IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Amin có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Amin có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Amin có đáp án (Vận dụng)

  • 974 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là

Xem đáp án

PTHH xảy ra:

- Khi CH3NH2 vừa đủ:

AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2CH3NH3NO3

Cu(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2 H2O → Cu(OH)2↓ + 2CH3NH3NO3

HCl + CH3NH2 → CH3NH3Cl

- Khi CH3NH2 dư thì có sự hòa tan kết tủa Zn(OH)2 và Cu(OH)2 để tạo phức amin:

Zn(OH)2 + 6CH3NH2 → (Zn(CH3NH2)6)(OH)2

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → (Cu(CH3NH2)4)(OH)2

Vậy có 2 kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 và Fe(OH)3

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

- Phản ứng tạo phức amin của Zn(OH)2 và Cu(OH)2

- CH3NH2 có tính bazo yếu nên không hòa tan được Al(OH)3


Câu 3:

Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:

Xem đáp án

Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là C3H9N và C4H11N

CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2-NH-CH3

CTCT amin bậc 2 của C4H11N: CH3-CH2-CH2-NH-CH3; CH3-CH(CH3)-NH-CH3; C2H5-NH-C2H5

→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: 

Xem đáp án

mHCl + mamin = mmuối

=> mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)

nHCl = 0,04 (mol)

CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M

namin = nHCl = 0,04 (mol)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đặt nCO2 = a (mol) và nH2O = b (mol)

Ta có hệ phương trình:

=> nC = nCO2 = 0,3(mol)

nH = 2nH2O = 2.0,35 = 0,7 (mol)

nN = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

Đặt công thức của amin là CxHyNt

Ta có: nC : nH : nN = 0,3 : 0,7 : 0,1

                              = 3 : 7 : 1

=> Công thức phân tử của amin là C3H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

Xem đáp án

*Đốt amin:

BTNT "C" → nCO2 = 2nC2H7N + 3nC3H8N = 0,65 mol

BTNT "H" → nH2O = 3,5.nC2H7N + 4,5.nC3H9N = 3,5.0,1 + 4,5.0,15 = 1,025 mol

→ mCO2 + mH2O = 0,65.44 + 1,025.18 = 47,05 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?

Xem đáp án

Gọi nCH3NH2; nC3H7NH2 là x (mol) và nC2H5NH2 là 2x (mol)

ta có phương trình

31x + 59x + 45 . 2x = 21,6 (gam)

=> x = 0,12 (mol)

=> nNH2 = 4x = 0,12 * 4 = 0,48 (mol)

nHCl = nNH2- = 0,48 mol

Khối lượng muối = mamin + mHCl = 21,6 + 0,48 . 36,5 = 39,12 (gam)

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay