IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Thông hiểu)

  • 616 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án D

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất là nguyên nhân dẫn tới ăn mòn điện hóa

→ Dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với dung dịch điện li


Câu 2:

Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?

Xem đáp án

Đáp án C

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất là nguyên nhân dẫn tới ăn mòn điện hóa

→ Dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với dung dịch điện li


Câu 3:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.

Xem đáp án

Đáp án C

CuSO4: xảy ra ăn mòn điện hóa do có 2 điện cực là Ni và Cu tiếp xúc trực tiếp, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.

ZnCl2: không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực.

FeCl3: không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực 2Fe3+ + Ni  2Fe2+ + Ni2+

AgNO3: xảy ra ăn mòn điện hóa do có 2 điện cực là Ni và Ag tiếp xúc trực tiếp, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.

Vậy có 2 trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá.


Câu 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3

Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Đáp án D

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3 → 2 kim loại Fe và Ag → Fe bị ăn mòn điện hóa

(b) Cắt miếng tôn ( sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm → Zn bị ăn mòn điện hóa

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4→ 2 kim loại Cu và Fe → Fe bị ăn mòn điện hóa

(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3 → 2 kim loại Fe và Cu → Fe bị ăn mòn điện hóa

Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là 3


Câu 5:

Cho các phương pháp chống ăn mòn sau:

1, Gắn thêm kim loại hi sinh

2, Tạo hợp kim chống gỉ

3, Phủ lên vật liệu một lớp sơn

4, Bôi dầu mỡ lên vật liệu

Số phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C

- Phương pháp bảo vệ bề mặt là phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo hoặc tráng, mạ bằng một kim loại khác. Nếu lớp bảo vệ bị hư, kim loại sẽ bị ăn mòn.


Câu 6:

Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì:

CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2

→ tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn


Câu 7:

Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì :

Xem đáp án

Đáp án A

Khi gắn tấm kẽm lên vỏ tầu thủy tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe(trong thép). Trong pin điện hóa, cực âm diễn ra quá trình oxi hóa

=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe


Câu 8:

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al: Zn, Fe, Pb, Cr


Câu 9:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm ZnO, FeO, BaO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Khí CO chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al

=> chỉ khử được ZnO, FeO hỗn hợp thu được gồm Zn, Fe, BaO


Câu 10:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:

Oxit X là

Xem đáp án

Đáp án A

H2/CO chỉ khử được các oxit của KL đứng sau Al trong dãy điện hóa → oxit X là CuO

PTHH: CuO+H2tCu+H2O


Câu 11:

Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng : mhh ban dầu = mhhX + mO mất đi  => mO mất đi = 31,9 – 28,7 = 3,2 gam

=> nO mất đi = nCO phản ứng  = 0,2 mol

Xét toàn bộ quá trình có CO cho e và HCl nhận e

Bảo toàn e: 2nCO = 2nH2 => nH2 = nCO = 0,2 mol

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 12:

Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2 = 0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong oxit) = nH2 = 0,06 mol

=> moxit = mO (trong oxit) + mkim loại M => mkim loại M = 3,48 – 0,06.16 = 2,52 gam

+) Cho M tác dụng với HCl sinh ra 0,045 mol H2. Gọi M có hóa trị là n

Bảo toàn e: n.nM = 0,045.2 => n. 2,52M = 0,09 => M=28n => M là Fe

=> nFe = 0,045 mol

=> nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 => công thức oxit sắt là Fe3O4


Câu 13:

Trong các thí nghiệm sau: 

1. Để vật bằng thép ở ngoài không khí ẩm

2. Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

3. Cho Na vào dung dịch CuSO4

4. Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.

Thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

Xem đáp án

Đáp án D

- Gang có thành phần chính là Fe và C

→  Fe là cực (-); C là cực (+) → ăn mòn điện hóa => loại 1

- Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

Mg dư + FeCl→ MgCl2 + FeCl2

Mg + FeCl2  → MgCl2 + Fe

→ Tạo ra hai điện cực mới Mg là cực (-); Fe là cực (+) → ăn mòn điện hóa => loại 2

- Cho Na vào dung dich CuSO4 có phản ứng

2Na+2H2O2NaOH+H22NaOH+CuSO4Cu(OH)2+Na2SO4

Phản ứng không tạo ra 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học => Chọn 3

-  Tôn là Fe gắn với Zn. Vết xước sâu để cả Fe và Zn đều tiếp xúc với môi trường không khí ẩm

→ xảy ra ăn mòn điện hóa => loại 4


Câu 14:

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 > 0,02

→ Cu(NO3)2 bị  điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hết

nAgNO3 = 0,08mol

Ag+ + 1e  Ag0,08       0,08Cu2+ + 2e  Cu          0,04        0,02

=> netđ= 0,04 + 0,08 = 0,12 mol

t=F.netdI=96500.0,1210=1158s


Câu 15:

Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

t = 9650 (giây)

ne=ItF=5.965096500= 0,5(mol)

Theo bài ra, dung dịch có 0,1 mol Fe3+, 0,2 mol Fe2+ và 0,1 mol Cu2+ và 0,2 mol H+

Thứ tự điện phân ở catot là :

Fe3+ + 1e → Fe2+

0,1      0,1     0,1

Cu2+ + 2e → Cu

0,1    0,2     0,1

2H+ + 2e → H2

0,2←0,2→0,1

=> m = 0,1.64 = 6,4 (gam)


Bắt đầu thi ngay