Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 6: Phương pháp quy đổi trong hóa học vô cơ (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 6: Phương pháp quy đổi trong hóa học vô cơ (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 1177 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Xem Fe3O4 là FeO.Fe2O3

    Ta có:

nFeCl2=7,62127=0,06 (mol)

FeO+2HCl->FeCl2+H2O0,06                      0,06

=> nFe2O3=9,12-0,06.72160=0,03 mol

Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O0,03                            0,06

    mFeCl3 = 0,06.162,5 = 9,75 (g)

Đáp án A


Câu 2:

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

Xem đáp án

    Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:

    Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có:

Media VietJack

    Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là

Media VietJack

    Vậy mX = mFe + mFe2O3

Media VietJack

Cách 2: Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:

Media VietJack

    Ta có: 0,15 mol

Media VietJack

    mhh X = 0,1.72 + 0,025.160 = 11,2 gam

    Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).

    Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy

 Media VietJack

Media VietJack

    Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và

    nFe6O7 = 0,1/(3.6 - 2.7 ) = 0,025 mol

    mX = 0,025.448 = 11,2 gam

    Nhận xét: quy đổi hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO và Fe2O3 là đơn giản nhất.

Đáp Án A


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    Ta có: nSO2 = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

Media VietJack

    - Quá trình nhận electron:

Media VietJack

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 3x - 2y = 0,29 (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)

    Từ (1) và (2) x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

Media VietJack


Câu 4:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Quy đổi hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành Fe và Fe2O3.

Media VietJack

    Vậy muối = (0,1 + 0,06).242 = 38,72 (g)

    * Cách 2:

    Xem hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và O

    Ta có sơ đồ: Fe: x mol; Fe(NO3)3: x mol

    O : y mol

    Ta có 56x + 16y = 11,36 (1)

    - Quá trình nhường electron:

Media VietJack

    - Quá trình nhận electron:

Media VietJack

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,18 (2)

    Từ (1) và (2) x = 0,16 mol và y = 0,15 mol

    mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 (g)


Câu 5:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m ?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Số mol NO = 0,06 mol.

    Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

    Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có:

    56x + 16y = 11,36 (1).

    Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

    Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

            N+5 + 3e → N+2

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,18 (2)

    Từ (1) và (2) x = 0,16 và y = 0,15

    m = 38,72 gam.


Câu 6:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
Xem đáp án

Đáp án:C

    Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4

    Ta có

     Media VietJack

    Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    → nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 lit


Câu 7:

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:

Xem đáp án

Đáp án: B

    Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y

    Ta có:

Media VietJack

    Có: x + 3y = 0,05 và 72x + 160y = 3,04

    x = 0,02mol; y = 0,01mol

Media VietJack

    Vậy VSO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít hay 224ml


Câu 8:

Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?

Xem đáp án

Đáp án: A

    Ta có, nFe = 0,225 mol và nSO2 = 0,1875 mol

    Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

    Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

    Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

            S+6 + 2e → S+4

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    0,675 = 2x + 0,375 → x = 0,15

    Mặt khác ta có: nên: m = 12,6 + 0,15.16 = 15 (gam).


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương