100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm cơ bản (P2)
-
20162 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O
CO2 + H2O + CaCO3↓ → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2↑ + H2O
Câu 2:
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Đáp án D
Người ta dùng Al để khử ion kim loại trong các oxit của kim loại trung bình.
Phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Vậy Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không thuộc phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 3:
Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
Đáp án D
Kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có kiểu tinh thể lập phương tâm khối
Kim loại kiềm thổ: Be, Mg (lục phương); Ca, Sr (lập phương tâm diện); Ba (lập phương tâm khối)
Câu 7:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:
Đáp án B
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2+ CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Câu 8:
Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3- ,
Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+. Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:
Đáp án C
Cả hai cốc đề xảy ra phản ứng làm giảm nồng độ của cation Mg2+ và Ca2+
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Câu 9:
Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
Đáp án B
PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Câu 10:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Đáp án C
2NaCl + 2H2O H2 + Cl2 + 2NaOH
Câu 11:
Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
PT: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.
Câu 12:
Chỉ ra phát biểu sai.
Đáp án D
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3.
Câu 13:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Đáp án A
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH +Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 14:
Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
Đáp án C
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Câu 15:
Cho các chất:NaHCO3, Al(OH)3, MgO, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Đáp án B
Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH → NaF + H2O
Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Câu 16:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ;
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r)
(4) Mg(r) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Đáp án D
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
Câu 17:
Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
Đáp án C
Câu 18:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ;
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r)
(4) Mg ( r ) + SO2(k) ;
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Đáp án D
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
Câu 19:
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
Các phát biểu đúng là
Đáp án A
(1) Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, các kim loại kiểm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be → Mg; tang từ Mg → Ca; giảm từ Ca →Ba
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
(4) Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
Mg + H2O → MgO + H2
Câu 20:
Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
Đáp án B
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