IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Nhận biết)

  • 506 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

- Tiết kiệm về mặt kinh tế.

- Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.

- Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.


Câu 2:

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

Xem đáp án

Đáp án C

Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không

SO2+2Br2+2H2O2HBr+H2SO4


Câu 3:

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng dung dịch H2SO4


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng

B. Sai vì Al nhường 3e, còn Cr chỉ nhường 2e do vậy số mol H2thu được khác nhau

C. Sai BaO + H2O → Ba(OH)2; Ba(OH)2+Na2CO3BaCO3+2NaOH => thu được BaCO3 kết tủa

D.Sai vì nung AgNO3 cho kim loại Ag chứ không phải oxit


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.

(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) Đúng vì hình thành cặp điện cực Fe - C nên bề mặt gang bị ăn mòn điện hóa.

(b) Sai, Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

(c) Đúng.

(d) Sai, còn phụ thuộc vào điện tích hạt nhân, số lớp e...

→ Có 2 phát biểu đúng.


Câu 6:

Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả 5 chất đều có pư với Fe(NO3)2

2NaOH+Fe(NO3)2Fe(OH)2+NaNO312HCl+9Fe(NO3)25Fe(NO3)3+4FeCl3+3NO+6H2OAgNO3+Fe(NO3)2Fe(NO3)3+Ag4HNO3+3Fe(NO3)23Fe(NO3)3 +NO+H2O3Cl2+6Fe(NO3)22Fe(NO3)3+2FeCl3


Câu 7:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

Xem đáp án

Đáp án A

2NaCl+2H2O⟶2NaOH+Cl2+H2

Dd X là NaOH

CO2 dư + 2NaOH → NaHCO3

Dd Y là NaHCO3 + Ca(OH)2 theo tỉ lệ 1:1

NaHCO3+Ca(OH)2CaCO3+NaOH+H2O

Z tan trong nước => Z là NaOH

Chú ý

CO2 dư + NaOH chỉ tạo muối axit


Câu 8:

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:

X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3

X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X

B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4,AgNO3

C sai vì FeCl2 tác dụng với NaOH

D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon

 => Sai. Thép chỉ chứa 0,01 – 2% Cacbon. Gang có Cacbon chiếm 2 – 5%

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm => Đúng

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

=> Đúng. Vì ion CO32- sẽ làm kết tủa Mg2+ và Ca2+ làm mất tính cứng của nước

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ

=> Đúng. Vì: Hg + S → HgS ↓ để dễ thu gom.

(e) Khi làm thí nghiệm khim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

=> Đúng. Vì sản phẩm phản ứng tạo ra NO2 là khí độc sẽ phản ứng với NaOH

2NaOH+2NO2NaNO3+NaNO2+H2O

=> Có 4 ý đúng


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối

(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học

(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag

(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot

(6) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng VD: Cr2O3+2Alt2Cr+Al2O3

(2) sai vì Mg dư chỉ thu được 1 muối MgCl2.

PTHH:

Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

(3) đúng vì ban đầu xảy ra ăn hóa học Al + CuCl2 rồi mới ăn mòn điện hóa

(4) sai cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được AgCl

PTHH: 3AgNO3+FeCl3Fe(NO3)3+3AgCl

(5) sai vì điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở anot

(6) sai vì K sẽ tác dụng ngay với nước tạo thành KOH nên không khử được Cu+2

=> Số phát biểu không đúng là 4


Câu 13:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) đúng tạo AgCl

(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl

(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng

(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3Ba(OH)2+KHCO3BaCO3+KOH+H2O

Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.


Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4

(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng

(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4

(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn

Số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Na + H2O → NaOH + H2

2NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2

(b) CO không có pư vói Al2O3 nung nóng

(c) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓

(d) CaCl2+H2ODPMNCa(OH)2+H2+Cl2

chỉ có 1 thí nghiệm (c) thu được kim loại


Câu 15:

Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.

(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2.

(3) Cho "nước đá khô" vào dung dịch axit HCl.

(4) Nhỏ dung dịch HCl vào "thủy tinh lỏng".

(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Thu được kết tủa CaCO3

2NaOH+2KHCO3Na2CO3+K2CO3+2H2ONa2CO3+CaCl2CaCO3+2NaCl

(2) Thu được kết tủa MgCO3

Ca(HCO3)2+MgCl2tCaCl2+MgCO3+CO2+H2O

(3)  Không thu được kết tủa

(4) Thu được kết tủa H2SiO3

HCl + Na2SiO3 → NaCl + H2SiO3

(5) Thu được kết tủa CaCO3

Na2CO3+Ca(OH)2CaCO3+2NaOH

=> có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.


Bắt đầu thi ngay