100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm cơ bản (P3)
-
20585 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
Đáp án A
NaCl Na + ½ Cl2
4NaOH 4Na + O2 + 2H2O
Câu 2:
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + H2O + CaCO3↓ → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2↑ + H2O
Câu 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án D
Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.
Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3
Câu 4:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
Đáp án C
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Câu 6:
Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
Đáp án C
A. 3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Câu 7:
Khi nói về kim loại kiềm , phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án C
Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần là sai vì tính kim loại mạnh dần nên phản ứng với nước tăng dần.
Câu 8:
Cho các nguyên tố: K( Z = 19), N( Z = 7), Si( Z = 14), Mg ( Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Đáp án C
Câu 10:
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:
Đáp án C
Lưu ý Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng
Nên chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là những chất hòa vào nước để kết hợp với ion Ca2+ , Ng2+ thành các chất kết tủa không tan trong nước.
Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 → 2CaCO3 +2H2O
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án B
Các tinh thể phân tử đều dễ nóng chảy và dễ bay hơi vì các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
A. Beri không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Kim loại xesi được dung để chế tạo tế bào quang điện .
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương
D. Theo chiểu tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari ) có nhiệt độ nóng chảy không theo một chiều
Câu 14:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
Đáp án D
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 +2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
(3) Không xảy ra phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 →Al(OH)3↓ +3NH4Cl
(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓
(6) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 16:
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd : CaCl2 , Ca(NO3)2, NaOH , Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Đáp án D
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Câu 17:
Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
Đáp án D
Kim loại kiềm (Na,K, Li...) và 1 số kim loại kiêm thổ tan được trong nước (Ca, Ba)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án B
A. Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
B. Đám cháy magie không thể dập tắt bằng cát khô
SiO2 + 2Mg→ 2MgO + Si
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
D. Trong phòng TN , N2 được điểu chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hòa.
NH4NO2 N2 + 2H2O
Câu 19:
Phát biểu đúng là:
Đáp án B
A. 2 NaCl 2Na + Cl2
B. SiO2 + Na2CO3 NaSiO3 + CO2
C. dung dịch NaHCO3 0,1M có pH > 7
D. kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O2