IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản (P2)

  • 7870 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các đồ vật bằng bạc để trong không khí lâu ngày bị xám đen do bạc phản ứng với các chất có trong không khí là

Xem đáp án

Đáp án C

Bạc sẽ có màu đen khi tiếp xúc với không khí có mặt H2S

4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O


Câu 2:

Cách đây hơn hai ngàn năm, người Trung Hoa đã biết dùng sắt để chế la bàn và đến ngày nay loại la bàn đó vẫn còn được sử dụng. Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt có ứng dụng đó ?

Xem đáp án

Đáp án D

Kim nam châm là chất sắt có từ tính thiên nhiên lấy từ trong đá. Người ta cũng sớm biết là nếu để cho một thanh kim loại chạm vào đá nam châm thì thanh kim loại cũng có đặc tính như đá nam châm, nghĩa là có khuynh hướng chỉ về một phía tương đối cố định.

Và từ tính được truyền nhận như thế có thể bị phai dần theo thời gian. Thành ra các tàu bè dùng la bàn từ thời xa xưa vẫn phải mang theo một viên đá nam châm loại tốt, để có thể nam châm hoá hay từ hóa kim la bàn khi cần. Người ta đã biết đến sự từ hóa vào khoảng thế kỷ thứ 11.
→ Nhờ tính nhiễm từ mà sắt được dùng để chế la bàn.


Câu 3:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:

Xem đáp án

Đáp án A

Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+

Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2

Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2


Câu 4:

Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là?

Xem đáp án

Đáp án A

Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.

- Hợp kim Inva Ni - Fe không dãn nở theo nhiệt độ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến,...

- Hợp kim đồng bạch Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị ăn mòn dù trong môi trường nước biển, dùng chế tạo chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay phản lực.

Một phần nhỏ niken được dùng:

- Mạ lên các kim loại khác để chống ăn mòn.

- Làm chất xúc tác (bột Ni) trong nhiều phản ứng hóa học.

- Chế tạo ắc quy Cd - Ni (có hiệu điện thế 1,4 V), ăcquy Fe – Ni.

→ Ứng dụng quan trọng nhất của Ni là dùng trong ngành luyện kim 


Câu 6:

Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu


Câu 7:

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2, AgNO3 → ddX gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại.

Ta có thứ tự các phản ứng trong dung dịch:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm hai kim loại gồm Ag và Cu, dung dịch gồm hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2


Câu 8:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án A

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4

Chú ý: muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng


Câu 10:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước


Câu 11:

X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

Xem đáp án

Đáp án C

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..


Câu 12:

Thêm bột sắt (dư) vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe(II) là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3.

• Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

• Fe + AlCl3 → không phản ứng.

• Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

• Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓

• Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

• Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

• 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 

→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 6


Câu 13:

Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án D

Thứ tự tính khử tăng dần: Pb < Sn < Ni < Fe < Zn 

 

Nên tính oxi giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ >

 

Fe2+ > Zn2+


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

(a) đúng

(b) sai do Fe không phải chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy

(c) sai do K khi cho vào dung dịch sẽ phản ứng với H2O trước nên sẽ không thể khử được Ag+

(d) sai, khi cho Mg vào Fe3+ thì sẽ phản ứng theo quy tắc alpha (tạo Fe2+), do đó, khi Fe3+ đang dư thì sẽ không tạo được Fe
Như vậy, chỉ có 1 phát biểu đúng


Câu 15:

Tôn lợp nhà thường là hợp kim nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tôn lợp nhà thường là hợp kim sắt tráng kẽm, một số mạ nhôm kẽm,..để kháng nhiệt, chống ăn mòn, mang tính thẩm mỹ


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là

Xem đáp án

Đáp án B

FeS2Cu2SHNO3Fe2(SO4)3CuSO4

Bảo toàn e : 15a+10b=0,8.3

Bảo toàn S: 2a+b=3a2+2b

Giải hệ trên ta được a=0,12b=0,06


Câu 17:

Các số oxi hoá có thể có của bạc trong hợp chất là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1, ngoài ra bạc còn có số oxi hóa là +2,+3


