.
- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.
- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử.
III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/6.
Phương pháp:
Xét quá trình giảm phân của 3 tế bào, tìm tỉ lệ giao tử.
Một tế bào có kiểu gen giảm phân:+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.
Cách giải:
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gengiảm phân:
+ Một tế bào xảy ra HVG: tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1
+ Một tế bào xảy ra đột biến, không có HVG tạo 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ 2:2.
+ Một tế bào không xảy ra HVG: tạo 2 loại giao tử tỉ lệ 2:2
Xét các phát biểu:
I đúng, nếu 2 tế bào giảm phân bình thường cho các loại giao tử khác nhau → 6 loại giao tử bình thường, 1 tế bào bị đột biến cho 2 loại giao tử đột biến.
II sai, tạo tối thiểu 6 loại giao tử: 4 giao tử bình thường, 2 loại giao tử đột biến.
III đúng, nếu tạo 6 loại giao tử thì 2 tế bào giảm phân bình thường cho các giao tử liên kết giống nhau.
|
Giao tử liên kết |
Giao tử hoán vị |
Giao tử đột biến |
|||
Loại |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Có HVG |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Không HVG |
2 |
2 |
|
|
|
|
Đột biến |
|
|
|
|
2 |
2 |
Tỉ lệ chung |
3 |
3 |
1 |
1 |
2 |
2 |
IV đúng, ở tế bào có đột biến, Dd → 1/2Dd: 1/2O
Có 3 tế bào, 1 tế bào bị đột biến → tỉ lệ giao tử mang Dd làChọn C.
Câu 32:
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, dự đoán nào dưới đây không đúng?
Phương pháp:
Có a phân tử ADN chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:
- Số phân tử ADN con: a´2k
- Số phân tử ADN chỉ có N14: a ´ (2k - 2)
- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a
Công thức tính thời gian thế hệvới: t: thời gian; n: số lần phân chia trong thời gian t.
Cách giải:
A đúng, trong 1h có 60:20 = 3 thế hệ. Số phân tử ADN thu được sau 3 thế hệ là: 3 × 23 = 24.
B sai, trong 3h có 3×60:20 = 9 thế hệ (9 lần nhân đôi ADN)
Số mạch đơn có N14 sau 3h là 2×3×(29 – 1) = 3066
C đúng, số phân tử ADN chỉ chứa N14 sau 3h là 3×(29 – 2) = 1530
D đúng, số mạch đơn có N15 là 2×3 = 6
Chọn B.
Câu 33:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.
Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.
II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.
III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.
IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.
Phương pháp:
Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để biện luận quy luật di truyền.
Bước 2: Tính tần số HVG
Dựa vào công thức tổng quát tính tỉ lệ các con mắt đỏ ở giới đực để tính tổng số cá thể theo lí thuyết → tần số HVG
Tính được số trứng không nở.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
A- mắt đỏ, a- mắt trắng
B- cánh nguyên, b- cánh xẻ.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
P: XABXAB × XabY → 1XABXab :1 XABY
F1 × F1: XABXab × XABY.
F1 tạp giao được F2 có 4 KH → Ruồi cái có hoán vị gen.
Gọi f là tần số HVG.
Ở giới đực, tỉ lệ mắt đỏ cánh nguyên làI đúng.
II đúng, số trứng đã không nở là: 400 – 62 – 18 – 18 = 20.
III sai, số trứng ruồi không nở đều có kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ.
IV sai, khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 18 cM.
Chọn B.
Câu 34:
Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu P: ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám × ♂ lông đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.
II. Nếu P: lông đen × lông đen, F1: 75% lông đen : 25% lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường.
III. Nếu P: ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50% lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa × aa.
IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.
Phương pháp:
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lục lạp).
Cách giải:
I đúng, phép lai thuận – nghịch cho kết quả khác nhau, đời con 100% kiểu hình giống mẹ → gen nằm ngoài nhân (trong ti thể) quy định.
II sai, trong trường hợp XAXa × XAY cũng cho đời con tỉ lệ 75% lông đen : 25% lông xám.
III sai, nếu P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa → F2: (1A:3a)(1A:3a) → 1AA:6Aa:9aa → 6 lông đen: 9 lông xám.
IV đúng, nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và NST Y:
+ Giới cái: XAYA; XAYa; XaYA; XaYa.
+ giới đực: XAXa; XAXA; XaXa.
Chọn B.
Câu 35:
Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ nhỏ hơn, xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 trường hợp:
+ TH1: 9/16 A-B- × 1D-
Hai cặp đầu là AaBb × AaBb và cặp sau là, vậy có 3 phép lai.
+ TH2: 3/4 A-B- × 3/4D-
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-×1B- hoặc 1A-×3/4B- (tính 1 trường hợp rồi nhân 2)
3/4A chỉ có phép lai Aa × Aa, cặp sau 1B- có 3 TH làCặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd×Dd.
Như vậy có 3×2 = 6 phép lai.
Tổng các phép lai là 3 + 6=9.
Chọn D.
Câu 36:
Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen đực và lông xám ở con cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.
III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau.
IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân bằng di truyền.
Phương pháp:
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Giao phối không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
I đúng, trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
II sai, khi các con Aa giao phối với nhau sẽ tạo con lông trắng với tỉ lệ: 0,52 ´ 0,25aa = 0,0625
→ Tỉ lệ lông đen ở đời con = tỉ lệ lông đen ở P – tỉ lệ lông trắng tạo ra từ Aa =0,75 – 0,0675=0,6875 = 11/16.
III đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen.
IV sai, quần thể không giao phối ngẫu nhiên nên không cân bằng di truyền.
Chọn B.
Câu 37:
Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.
II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32.
IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa tạo ra.
Bước 2: Tính số kiểu gen
+ tối đa của quần thể được tạo từ n loại giao tử:
+ bình thường (m là số loại giao tử bình thường)
Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đột biến.
Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường.
Cách giải:
Ta có thể viết lại kiểu gen của câyXét các phát biểu:
I sai. Đã xảy trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.
II đúng, cây P tạo ra 4 loại giao tử.
III sai. Số loại kiểu gen tối đa là:
IV sai.
Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là
Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến
Chọn A.
Câu 38:
Một loài thực vật lưỡng bội, đơn tính, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Các gen đều nằm trên NST thường. Khi cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, F1 thu được 271 cây hoa đỏ, quả tròn : 89 cây hoa đỏ, quả dài : 90 cây hoa trắng, quả tròn : 30 cây hoa trắng, quả dài. Cho cây hoa trắng, quả dài ở F1 thụ phấn với một trong hai cây bố mẹ (P). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể có bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp sau có thể xảy ra?
I. 1 : 1 : 1 : 1 II. 1 : 1 III. 3 : 3 : 1 : 1 IV. 3 : 1.Phương pháp:
Dựa vào phân li kiểu hình ở F1 → kiểu gen của P.
Viết sơ đồ lai, tìm kiểu gen của cây hoa trắng quả dài ở F1 cho lai với P.
Cách giải:
F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 → P dị hợp về 2 cặp gen.
P: BbDd × BbDd → (1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Cây hoa trắng, quả dài ở F1 có kiểu gen: bbdd.
Cho cây hoa trắng, quả dài F1 × P: bbdd × BbDd → 1BbDd:1Bbdd:1bbDd:1bbdd.
Vậy chỉ có 1 trường hợp xảy ra.
Chọn A.
Câu 39:
Ở chuột, gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường gồm 2 alen: alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột đi hình vòng và nhảy múa (còn gọi là nhảy van). Phép lai P : Chuột mẹ bình thường × Chuột bố nhảy van. F: 9 lứa toàn chuột bình thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van. Có bao nhiêu cách giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện con chuột nhảy van ở F1?
I. Chuột bố mẹ có kiểu gen Ww × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột bố mẹ không xảy ra đột biến.
II. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến cấu trúc NST.
III. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến gen.
IV. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến số lượng NST.
Phương pháp:
Để gen lặn được biểu hiện thì có các trường hợp:
+ Đồng hợp lặn
+ Đột biến gen trội → gen lặn ở cơ thể dị hợp.
+ Chỉ có 1 alen lặn trong tế bào.
Cách giải:
I sai, nếu P: Ww × ww thì đời con có 50% chuột nhảy van khác với đề cho.
II đúng, P: WW × ww → Ww và w.
Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử mang đột biến mất đoạn NST mang gen W với giao tử w.
III đúng, P: WW × ww → Ww và ww.
Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử mang đột biến gen W → w với giao tử w.
IV đúng, P: WW × ww → Ww và w.
Nếu cơ thể WW giảm phân có sự không phân li của NST sẽ tạo thành giao tử O và WW
Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử không mang gen W với giao tử w.
Vậy có 3 cách giải thích phù hợp.
Chọn C.
Câu 40:
Ở đậu Hà Lan, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì trong đó có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì trong đó có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì trong đó tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể là 75%.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận các trường hợp có thể xảy ra: phân li độc lập, liên kết gen
+ 2 loại kiểu hình → P cùng chứa 1 loại alen lặn.
+ 7 loại kiểu gen → cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau, có HVG ở 1 bên, P dị hợp 2 cặp gen.
+ 10 loại kiểu gen → cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau, có HVG ở 2 bên, P dị hợp 2 cặp gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét tính đúng/sai của phát biểu.
Cách giải:
I đúng, F1 có 7 loại kiểu gen → P có HVG ở 1 giới:4 kiểu gen
III đúng, nếu có 2 loại kiểu hình, các phép lai có thể là:IV sai: Để có 4 loại kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ta xét các trường hợp có thể xảy ra như sau:
→ P không thể có kiểu gen giống nhau.
Chọn B.