15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 26. Ôn tập chương 7 có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 26. Ôn tập chương 7 có đáp án
-
36 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
Đáp án đúng là: A
Na, K không tác dụng với dầu hỏa nên có thể ngâm trong dầu hỏa để ngăn kim loại tiếp xúc với các chất khác từ môi trường.
Câu 2:
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
Đáp án đúng là: A
Sodium hydrogencarbonate giúp trung hòa acid trong dạ dày, từ đó được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày do dư acid: + H+ ⟶ CO2 + H2O.
Câu 3:
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
Đáp án đúng là: C
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
Câu 4:
Ở nhiệt thường, độ tan của các hydroxide tăng dần trong dãy từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Từ thông tin này có thể dự đoán được khả năng phản ứng với nước của các kim loại từ Mg đến Ba biến đổi như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước, sản phẩm tạo thành càng dễ tan thì càng dễ giải phóng khỏi bề mặt kim loại, tạo điều kiện để kim loại tiếp tục phản ứng với nước. Khả năng phản ứng với nước của các kim loại từ Mg đến Ba tăng dần.
Câu 5:
Một loại nước cứng khi đun sôi thì trở thành nước mềm. Trong loại nước này có hoà tan những hợp chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hydrogencarbonate chuyển thành muối carbonate không tan → Nước cứng có tính cứng tạm thời → Trong nước cứng này có hòa tan các chất Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Câu 6:
Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?
C. CaSO4.
Đáp án đúng là: D
PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + H2O + CO2 ↑
Câu 7:
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng:
(a) X + Z → Y + H2O;
(b) X Y + CO2 + H2O.
Các hợp chất X, Z lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng hóa học:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Câu 8:
Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: A
Ở 60oC NaHCO3 tan được 16,5 gam trong 100 gam H2O \({m_{dd}} = 16,5 + 100 = 116,5{\rm{ gam}}\)
Ở 20oC NaHCO3 tan được 9,6 gam trong 100 gam H2O tương đương với thoát ra chất rắn không tan NaHCO3 là: mkết tinh = \[6,5 - 9,6 = 6,9{\rm{ gam}}\]
1 tấn dung dịch NaHCO3 ở 60oC khi hạ nhiệt độ xuống 20oC sẽ kết tinh được \(m = \frac{{{{10}^6}.6,9}}{{116,5}} = 59227,5{\rm{ gam}} = 59,2275{\rm{ kg}}\)
Câu 9:
Thực hiện phản ứng giữa các dung dịch sau:
Potasium carbonate và calcium hydroxide.
Sodium phosphate và barium chloride.
Magnesium hydrogencarbonate và sulfuric acid.
Sodium hydrogencarbonate và barium hydroxide.
Barium hydroxide và nitric acid.
Số phản ứng sinh ra kết tủa là
Đáp án đúng là: B
Gồm có: a) b) d)
Phương trình hóa học của các phản ứng:
K2CO3 (aq) + Ca(OH)2 (aq) → 2KOH (aq) + CaCO3 (s)
2Na3PO4 (aq) + 3BaCl2 (aq) → 6NaCl (aq) + Ba3(PO4)2 (s)
Mg(HCO3)2 (aq) + H2SO4 (aq) → MgSO4 (aq) + 2H2O (l) + 2CO2 (g)
NaHCO3 (aq) + Ba(OH)2 (aq) → NaOH (aq) + BaCO3 (s) + H2O (l)
Ba(OH)2 (aq) + 2HNO3 (aq) → Ba(NO3)2 (aq) + 2H2O (l)
Câu 10:
Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuỷ sản. Thành phần chính của vôi đen là
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của vôi đen (tức quặng dolomit) nghiền nhỏ là CaCO3.MgCO3.