IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có đáp án

  • 1153 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:

Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau: Al-> X-> Y->Z (ảnh 1)

Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.

Xem đáp án

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H_2

    AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2+ 3NaCl + 2H2O

    NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

    2Al(OH)3 −→ Al2O3 + 3H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    H2O + NaAlO2 + HCl → Al(OH)3 + NaCl

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O


Câu 7:

Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau: Al-> Al2O3-> AlCl3 (ảnh 1)
Xem đáp án

    (1) 4Al + 3O2 → 2AlCl3 + 3H2

    (2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    (3) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    (4) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(Al(OH)4)2

    (5) 2Al(OH)3 −→ Al2O3 + 3H2O

    (6) Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na(Al(OH)4)

    (7) Na(Al(OH)4) + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3


Câu 8:

Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:

Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.

Xem đáp án

Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.

    Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl


Câu 9:

Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.

Xem đáp án

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.

    Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt.

    3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]


Câu 10:

Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:

Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.

Xem đáp án

Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.

    Nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan ngay.

    Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa keo trắng Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.

    Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]


Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaO-> CaCl2-> Ca(NO3)2 (ảnh 1)

Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    - Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.

    - Đáp án B: Cl2. HNO3, CO2: không xảy ra.

    - Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    CaCl2 + HNO3: không xảy ra

    - Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl

    Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3


Câu 12:

Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án:C

    Phương trình phản ứng:

    K2O + H2O → 2KOH

    BaO + 2H2O → Ba(OH)2

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO-2 + H2O

    Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO-2.

    AlO-2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + HCO-3


Câu 13:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: Al-> AlCl3-> Al(OH)2 (ảnh 1)
Xem đáp án

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    (2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    (3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (4) NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

    (5) 2Al(OH)3 −tº, xt→ Al2O3 + 3H2O

    (6) 2Al2O3 −đpnc→ 4Al + 3O2


Câu 14:

Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3, kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của những phản ứng trên.

Xem đáp án

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

    8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O


Câu 15:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 16:

Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

    (1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2(r)

    (4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2(k) + O2(k); (6) K2O (r) + CO2(k)

    Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    (1) H2 + CuO → H2O + Cu

    (2) 3C + 2KClO3 → 3 CO2 + 2KCl

    (3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    (4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S

    (6) K2O + CO2 → K2CO3


Câu 17:

Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O           

B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O

    C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑

    D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương