Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 22)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 22)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 22)

  • 76 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm nghèo vốn gen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 3:

Hình sau đây mô tả cấu trúc tế bào khí khổng, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây đúng?
Hình sau đây mô tả cấu trúc tế bào khí khổng, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây đúng (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 5:

Tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và các phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 6:

Hóc môn tuyến tụy tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 7:

Một trong những thành phần tham gia điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli là prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế được tổng hợp từ
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 8:

Trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 9:

Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ không kết thúc sớm quá trình dịch mã?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 10:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, trong các phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 11:

loại axit nuclêic nào sau đây có một mạch đa dạng nhất nhưng hàm lượng ít nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 12:

Sự không phân li của một NST trong quá trình nguyên phân tạo ra đột biến lệch bội dạng
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 14:

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 15:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb di truyền tuân theo quy luật nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 17:

Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thủy sinh làm thức ăn. Giữa hai loài này có mối quan hệ sinnh thái nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 18:

Theo lý thuyết, kiểu gen AaBbDd có thể quy định tối thiểu bao nhiêu loại tính trạng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 19:

Hình dưới đây mô tả năm loài chim chích cùng sống cùng nhau trên rừng Linh Sam phương Bắc ở New England. Sự phân chia không gian sống này được gọi là

Hình dưới đây mô tả năm loài chim chích cùng sống cùng nhau trên rừng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 20:

Trong 1 quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 21:

Trong cấu trúc của phân tử của axit nuclêic có bao nhiêu loại bazơ nitơ khác nhau?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 24:

Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 25:

Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 26:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 27:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng tế bào học?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 28:

Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây xuất hiện sớm nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 29:

Trong hệ sinh thái biển và đại dương, năng suất sơ cấp chỉ chiếm 48,5% tổng năng suất sinh học sơ cấp toàn sinh quyển, mặc dầu diện tích của chúng chiếm đến 71% bề mặt hành tinh. Điều nào dưới đây là nhân tố giới hạn chính đối với sự phát triển của năng suất sơ cấp đó?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 30:

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp NST thường xét một gen có 2 alen khác nhau. Xét ruồi giấm có kiểu gen AaBbDdXY và AaBbDdXX. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các sự kiện diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Trong quần thể, số loại giao tử bình thường là 16.

II. Số loại giao tử đột biến trong quần thể là 36.

III. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại tinh trùng và trứng n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1 và 2n-1.

IV. Nếu tất cả các cặp NST đều giảm phân bình thường và sự ngẫu phối xảy ra trong quần thể thì F1 có tối đa 45 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Đúng. Ở các tế bào bình thường mỗi cặp NST giảm phân cho 2 loại giao tử nên số loại giao tử bình thường là 24 = 16

II. Sai. Ở một số tế bào đột biến có 1 cặp NST không phân ly trong GPI:

+ 1 Cặp không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường tạo 2 loại giao tử n+ 1 và n-1

+3 cặp còn lại mỗi cặp cho 2 loại giao tử è Số lọai giao tử đột biến tạo ra là :

   2 x 2 3 = 16 loại. Vì có 3 cặp NST thường, sự không phân ly có thể xảy ra ở 1 trong 3 cặp nên tổng số loại giao tử đột biến tạo ra là : 16 x3 = 48 loại

III. Sai. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại tinh trùng và trứng n sẽ tạo ra hợp tử 2n, 2n+1 và 2n-1.

IV. Sai. F1 có tối đa 33.2 =54 loại kiểu gen.

Câu 31:

Nghiên cứu sự điều hòa biểu hiện gen của opêron Lac ở một chủng E. coli đột biến người ta phát hiện thấy có bất thường. Để xác định nguyên nhân của sự bất thường đó xảy ra ở vị trí nào trong opêron Lac, người ta đánh giá mức độ biểu hiện của gen LacZ ở chủng E. coli đột biến này trong các điều kiện môi trường nuôi cấy khác nhau và được thể hiện ở bảng sau:

Điều kiện môi trường nuôi cấy

Mức độ biểu hiện

Lactôzơ

Glucôzơ

Không

100

Không

Không

100

0

Không

0

Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Khi có glucôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac bằng 0; khi không có glucôzơ mức độ biểu hiện bằng 100.

II. Môi trường dù có hay không có lactôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac đều không được biểu hiện.

III. Chủng E. coli bất thường ở vùng P hoặc bất thường ở gen điều hòa.

IV. Từ một phân tử mARN được phiên mã từ opêron Lac nhưng các gen khác nhau lại được dịch mã với tốc độ khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I. Đúng.

II. Sai. Môi trường dù có hay không có lactôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac đều đạt tối đa.

III. Sai. Chủng E. coli bất thường ở vùng O (protein ức chế không bám được vào O) hoặc bất thường ở gen điều hòa (không tạo ra protein ức chế).

IV. Đúng.

 


Câu 32:

Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng chiều dài lông do gen nằm trên NST thường quy định và chịu sự ảnh hưởng của giới tính.

II. Kết quả phép lai thuận nghịch luôn cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau.

III. Kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện tính trạng lông ngắn ở giới đực và lông dài ở giới cái.

IV. Nếu không xét về giới tính thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1:1.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Tỉ lệ phân bố lông dài không đều ở hai giới tính đực và cái có thể liên quan với di truyền liên kết giới tính hay ảnh hưởng của giới tính đối với sự hình thành tính trạng.

F2 có tỉ lệ phân bố kiểu hình 3 lông dài :1 lông ngắn ở giới đực và ngược lại ở giới cái, nghĩa là sự phân bố các kiểu hình không đều ở ngay trong cùng một giới tính. Điều này không thể hiện đối với tính trạng liên kết giới tính mà chỉ có với tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính

Ở F2 giới đực có tỉ lệ 3 lông dài: 1 lông ngắn chứng tỏ thể dị hợp biểu hiện lông dài từ đó suy ra thể dị hợp ở giới cái biểu biện lông ngắn.

Pt/c ♂ lông dài (AA) x ♀ lông ngắn (aa) => F1 Aa (♀ lông ngắn ; ♂ lông dài).

F1 x F1 ♀ lông ngắn (Aa) x ♂ lông dài (Aa)

                                                F2 : 1 AA   :      2 Aa             1 aa

                                           Giới đực (♂): 3 lông dài : 1 lông ngắn

                                           Giới cái (♀):   1 lông dài : 3 lông ngắn

I. Đúng.

II. Sai.

III. Sai.

IV. Đúng.


Câu 33:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là

 0,4 AB¯aBdE¯dE : 0,4 AB¯aBDe¯de: 0,2ab¯abde¯de . Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tần số alen của A, b và d không thay đổi qua các thế hệ.

II. F1 có 13 loại kiểu gen quy định các kiểu hỉnh khác nhau.

III. F2 có 1/4 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

IV. F3 có 49/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

I. Đúng. Quần thể tự thụ tần số alen không đổi qua các thế hệ.

P: 0,4AB¯aBdE¯dE  : 0,4AB¯aBDe¯de : 0,2ab¯abde¯de .

II. Đúng.

Kiểu gen AB¯aBdE¯dE  tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiểu gen.

Kiểu gen AB¯aBDe¯de  tự thụ phấn tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen ab¯abde¯de  tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có 9 + 3 + 1 = 13 loại kiểu gen.

III. Sai. Chỉ có kiểu gen ab¯abde¯de tự thụ cho cây đồng hợp lặn = 0.2 = 1/5.

IV. Đúng. Chỉ có kiểu gen  ab¯abde¯de tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3

èF3 aB¯aBde¯de = 0,4 .7/16. 7/16=49/640.


Câu 34:

Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi một gen, trong đó alen D quy định mắt nâu là trội so với alen d quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai:

 Phép lai

 Kết quả

 P1: ♀ nâu   x ♂ đỏ

 F1-1: 100% mắt nâu.

 P2: ♂ nâu   x ♀ đỏ

 F1-2: 100% mắt đỏ.

 P3: ♀ nâu x ♂ nâu   

 F1-3: 100% mắt nâu.

Theo lý thuyết, dựa vào các phép lai trên cho biết nhận định nào sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật phân li.

II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.

III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu tiêm vào tế bào trứng của cá thể P2 thì kiểu hình của F1 của phép lai P2 vẫn không thay đổi.

IV. Các gen quy định tính trạng này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Từ F1-1 ta thấy: kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào kiểu gen của mẹ → hiện tượng hiệu ứng dòng mẹ.

I. Sai.

II. Đúng.

Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con vì kiểu hình do sản phẩm của gen trong nhân tạo ra và tồn tại trong tế bào chất của trứng trước khi thụ tinh → F1-1 không thay đổi kiểu hình vì sản phẩm do gen D qui định mắt nâu vẫn tồn tại trong TBC của trứng.

III. Đúng.

F1-2 không thay đổi kiểu hình vì TBC của cá thể mắt nâu đồng hợp lặn có sản phẩm do gen d qui định mắt đỏ.

IV. Sai. Các gen quy định tính trạng này thường không phân chia đồng đều cho các tế bào con.


Câu 36:

Fenner và cộng sự (1983) đã công bố số liệu nghiên cứu sự tiến hóa của virut Myxoma gây bệnh trên thỏ hoang dại ở Úc từ năm 1950 đến 1981. Họ đã phân chia virut này thành 5 nhóm (kí hiệu từ I đến V) theo khả năng gây bệnh tăng dần, nhóm III là nhóm có tính trạng trung bình so với các nhóm còn lại. Hình dưới đây mô tả sự thay đổi tỷ lệ các nhóm virut ở các giai đoạn nghiên cứu khác nhau, biết rằng sức đề kháng của thỏ cũng tăng nhẹ trong thời gian nghiên cứu.

Fenner và cộng sự (1983) đã công bố số liệu nghiên cứu sự tiến hóa của virut Myxoma  (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Sự tiến hóa của virut Myxoma nói trên đã diễn ra theo hình thức chọn lọc chỉ bảo tồn các virut thuộc nhóm III.

II. Tác nhân chọn lọc chủ yếu là sự cạnh tranh của các nhóm virut Myxoma gây bệnh trên thỏ   hoang dại.

III. Nhóm virut có khả năng gây độc mạnh nhất là nhóm V nhưng không thể chiếm đa số trong quần thể.

IV. Nhóm virut có khả năng gây độc yếu nhất là nhóm II.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Sai. Sự tiến hóa của virut Myxoma nói trên đã diễn ra theo hình thức chọn lọc bảo tồn các virut thuộc nhóm III và IV.

II. Sai. Tác nhân chọn lọc chủ yếu là sức đề kháng của hệ miễn dịch đối với virus của thỏ   hoang dại.

III. Đúng. Nhóm virut gây độc mạnh nhất (nhóm V) không thể chiếm đa số trong quần thể virut là do những virut này nhanh chóng gây chết vật chủ.

IV. Sai. Nhóm virut gây bệnh yếu nhất (nhóm I) có khả năng xâm nhập và gây bệnh kém khi sức đề kháng của vật chủ tăng lên.


Câu 37:

Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F₁ 100% mắt đỏ, cánh dày. Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Đem lai phân tích con đực F₁ thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình như sau:

25% con cái mặt đỏ, cánh dày.

25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày.

50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền của hai tính trạng này là đúng?

I. Có hai gen quy định hai tính trạng và nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Con đực F1 cho 4 loại giao tử.                  

III. Một trong hai tính trạng trên do hai gen quy định và tương tác bổ bổ sung.

IV. Ở Fb có 4 loại kiểu gen quy định 3 kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

- Xét riêng từng tính trạng:

+ Xét sự di truyền của tính trạng màu mắt:

Ptc => F1: 100% Mắt đỏ, F₁ lai phân tích => Fb: 3 Mắt vàng mơ : 1Mắt đỏ => F₁ dị hợp tử về 2 cặp gen => tương tác bổ sung (kiểu 9:7), do mắt đỏ chỉ có ở con cái => 1 trong 2 alen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

+ Xét sự di truyền tính trạng độ dày mỏng của cánh:

Ptc => F1: 100% Cánh dày, Fb: 1 Cánh dày: 1cánh mỏng.

Vì tính trạng độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định => tính trạng cánh dày là trội, F₁ dị hợp tử về một cặp gen, do chỉ có con đực cánh mỏng => Kiểu gen quy định độ dày, mỏng cánh nằm trên NST X không có alen trên Y..

- Xét sự di truyền chung của hai tính trạng:

Fb có tỉ lệ phân li (2:1:1) khác (1:1)(3:1), số kiểu hình ít => 1 trong 2 cặp quy định màu mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định độ dày mỏng cánh.

I. Sai. Có 3 gen quy định hai tính trạng và nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

Sơ đồ lai. Ptc: AAXBDXBD × aa XbdY

F1: AaXBDY: Aa XBDXbd

♂ F1 lai phân tích: AaXBDY x aaXbdXbd

Fb: (1Aa: 1aa) x (1XBDXbd : 1XbdY)

1/4AaXBDXbd : 1/4AaXbdY : 1/4aaXBDXbd: 1/4aa XbdY.

II. Đúng.

III. Đúng.

IV. Đúng.


Câu 40:

Bảng dưới đây là kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng NO3-, PO43- trong môi trường nước tới sinh khối (khối lượng vật chất trong cơ thể sinh vật) của thực vật phù du ở ba hồ nước ngọt (A, B, C) có diện tích mặt nước, độ đục và các nhân tố sinh thái khác tương đương nhau. Hàm lượng NO3-, PO43- được đo định kì hai tháng một lần. Biết rằng, tỉ lệ NO3-: PO43-tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du là 16: 1.

Bảng dưới đây là kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng NO3-, PO43-  (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở hồ A có nhiều vi khuẩn lam hơn và sinh khối bị giới hạn bởi NO3- và PO43-

II. Ở hồ B sinh khối bị giới hạn bởi hàm lượng PO43-.

III. Hồ C có tỉ lệ NO3-: PO43- tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du.

IV. Nước thải giàu nitơ và phôtpho từ một trang trại chăn nuôi được xả trực tiếp vào hồ C, sinh khối thực vật phù sẽ thay đổi mạnh nên hàm lượng oxi sẽ luôn tăng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Sai. Hồ A: Sinh khối bị giới hạn bởi NO3- vì PO43- ở hồ này ở mức cao nhưng NO3- hấp, tỷ lệ NO3-: PO43- trong khoảng 2,5 đến 12 nhỏ hơn nhiều so với tỷ lệ tối ưu là 16 : 1.

Hồ A nhiều vi khuẩn lam hơn bởi vì hồ này bị giới hạn bởi NO3-, nên không tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du. Vi khuẩn lam có khả năng tự cổ định nitrat từ không khí do đó có thể sinh trường tốt ở hồ này.

II. Đúng. Hồ B: Sinh khối bị giới hạn bởi hàm lượng PO43- vì mặc dù NO3- ở mức cao nhưng PO43- thấp. Tỷ lệ NO3-: PO43- trong khoảng từ 18,6 đến 37 lớn hơn rất nhiều so với tỷ lệ tối ưu là 16:1.

III. Đúng. Hồ C có tỉ lệ NO3- : PO43- ở xung quanh mức 16:1 nên thực vật phù du. hồ C có tỷ lệ NO3- : PO43- tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du.

IV. Sai. Vì nước thải giàu nitơ và phôtpho từ một trang trại chăn nuôi được xả trực tiếp vào hồ C, sinh khối thực vật phù du tăng mạnh cùng với sự tăng hàm lượng dinh dưỡng. Tuy nhiên, thực vật phù du vòng đời ngắn, khi chết, sinh vật phân giải hoạt động mạnh sẽ làm giảm lượng ôxi trong nước.

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương