Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)
-
169 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Phương pháp:
Giả thuyết siêu trội cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen càng nhiều cặp dị hợp thì càng thể hiện ưu thế lai cao hơn, vì vậy, cơ thể có ưu thế lai cao nhất là: AaBb.
Chọn B.
Câu 2:
Đặc trưng cơ bản nào sau đây là của quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các đặc trưng của quần thể sinh vật.
Cách giải:
Quần thể sinh vật có 5 đặc trưng về: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể trong không gian, kích thước quần thể và mật độ cá thể.
Chọn B.
Câu 3:
Loài động vật nào sau đây có răng ăn thịt rất phát triển?
Phương pháp:
Loài động vật ăn thịt có răng nanh rất phát triển để cắn con mồi lựa thịt.
Cách giải:
Loài thuộc nhóm động vật ăn thịt là: mèo.
Chọn A.
Câu 4:
Trong tế bào sinh dưỡng của một người, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Người này bị mắc hội chứng
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cơ chế phân tử của các bệnh và hội chứng di truyền ở người.
Cách giải:
Người có cặp NST số 21 gồm 3 chiếc NST bị mắc hội chứng Đao.
Hội chứng Tơcnơ do đột biến thể một ở cặp NST giới tính, chỉ xảy ra ở nữ (XO).
Hội chứng Siêu nữ do đột biến thể ba ở cặp NST giới tính, chỉ xảy ra ở nữ (XXX).
Hội chứng Claiphentơ do đột biến thể ba ở cặp NST giới tính, chỉ xảy ra ở nam (XXY).
Chọn B.
Câu 5:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở đại
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về sự phát triển sinh vật qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở đại Tân sinh.
Chọn A.
Câu 6:
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Cách giải:
Dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể là đột biến lặp đoạn.
Chọn B.
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
Phương pháp:
Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái bao gồm nhiều loài sinh vật của quần xã.
Cách giải:
Yếu tố nào không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là xác sinh vật.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: .
Chọn A.
Câu 9:
Khi Coren sử dụng phép lai thuận nghịch để tiến hành thí nghiệm ở cây hoa phấn, ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền nào?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền ngoài nhân để giải bài tập.
Cách giải:
Khi Coren sử dụng phép lai thuận nghịch để tiến hành thí nghiệm ở cây hoa phấn, ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân.
Chọn A.
Câu 10:
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các đặc trưng của bộ mã di truyền.11
Cách giải:
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính phổ biến.
Chọn D.
Câu 11:
Thành phần nào sau đây không thuộc Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
Phương pháp:
Nắm vững kiến thức về cấu tạo của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Operon Lac có cấu tạo gồm 3 phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Chọn A.
Câu 12:
Ở Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Phương pháp:
Đột biến thể một là dạng đột biến mà một cặp nhiễm sắc thể nào đó chỉ có một chiếc nhiễm sắc thể, các cặp NST còn lại bao gồm 2 chiếc NST.
Cách giải:
Số NST có trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là 13.
Chọn D.
Câu 13:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng diễn thế sinh thái.
Cách giải:
Diễn thế nguyên sinh là quá trình biến đổi tuần tự quần xã sinh vật theo sự biến đổi của môi trường, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật tồn tại.
Chọn C.
Câu 14:
Quá trình giảm phân ở cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử mang gen hoán vị là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về sự hình thành giao tử trong giảm phân có hoán vị gen.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị trong quá trình giảm phân tạo ra 2 giao tử hoán vị là: DE và de.
Chọn D.
Câu 15:
Quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật diễn ra ở bào quan nào sau đây?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật.
Cách giải:
Quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật diễn ra ở bào quan ty thể.
Chọn C.
Câu 16:
Theo lí thuyết, phép lai P: Aa × Aa, thu được F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai P: Aa x Aa cho F1 có 3 loại kiểu gen.
Chọn C.
Câu 17:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của hệ tuần hoàn ở thú để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu sai là đáp án C. Tâm thất trái khi co đẩy máu đi động mạch chủ vào vòng tuần hoàn lớn.
Chọn C.
Câu 18:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
Cách giải:
Phát biểu sai khi nói về dòng năng lượng là đáp án D.
Vì bậc dinh dưỡng phía sau chỉ tích lũy được khoảng 10% năng lượng nhân được tử bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
Chọn D.
Câu 19:
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số lượng liên kết hiđrô của gen?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng đột biến gen.
Cách giải:
Cặp nuclêôtit A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Dạng đột biến gen làm giảm số lượng liên kết hidro là mất một cặp A - T.
Chọn D.
Câu 20:
Quần thể thực vật nào sau đây có cấu trúc di truyền không đổi khi các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt qua các thế hệ?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quần thể tự thụ phấn.
Cách giải:
Quần thể tự thụ phấn có đặc điểm: các cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA và aa) khi tự thụ phấn chỉ tạo ra cơ thể có kiểu gen đồng hợp và duy trì qua các thế hệ.
Vì vậy, quần thể có cấu trúc di truyền không đối khi trả qua các thế hệ tự thụ là: 0,95BB : 0,05bb.
Chọn A.
Câu 21:
Loài mới được hình thành nhanh nhất bằng con đường nào sau đây?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các con đường hình thành loài mới.
Cách giải:
Loài mới được hình thành nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Chọn B.
Câu 22:
Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai tạo ra đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết hoàn toàn để giải bài tập.
Cách giải:
P:
→ Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: ½ x ½ x 2 = 1/2 .
Chọn A.
Câu 23:
Ví dụ nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa để giải bài tập.
Cách giải:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là bằng chứng hóa thạch, ví dụ như: Hóa thạch tôm ba lá được tìm thấy ở vùng núi cao tỉnh Hà Giang.
Chọn D.
Câu 24:
Sau khi bón phân ở rễ, cây trồng trên cạn sẽ khó hấp thụ nước bởi vì
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của rễ và đất (áp suất thẩm thấu ở rễ cao hơn áp suất thẩm thấu của đất).
Cách giải:
Sau khi bón phân ở rễ, cây trồng trên cạn sẽ khó hấp thụ nước bởi vì áp suất thẩm thấu của đất tăng lên.
Chọn B.
Câu 25:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Phương pháp:
Hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong kiếm ăn, làm tổ, … giúp tận dụng được nguồn sống tiềm tàng.
Cách giải:
Ví dụ đúng về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là: Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng rẽ.
Chọn A.
Câu 26:
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã để giải bài tập.
Bậc dinh dưỡng cao nhất là loài động vật đầu bảng.
Cách giải:
Trong lưới thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là cáo.
Chọn C.
Câu 27:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền với thể đa bội để giải bài tập.
Cách giải:
P: AAaa x aaaa
GP: (⅙ AA : 4/6 Aa : ⅙ aa) x aa
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Chọn D.
Câu 28:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
I. Tạo dòng thuần chủng
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Cách giải:
Thứ tự các bước trong quy trình này là:
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
I. Tạo dòng thuần chủng
Chọn C.
Câu 29:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định kiểu hình lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về tác động của các nhân tố môi trường tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.
Cách giải:
Các trường hợp làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể là: 1 và 2.
Vì khi loại bỏ cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA hay aa) sẽ làm thay đổi hoàn toàn tần số alen A và a ở đời sau.
Chọn C.
Câu 30:
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của chu trình cacbon trong sinh quyển.
Cách giải:
Phát biểu sai khi nói về chu trình cacbon là đáp án B.
Vì một phần cacbon được lắng đọng trong môi trường đất, hình thành nên than đá, dầu lửa,…
Chọn B.
Câu 31:
Theo thuyết tiến tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quan trọng, quy định nhịp điệu và chiều hướng tiến hóa.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào hai yếu tố là: tốc độ sinh sản của loài và áp lực của chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Đột biến gen và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng, vì chọn lọc tự nhiên đóng vai trò chọn lọc các cá thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
II sai, vì quá trình hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào 3 yếu tố: đột biến, tốc độ sinh sản của loài và áp lực của chọn lọc tự nhiên.
III sai, vì nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen còn yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV đúng, vì đột biến gen làm xuất hiện alen mới trong quần thể nên làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen của quần thể. Còn di nhập gen làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen của quần thể ở quần thể có các cá thể nhập cư.
Chọn B.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây về tác động của các nhân tố sinh thái là sai?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố sinh thái để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu sai khi nói về các nhân tố sinh thái là đáp án A.
Vì các loài sinh vật chỉ biến đổi khi có tác động của các nhân tố sinh thái.
Chọn A.
Câu 33:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 và III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất đứa con trai này chỉ mắc một trong hai bệnh là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết với giới tính.
Cách giải:
Quy ước gen:
A - bình thường >> a - bị bạch tạng;
B - bình thường >> b - bị mù màu.
Người số (8) có kiểu gen: aaXBXb (vì mắc bệnh bạch tạng và đẻ con trai 12 bị mù màu - XbY).
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (13) là: Aa (½ XBXB : ½ XBXb)
Người số (9) có kiểu gen bệnh bạch tạng là: Aa (vì mẹ mắc bệnh)
Người (10) có em gái bị bạch tạng → Tỉ lệ kiểu gen bệnh bạch tạng ở người (10) là: ⅓ AA : ⅔ Aa
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (14) là: (⅖ AA : ⅗ Aa) XBY
→ P: Aa (½ XBXB : ½ XBXb) x (⅖ AA : ⅗ Aa) XBY
→ Xác suất sinh con trai chỉ mắc 1 bệnh là: ½ x 3/10 x ½ x ¾ + ½ x 7/10 x ¼ x ½ = 13/40.
Chọn C.
Câu 34:
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 phân li bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hình thành giao tử khi có rối loạn trong giảm phân.
Cách giải:
Cơ thể AaBb giảm phân bị rối loạn ở cặp Bb không phân li một nhiễm sắc thể kép của cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân.
→ Các loại giao tử có thể được hình thành là: (A; a) (BB; b; 0) hoặc (A; a) (B; bb; 0).
→ ABB; A; ab hoặc Ab; aBB; a hoặc AB; abb; a hoặc Abb; aB; A.
Chọn D.
Câu 35:
Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng được thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của ba loài trên được biểu hiện ở đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị, có bao nhiêu dự đoán sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
I. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
II. Số lượng cá thể loài 2 khống chế số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
III. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
IV. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của ổ sinh thái của sinh vật.
Cách giải:
I đúng, vì kích thước mỏ của loài 1 và loài 3 khác nhau hoàn toàn nên không có sự cạnh tranh về thức ăn.
II đúng, vì kích thước mỏ của loài 2 và loài 3 giống nhau nên xảy ra sự cạnh tranh. Vì vậy, chúng khống chế số lượng cá thể lẫn nhau.
III sai, vì loài 1 và loài 2 có kích thước mỏ không trùng nhau nhiều nên không xảy ra sự cạnh tranh gay gắt.
IV sai, vì nếu mở rộng ổ sinh thái thì ổ sinh thái của 3 loài này trùng nhau nhiều hơn nên sự cạnh tranh càng gay gắt.
Chọn B.
Câu 36:
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tế bào này là tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
II. Kiểu gen của cơ thể chứa tế bào trên là
III. Hiện tượng này làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Quá trình giảm phân của tế bào trên đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai trong 4 crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa hai cặp gen trên.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm và các sự kiện diễn ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử để giải bài tập.
Cách giải:
I sai, vì kết thúc quá trình này tạo ra 4 giao tử nên đây là tế bào sinh tinh.
II đúng.
III sai, vì đây là hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo các chromatid khác nguồn gốc trong cặp tương đồng nên không làm thay đổi trình tự gen mà chỉ làm thay đổi sự có mặt của các gen trên chromatid.
IV sai, vì quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở các chromatid khác nguồn gốc trong cùng 1 cặp NST tương đồng.
Chọn B.
Câu 37:
Hình bên biểu diễn tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi của 4 quần thể thuộc cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Phân tích đồ thị này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể số 1 và quần thể số 2 đều có tháp tuổi dạng ổn định.
II. Quần thể số 2 và quần thể số 4 có sự biến đổi kích thước ngược nhau.
III. Mật độ cá thể của quần thể số 3 và quần thể số 2 đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 và quần thể số 4 đều có tháp tuổi dạng suy giảm.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng tháp tuổi của quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng, vì tỉ lệ cá thể trước sinh sản và sinh sản ở 2 quần thể đều cao và tỉ lệ cá thể sau sinh sản thấp.
II đúng.
III sai, vì tỉ lệ cá thể trước sinh sản ở quần thể 3 rất thấp nên mật độ cá thể của quần thể này sẽ giảm dần theo thời gian.
IV sai, vì chỉ có quần thể 4 có dạng tháp tuổi suy thoái.
Chọn C.
Câu 38:
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau. Kích thước của 2 quần thể qua các thế hệ không thay đổi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A của quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 tăng lên khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của nhân tố di nhập gen tới cấu trúc di truyền của quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a
Quần thể 2: 0,7A:0,3a
Giao tử của quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 có thể dẫn tới các hệ quả sau: Tần số alen A của quần thể I giảm dần
II sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen
III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi nên cấu trúc di truyền của quần thể 1 không thể đạt cân bằng di truyền giống quần thể 2
IV sai, tần số alen A của quần thể 1 có xu hướng giảm
Chọn A.
Câu 39:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định đế hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đế hoa ngắn. Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng nói trên giao phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng diễn biến giảm phân của các cây F1 như nhau, nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị nhỏ hơn 50%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 75% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử chéo.
II. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử đều.
III. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 56,25% thì có thể các gen này phân li độc lập.
IV. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50,04% thì các gen này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 4%.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2 ≥ 25%; giao tử hoán vị: f/2≤25%
Nếu các gen PLĐL thì đời con phân li 9 đỏ, dài:3 đỏ, ngắn: 3 trắng dài:1 trắng, ngắn
Đỏ, dài = 9/16 = 56,25%
Nếu F2 có tỉ lệ hoa đỏ, đế dài> 56,25% → dị hợp đều, < 56,25% → dị hợp chéo
Do A-B-=0,5 + aabb → aabb
Nếu aabb > 6,25% → ab > 25% →F1 là dị hợp đều
Nếu aabb < 6,25% → ab < 25% →F1 là dị hợp chéo.
Giải chi tiết:
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Xét các phát biểu
I sai, do A-B->56,25% nên F1 là dị hợp đều.
II sai, do A-B-=50% → aabb = 0; nên F1 là dị hợp chéo, không có HVG
III đúng.
IV đúng. do A-B-=50,04% → aabb = 0,04% → ab = 0,02→ tần số hoán vị gen 0,02 × 2 = 0,04.
Chọn D.
Câu 40:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen : 40 con cái lông dài, thân đen : 121 con đực lông ngắn, thân trắng : 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do 1 gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở Fa có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Ở Fa có 3 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con có 36 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các dạng quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) đúng, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Chọn D.