Câu 18:

Cho các phản ứng: 

(1) Fe3O4 + 4H2SO4(loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2

(2) Fe + H2O t>570oC FeO + H2 

(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2

(4) FeS + H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2

Có bao nhiêu phản ứng viết đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng

(2) Đúng. Ở nhiệt độ dưới 5700C, sản phẩm Fe cộng nước là Fe3O4

(3) Sai. 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3) + 4FeCl3 + 3NO +6H2O

(4). Sai. 2FeS + 10H2SO4 đn → Fe2(SO4)3 + 9SO2+10 H2O


Câu 19:

Cho một miếng Fe vào cốc đựng H2SO4 loãng. Bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau:

Xem đáp án

Đáp án A

- Ban đầu, Fe tiếp xúc trực tiếp với ion H+ của axit, sắt bị ăn mòn hóa học theo phản ứng: 

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

- Khi H2 sinh ra bám vào bề mặt là sắt, ngăn cản tiếp xúc giữa Fe và H+, giảm tốc độ phản ứng.

- Khi thêm vài giọt HgSO4 vào, vì tính oxi hóa Hg2+ vào, vì tính oxi hóa Hg2+ > H+, nên có phản ứng: Fe + 2Hg2+ → Fe2+ + Hg.

- Hg tạo ra bám vào Fe tạo thành hai điện cực (pin điện) và Fe bị ăn mòn điện hóa, vì tính khử Fe > Hg: Cực âm (Fe): Fe → Fe2+ + 2e, Cực dương (Hg): 2H+ + 2e → H2

Khí thoát ra ở cực Hg, nên Fe bị ăn mòn nhanh hơn


Câu 20:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

CuFeS2 +O2, to+O2, to Y +X, to Cu.

Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

 

 

=> Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.


Câu 21:

Sắt tây thường được dùng làm vỏ đồ hộp đựng thực phẩm. Hãy cho biết sắt tây là sắt được phủ bởi kim loại nào ?

Xem đáp án

Đáp án B

Sắt tây được dùng làm vỏ đồ hộp đựng thực phẩm là sắt được tráng Sn có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ đẹp và không độc hại.


Câu 22:

Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

Xem đáp án

Đáp án B

10FeSO4 + 2KMnO+ 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O


Câu 23:

Chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 muối, axit dư và sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dãy các chất nào sau đây phù hợp với X 

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A có CuO không tạo NO

Đáp án B có CuFeS2 chắc chắn tạo nhiều hơn 1 muối,

Đáp án C có Fe(OH)3 không tạo NO


Câu 24:

Vàng bị hoà tan trong nước cường toan tạo thành

Xem đáp án

Đáp án D

Au + HNO3 + 3HCl  AuCl3 + NO  + 2H2O


Câu 25:

Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các dung dịch phản ứng  với kim loại đồng là FeCl3, HNO3, hỗn hợp gồm HCl, NaNO3. Các phản ứng:

2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2

3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3Cu + 2NO3- + 8H+  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Câu 26:

Kim loại nào sau đây có tác dụng hấp thụ tia gama, ngăn cản chất phóng xạ ?

Xem đáp án

Đáp án D

Chì(Pb) có tác dụng hấp thụ tia gama nên dùng ngăn cản chất phóng xạ


Câu 27:

Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án B

4Fe(NO3)2  2Fe2O3 + 8NO2 + O2


Câu 28:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ?

Xem đáp án

Đáp án C

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

→ Sau phản ứng thu được Fe(NO3)2


Câu 29:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Ag là 47. Cho biết vị trí của Ag trong bảng tuần hoàn:

Xem đáp án

Đáp án B

Ag có Z = 47. Cấu hình của Ag là [Kr]4d105s1

→ Ag ở ô 47, chu kì 5, e cuối cùng điền vào phân lớp 4d nên Ag Є IB


Câu 30:

Cấu hình nào sau đây là cấu hình thu gọn của nguyên tử nguyên tố sắt (Z = 26) ?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình của nguyên tố sắt Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2 → Cấu hình thu gọn là [Ar]3d64s2


Bắt đầu thi ngay